cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 61/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 Về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020

  • Số hiệu văn bản: 61/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 07-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1090 ngày (2 năm 12 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 26-12-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-12-2021, Quyết định số 61/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 Về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 80/2021/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2018/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và htrợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 ca Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 8 Ban hành giá sản phm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020 (trên cơ sở giá tối đa Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018), cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định gồm: chủ sở hu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy li

a) Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020 cụ thể như Phụ lục kèm theo Quyết định này.

b) Danh mc công trình và biện pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi địa phương quản lý theo quy định của UBND tỉnh.

3. Phương thức thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy li

a) Đơn vị thu: Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định và các đơn vị quản lý thủy nông (Hợp tác xã, thợp tác sử dụng nước).

b) Khi thực hiện thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, đơn vị thu phải lập và cấp hóa đơn giá sản phẩm, dịch vụ cho các đối tượng nộp đúng theo quy định pháp luật hiện hành. Đơn vị thu có trách nhiệm liên hệ với cơ quan thuế đđược hướng dẫn cụ thvề hóa đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là cơ sở đthực hiện chính sách hỗ trợ tiền sử dụng sản phm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 trong thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ.

2. Trong thời gian áp dụng giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi nêu tại Khoản 1 Điều này, Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi Bình Định và các đơn vị quản lý thy nông (Hợp tác xã, thợp tác sử dụng nước) có trách nhiệm xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Điều 30 Luật Thủy lợi năm 2017, theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ và các quy định pháp luật hiện hành liên quan; gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn đơn vị có chức năng triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d Mục 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 83/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định (trừ giá thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân: sử dụng nước đdùng cho sản xuất công nghiệp, tiu công nghiệp; cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt; làm dịch vụ vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi) hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- Lãnh đạo và CV VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TT.THCB, K17.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phan Cao Thắng

 

PHỤ LỤC

GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2018-2020
(
Kèm theo Quyết định số 61/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa được quy định tại Biu số 1, cụ thể:

Biểu số 1

TT

Vùng và biện pháp công trình

Mức giá
(1.000 đồng/ha/vụ)

I

Vùng miền núi

 

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.811

2

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267

3

Tưới tiêu bng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.539

II

Các vùng khác

 

1

Tưới tiêu bng động lực

1.409

2

Tưới tiêu bng trọng lực

986

3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.197

a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá quy định tại Biểu số 1.

b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bng trọng lực thì mức giá bng 40% mức giá quy định tại Biu số 1.

c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá quy định tại Biểu số 1.

d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu số 1.

đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá quy định tại Biểu số 1.

e) Trường hợp phải tách riêng đơn giá thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biu số 1.

2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.

3. Mức giá áp dụng đối với sản xuất muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.

4. Mức giá đối với cấp nước đ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo quy định tại Biểu số 2, cụ thể:

Biểu số 2

TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị tính

Mức giá theo các biện pháp công trình

Bơm đin

Hồ đập, kênh cống

1

Cấp nước cho chăn nuôi

đồng/m3

1.320

900

2

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m3

840

600

đồng/m2 mặt thoáng/năm

250

3

Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

1.020

840

a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu số 2;

b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.

5. Tiêu, thoát nước cho khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị, mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.

6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị gia tăng./.