Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Quy định về mức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; nội dung và định mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu văn bản: 10/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 06-12-2018
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2154 ngày (5 năm 10 tháng 29 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ; NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 11697/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 84/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; nội dung và định mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về quy định mức chi và chế độ hỗ trợ kinh phí cho đề tài khoa học và công nghệ cơ sở từ ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ; NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức kinh phí hỗ trợ nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp cơ sở; nội dung và định mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức hỗ trợ tối đa và đối ứng đối với hoạt động KH&CN cấp cơ sở
1. Mức kinh phí hỗ trợ cho nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở: Tối đa 200.000.000 đồng/ nhiệm vụ.
2. Mức kinh phí đối ứng của các đơn vị chủ trì thực hiện (trừ các đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở thuộc hai huyện miền núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh); Tối thiểu 20% tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
3. Mức hỗ trợ cho các Sở, ngành, đơn vị, địa phương hoạt động triển khai nhiệm vụ KH&CN tại cơ sở: Tối đa 10 triệu đồng/ năm/đơn vị, từ nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN cấp tỉnh.
Điều 4. Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 5. Định mức dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp:
Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN, tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN và tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
Trong đó, Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1
STT | Chức danh | Hệ số tiền công ngày (Hstcn) đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | Hệ số tiền công ngày (Hstcn) đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,63 | 0,32 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 0,39 | 0,20 |
3 | Thành viên | 0,20 | 0,12 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0,13 | 0,10 |
2. Định mức thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu để triển khai nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
a) Thuê chuyên gia trong nước, thực hiện theo Điểm a Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN. Trong đó, định mức thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
b) Thuê chuyên gia ngoài nước thực hiện theo Điểm b Khoản 2 Điều 7 và chỉ mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định thực hiện theo Khoản 3, 4 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
3. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê quốc gia.
4. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước; Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Ngoài ra, mức chi thù lao tham gia hội thảo khoa học được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | Mức chi nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
1 | Chủ trì | buổi | 900 | 450 |
2 | Thư ký | buổi | 400 | 200 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại hội thảo | Lần | 500 | 250 |
4 | Báo cáo khoa học được đặt hàng | báo cáo | 500 | 250 |
5 | Thành viên tham gia hội thảo | buổi | 150 | 80 |
5. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi quy định tại bảng 3.
Bảng 3
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi nhiệm vụ |
1 | Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ | Nhiệm vụ |
|
| Chủ tịch hội đồng | 600 | |
| Phó Chủ tịch hội đồng, thành viên hội đồng | 300 | |
| Thư ký hành chính | 120 | |
| Đại biểu được mời tham dự | 100 | |
2 | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên, hội đồng (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng trừ thành viên phản biện) | 250 | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng | 350 |
6. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước; các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì. Mức chi dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 160 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, 10 triệu đồng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở.
7. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
Điều 7. Định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các hội đồng
a) Chi tiền công, thực hiện theo mức chi quy định tại Bảng 4.
Bảng 4
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
|
a | Chi họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
| |
| Chủ tịch hội đồng | 600 | 300 | |
| Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng (gồm thư ký khoa học) | 500 | 250 | |
| Thư ký hành chính | 200 | 150 | |
| Đại biểu được mời tham dự | 150 | 80 | |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng, thư ký khoa học) | 250 | 150 | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | 400 | 200 | |
2 | Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Chi xét duyệt đề cương nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
|
|
|
a | Chi họp hội đồng | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch hội đồng | 900 | 450 | |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng (bao gồm thư ký khoa học) | 600 | 300 | |
| Thư ký hành chính | 200 | 150 | |
| Đại biểu được mời tham dự | 150 | 80 | |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng, thư ký khoa học) | 400 | 200 | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | 550 | 300 | |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN | Nhiệm vụ |
|
|
| Tổ trưởng | 550 | 300 | |
| Thành viên | 400 | 200 | |
| Thư ký hành chính | 250 | 150 | |
| Đại biểu được mời tham dự | 150 | 80 | |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a | Chi họp hội đồng nghiệm thu | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch hội đồng | 900 | 450 | |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng (bao gồm thư ký khoa học) | 600 | 300 | |
| Thư ký hành chính | 200 | 150 | |
| Đại biểu được mời tham dự | 150 | 80 | |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên hội đồng, thư ký khoa học) | 500 | 250 | |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | 700 | 350 | |
5 | Chi họp Tổ chuyên gia đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh |
|
|
|
a | Chi họp | Nhiệm vụ |
|
|
| Tổ trưởng | 400 |
| |
| Thành viên | 300 |
| |
b | Chi nhận xét | 01 phiếu |
|
|
| Nhận xét của Tổ trưởng; Thành viên | 300 |
|
b) Ngoài mức chi tiền công tham gia các hội đồng tại Điểm a Khoản 1 Điều này, các chuyên gia được mời tham gia công tác tư vấn, thẩm định tài chính còn được thanh toán tiền phương tiện đi lại bao gồm: Thuê phương tiện chiều đi và về từ nhà đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi ở để di chuyển đến nơi tổ chức hội đồng và theo chiều ngược lại; phương tiện đi lại tại nơi đến họp: Từ chỗ nghỉ đến chỗ họp, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về); thuê phòng nghỉ và phụ cấp lưu trú theo quy định tại Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND .
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và theo các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Định mức chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
3. Định mức chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định về chế độ công tác quy định tại Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND .
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ); tổ chuyên gia (nếu có) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Các định mức tại Quy định này là căn cứ để thống nhất định hướng chi, xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt./.