cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 Về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu văn bản: 36/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Ngày ban hành: 07-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 25-12-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-06-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 909 ngày (2 năm 5 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-06-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-06-2021, Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 Về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 02/06/2021 Về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Cà Mau”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2018/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CẤP THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp Giấy phép xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3229/TTr-SXD ngày 29 tháng 11 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

2. Những quy định khác liên quan đến cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

3. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan cấp giấy phép xây dựng; chủ đầu tư; tổ chức tư vấn xây dựng, thi công xây dựng và tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp giấy phép xây dựng.

Điều 2. Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

1. Sở Xây dựng

Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II (bao gồm cả nhà ở riêng lẻ); công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình quảng cáo; công trình trên các tuyến trục phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

2. Ban Quản lý Khu kinh tế

Cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp do đơn vị quản lý.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau

Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm xã, khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 3. Thời hạn tồn tại công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

Trường hợp quy hoạch xây dựng chưa xác định được thời gian thực hiện, thì thời hạn công trình được cấp giấy phép xây dựng áp dụng đối với quy hoạch phân khu là 05 (năm) năm, quy hoạch chi tiết xây dựng là 03 (ba) năm kể từ ngày quy hoạch xây dựng được duyệt hoặc kết quả rà soát quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

Trường hợp Nhà nước chưa triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng thì chủ đầu tư được đề nghị cơ quan cấp giấy phép xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Cà Mau về việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng XD (Ut04), NN-TN, NC, TH;
- Lưu: VT. Tr 17/12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi