cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị-xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu văn bản: 27/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Ngày ban hành: 07-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 731 ngày (2 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2021, Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị-xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 40/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Hà Giang Quy định về số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã; mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, mức phụ cấp đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2018/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cNghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 ca Ủy ban Thường vụ Quc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân ph;

Căn c Nghị định s 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính ph quy định chi tiết thi hành mặt số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lưng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s điều của Nghị định s 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chếđộ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và nhng người hoạt động không chuyên trách ở cp xã;

Căn cNghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phvề việc quy định chế độ phụ cp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Th tướng Chính phủ về tiêu chíxác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;

Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đi vi những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tnh Hà Giang; Báo cáo thm tra s 43/BC-BPC ngày 02 tháng 12 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ hp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Số lượng, chức danh và mc phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách:

a) Đối với cấp xã:

- Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại đơn vị hành chính, như sau:

+ Mỗi xã có 15 chức danh, được bố trí tối đa 08 người; mỗi thị trấn có 16 chức danh được btrí tối đa 09 người; mi phường có 18 chức danh, được bố trí tối đa 11 người.

+ Các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự được bố trí thêm 01 người đđảm nhiệm chức danh Công an viên thường trực.

- Chức danh, mức phụ cấp cụ thcủa những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được quy định tại Phụ lục s01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

b) Đối với thôn, tdân phố:

- Số lượng những người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo từng loại thôn, tdân phố như sau: Mỗi thôn có 12 chức danh, được btrí tối đa 07 người; mi tdân phố thuộc thị trấn có sản xuất nông nghiệp có 11 chức danh, được bố trí tối đa 06 người; tdân phố thuộc phường và thị trấn không có sản xuất nông nghiệp có 10 chức danh, được bố trí tối đa 05 người.

- Chức danh, mức phụ cấp cụ thcủa những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tdân phố được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

2. Phụ cấp kiêm nhiệm: Những người hoạt động không chuyên trách cp xã và thôn, tdân phố, ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa thêm 02 chức danh khác và hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm, như sau:

a) Đối với cấp xã: Kiêm nhiệm thêm 01 chức danh được hưởng 60% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 80% phụ cp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất.

b) Đối với thôn và tdân phố: Được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% phụ cấp của mỗi chức danh kiêm nhiệm.

3. Chế độ bo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

a) Bảo hiểm xã hội: Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và ttuất. Mức đóng bo him xã hội bằng 22% mức lương cơ s, trong đó Nhà nước đảm bảo 14%, người lao động đóng 8% mức lương cơ sở.

b) Bảo hiểm y tế: Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, chưa được htrợ đóng bảo hiểm y tế theo các chương trình, dự án ưu tiên đối với các hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiu số, thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.

4. Khoán kinh phí hoạt đng cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, bao gồm: Ủy ban Mặt trận Tquốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sn Hồ Chí Minh. Mi tổ chức được khoán kinh phí hoạt động là 6 triệu đồng/tổ chức/1 năm.

5. Kinh phí đảm bảo: Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp, thực hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã do ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 2. Điều khoản chuyn tiếp

a) Đối với các xã, thị trấn trọng điểm, phc tạp về an ninh trật tự, chức danh Công an viên thường trực tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đng nhân dân tỉnh cho đến khi Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định, hướng dn cụ thvề việc điều chỉnh giảm số lượng Công an viên thường trực theo Nghị quyết này.

b) Đối với nhiệm vụ Phó trưởng Công an xã, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tc giao 01 công chức xã thực hiện kiêm nhiệm theo lộ trình thực hiện Đề án của Công an tnh sắp xếp, bố trí lực lượng công an chính quy về các xã, thị trấn theo tinh thần Nghị quyết 22-NQ/TW ngày 15/3/2018 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, sp xếp tổ chức bộ máy Bộ Công an tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu qu.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn về chức danh kiêm nhiệm; quy định cụ thể tổ dân phố thuộc thị trấn có sản xuất nông nghiệp; thực hiện việc giải quyết chế độ chính sách sau khi điều chỉnh gim Công an viên thường trực tại các đơn vị trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ Tám thông qua, có hiệu lc thi hành kể t ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tnh quy đnh về số lượng, chức danh, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, tdân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tdân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu -
UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- V
ăn phòng Chính ph;
- Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ; Bộ LĐ-TB và XH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV t
nh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh kh
óa XVII;
- Các sở, ban, ng
ành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Thường trực: HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài P
TTH tnh;
- T
rung tâm Thông tin - Công báo, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Chức danh

Mức phụ cp theo mức lương cơ s

Số lượng/1 đơn vị hành chính

Thị trấn

Phường

1

Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra và phụ trách công tác nội chính

1,0

1

1

1

2

Phụ trách công tác Tuyên giáo, Dân vận

1,0

1

1

1

3

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

1,0

1

1

1

4

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

1,0

1

1

1

5

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

1,0

1

1

1

6

Phó Chủ tịch Hội Cu chiến binh

1,0

1

1

1

7

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sn Hồ Chí Minh

1,0

1

1

1

8

Chủ tịch Hội Người cao tui

1,0

1

1

1

9

Chủ tch Hội Chthập đỏ

1,0

1

1

1

10

Nhân viên Thú y

1,0

1

1

1

11

Phụ trách Công tác xã hội và Dân số, kế hoạch hóa gia đình

1,0

1

1

1

12

Trưởng ban thanh tra nhân dân

0,8

1

1

1

13

Phụ trách Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, công tác thủy lợi và bảo vệ thực vật

0,8

1

1

1

14

Phụ trách Dân tộc và Tôn giáo

0,8

1

1

1

15

Phụ trách Thông tin liên lạc và đài truyền thanh

0,8

1

1

1

16

Phụ trách Trật tự đô thị

0,8

0

1

1

17

Trưởng ban bảo vệ dân phố

0,35

0

0

1

18

Phó trưởng ban bảo vệ dân phố

0,3

0

0

1

19

Công an viên thường trực (đối với các đơn vị trọng đim, phức tạp về an ninh trật tự)

1,0

1

1

0

20

Phó Trưởng Công an xã

Đthực hiện Đề án đưa lực lượng công an chính quy về xã

 

PHỤ LỤC SỐ 02

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Chức danh

Mc phụ cp theo mức lương cơ sở

Số lượng/1 thôn, t dân phố

Thôn

Tổ dân phố

1

Bí thư chi bộ

1,0

1

1

2

Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân ph

1,0

1

1

3

Thôn đội trưởng, tổ đội trưởng

0,7

1

1

4

Trưởng ban công tác Mt trận - Chi hội trưng Hội Chữ thập đỏ

0,3

1

1

5

Chi hội trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ

0,2

1

1

6

Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi

0,2

1

1

7

Chi hội trưng Hội Nông dân

0,2

1

1

8

Chi hội trưng Hội Cựu Chiến binh

0,2

1

1

9

Bí thư chi đoàn

0,2

1

1

10

Công an viên (đối với thôn và t dân phở thị trn)

0,7

1

1

Thành viên Bảo vệ dân phố (đối với tổ dân ph củaphường)

0,25

0

1

11

Nhân viên khuyến nông, khuyến lâm, thú y, môi trường

0,4

1

- Phường, thtrấn không có sản xuất nông nghiệp: 0.

- Th trn có sn xuất nông nghiệp: 01

12

Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc danh mục đơn vị hành chính khó khăn)

0,5

1

0

Nhân viên y tế thôn (thôn thuộc các đơn vị hành chính còn lại)

0,3