cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với chức danh cán bộ cơ sở

  • Số hiệu văn bản: 14/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 06-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1108 ngày (3 năm 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2022, Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với chức danh cán bộ cơ sở bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách, mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia vào công việc của thôn, buôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2018/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 06 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 146/2014/NQ-HĐND , NGÀY 13/12/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN TẠI ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, HỆ SỐ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN, BUÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỨC DANH CÁN BỘ CƠ SỞ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ, về chức danh, slượng, một số chế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Liên bộ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính ph:

Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2018 của y ban nhân dân tnh đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1Nghị quyết số 146/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 ca Hội đng nhân dân tỉnh về sa đi, bổ sung một s khoản tại Điều 1 Nghị quyết s 33/2010/NQ-ND ngày 10/12/2010 của Hội đng nhân dân tnh v quy định về chức danh, số lượng, hệ số phụ cp đối với những người hoạt động không chuyên trách cp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phíđối với một số chức danh cán bộ cơ sở; Báo cáo thẩm tra số 126/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tnh: ý kiến tho luận của đi biểu Hội đồng nhân dân tỉnh lại k hp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 146/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đk Lk về sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 1 Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định về chức danh, số lượng, hệ số phụ cp đối với những người hoạt động không chuyên trách cp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ s(viết tt là Nghị quyết số 146/2014/NQ-HĐND), cụ thể như sau:

1. Nội dung tại Gạch đầu dòng thứ hai Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 146/2014/NQ-HĐND được làm rõ như sau: Hệ số phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã bng 1,0 ln mức lương cơ snhư quy định tại Nghị quyết số 65/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của HĐND tỉnh về nâng cao chất lượng hoạt động ca Công an xã giai đoạn 2012-2016.

2. Sa đổi, bổ sung nội dung tại Gạch đầu dòng thhai Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 146/2014/NQ-HĐND như sau: Hệ sphụ cấp đối với Công an viên thường trc ở xã bng 1,0 ln mức lương cơ s(bao gồm cả 3% bo him y tế)”.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quvề Hội đồng nhân dân tỉnh.

Giao cho Thường trực Hội đng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tnh Đắk Lắk khóa IX. Khọp thBảy thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Như Điu 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại b
iểu;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
, Bộ Công an;
- Cục Kim tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Ph
áp chế-Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đo
àn đại biu Quốc hội tnh;
- Ủy ban MTTQVN tnh;
- S
Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Tài chính;
- Công an tnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- V
ăn phòng HĐND tnh, Văn phòng UBND tỉnh;
- TT H
ĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- TT H
ĐND, UBND xã, phường, thị trấn; (UBND cp huyện sao gửi)
- B
áo Đắk Lk; Đài PTTH tnh;ng báo tnh; Cổng TTĐT tnh;
-
Lưu VT, Ct HĐND.

CHỦ TỊCH




Y Biêr Niê