Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Về điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu văn bản: 23/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 07-12-2018
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2153 ngày (5 năm 10 tháng 28 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2018/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC CHUẨN HỘ NGHÈO VÀ HỘ CẬN NGHÈO THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
(Từ ngày 4 đến ngày 7 tháng 12 năm 2018)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 5323/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về đề xuất điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2019 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 766/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân thành phố thống nhất điều chỉnh mức chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố giai đoạn 2019 - 2020 như sau:
1. Hộ nghèo thành phố: Là những hộ dân thành phố (có hộ khẩu thường trú và tạm trú ổn định trên 6 tháng) có 1 hoặc cả 2 tiêu chí và được chia theo 03 nhóm hộ để tổ chức thực hiện các chính sách tác động hỗ trợ giảm nghèo theo thứ tự ưu tiên như sau:
Tiêu chí | Hộ nghèo nhóm 1 | Hộ nghèo nhóm 2 | Hộ nghèo nhóm 3 |
(1) Thu nhập bình quân đầu người | Từ 28 triệu đồng/người/năm trở xuống | Từ 28 triệu đồng/người/ năm trở xuống | Trên 28 triệu đồng/người/năm (không nghèo thu nhập) |
(2) Tổng số điểm thiếu hụt của 5 chiều nghèo với 11 chỉ số | Từ 40 điểm trở lên | Dưới 40 điểm (từ 0 đến 35 điểm) | Từ 40 điểm trở lên |
2. Hộ cận nghèo thành phố: Là những hộ dân thành phố (có hộ khẩu thường trú và tạm trú ổn định trên 6 tháng) có 2 tiêu chí sau:
Tiêu chí | Hộ cận nghèo |
(1) Thu nhập bình quân đầu người | Trên 28 triệu đồng/người/năm đến 36 triệu đồng/người/năm |
(2) Tổng số điểm thiếu hụt của 5 chiều nghèo với 11 chỉ số | Dưới 40 điểm (từ 0 đến 35 điểm) |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này bãi bỏ nội dung tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về Chương trình Giảm nghèo bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |