cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 32/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu văn bản: 32/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 07-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 17-12-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1097 ngày (3 năm 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-12-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-12-2021, Nghị quyết số 32/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Quy định về Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh An Giang”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2018/NQ-HĐND

An Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy li ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định s177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư s 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;

Xét Tờ trình số 772/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định Giácụ thể sn phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang, báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Tr
ung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục kiểm
tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Th
ường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn ph
òng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh Kiên Giang, Báo AG, Đài PT - TH AG, Website tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp
-H.

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

Áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nguồn nước hoặc làm dịch vụ từ hệ thống công trình thủy lợi (bao gồm: hồ chứa, đập, cống, kênh, rạch tạo nguồn nước...) kể cả nguồn nước từ sông rạch tự nhiên trên địa bàn tỉnh nhưng do nhà nước đầu tư nạo vét.

Chương II

GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI

Điều 3. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

Biểu giá cụ thể cho các đối tượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi như sau:

TT

Đối tượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

Đơn vị tính

Mức giá

I

Tưới tiêu cho lúa

 

 

1

Tưới tiêu chủ động:

 

 

 

Tưới tiêu bằng động lực

đồng/ha/vụ

1.055.000

 

Tưới tiêu bằng trọng lực

đồng/ha/vụ

732.000

 

Tưới tiêu bng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

đồng/ha/vụ

824.000

2

Tưới, tiêu chủ động một phần:

 

 

 

Tưới tiêu bằng động lực

đồng/ha/vụ

633.000

 

Tưới tiêu bằng trọng lực

đồng/ha/vụ

439.200

 

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ tr

đồng/ha/vụ

494.400

3

Tưới, tiêu tạo nguồn:

 

 

 

Tưới tiêu bằng động lực

đồng/ha/vụ

422.000

 

Tưới tiêu bằng trọng lực

đồng/ha/vụ

292.800

 

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

đồng/ha/vụ

329.600

II

Tưới tiêu cho mạ, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây vụ đông

 

 

1

Tưới tiêu chủ động:

 

 

 

Tưới tiêu bằng động lực

đồng/ha/vụ

422.000

 

Tưới tiêu bằng trọng lực

đng/ha/vụ

292.800

 

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

đồng/ha/vụ

329.600

2

Tưới tiêu chủ động một phần:

 

 

 

i tiêu bằng động lực

đồng/ha/vụ

253.200

 

Tưới tiêu bằng trọng lực

đồng/ha/vụ

175.680

 

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

đồng/ha/vụ

197.760

3

Tưới, tiêu tạo nguồn:

 

 

 

Tưới tiêu bằng động lực

đồng/ha/vụ

168.800

 

Tưới tiêu bằng trọng lực

đồng/ha/vụ

117.120

 

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

đồng/ha/vụ

131.840

III

Cấp nước cho chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

 

 

1

Cấp nước cho chăn nuôi

 

 

 

Cấp nước bằng máy bơm

đồng/m3

1.320

 

Cấp nước bằng hồ đập, kênh cống

đồng/m3

900

2

Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản

 

 

 

Cấp nước chủ động

đồng/ha mặt thoáng/năm

2.500.000

 

Cấp nước tạo nguồn

đồng/ha mặt thoáng/năm

1.000.000

3

Cấp nước cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

 

 

a)

Tưới tiêu chủ động

 

 

 

Tưới tiêu bằng động lực

đồng/ha/năm

844.000

 

Tưới tiêu bằng trọng lực

đồng/ha/năm

585.600

 

Tưới tiêu bng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

đồng/ha/năm

659.200

b)

Tưới tiêu chủ động một phần

 

 

 

Tưới tiêu bằng động lực

đồng/ha/năm

506.400

 

Tưới tiêu bằng trọng lực

đồng/ha/năm

351.360

 

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

đồng/ha/năm

395.520

c)

Tưới tiêu tạo nguồn

 

 

 

Tưới tiêu bằng động lực

đồng/ha/năm

337.600

 

Tưới tiêu bằng trọng lực

đồng/ha/năm

234.240

 

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

đồng/ha/năm

263.680

IV

Tiêu thoát nước cho khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị

 

 

 

Tiêu bằng động lực

đồng/ha lưu vực/năm

36.925

 

Tiêu bằng trọng lực

đồng/ha lưu vực/năm

25.620

 

Tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

đồng/ha lưu vực/năm

28.840

Điều 4. Điều kiện áp dụng để tính giá

1. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh được tính đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.

2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang là giá không có thuế giá trị gia tăng./.