cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 Quy định về quản lý dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và thời gian hoạt động của các đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước

  • Số hiệu văn bản: 53/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 07-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2166 ngày (5 năm 11 tháng 11 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2018/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐNH V QUN LÝ DCH V TRÒ CHƠI ĐIN T CÔNG CNG VÀ THI GIAN HOT ĐNG CA CÁC ĐI INTERNET, ĐIM TRUY NHP INTERNET CÔNG CNG KHÔNG CUNG CP DCH V TRÒ CHƠI ĐIN TTRÊN ĐA BÀN TNH BÌNH PHƯC

ỦY BAN BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phvề quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phvề quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 77/TTr-STTTT ngày 08/11/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về quản lý dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và thời gian hoạt động của các đại lý Internet, điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các đại lý Internet và chủ điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, cung cấp, sử dụng Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng, điểm cung cấp cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử

Từ 06 giờ đến 23 giờ hàng ngày.

Điều 3. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở: Danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ Điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn; Danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản; Danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản; đồng thời thông báo cho các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn Danh sách các trò chơi G1 đã được phê duyệt nội dung, kịch bản và Danh sách các trò chơi G1 đã bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản.

2. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố trong việc phổ biến pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hoạt động của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn.

3. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông các nội dung theo Mu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhândân các huyện, thị xã, thành phố

1. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các Khoản 36, 37, 38, 39, 40 bổ sung các Điều 35a, Điều 35b, Điều 35c, Điều 35d, Điều 35đ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

2. Thực hiện quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet công cộng và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn quản lý.

3. Công khai Danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng thuộc địa bàn quản lý trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

4. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về việc cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh.

Điều 5. Đối với các nội dung khác liên quan đến quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin mạng.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 45/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 7. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 7;
- LĐVP; các Phòng: KGVX, TTTH-CB;
- Lưu: VT (T-1505/12).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm