cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 92/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Quy định về mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế năm 2019 cho nhóm đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng

  • Số hiệu văn bản: 92/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 06-12-2018
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 759 ngày (2 năm 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-01-2021, Nghị quyết số 92/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Quy định về mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế năm 2019 cho nhóm đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/2018/NQ-ND

Gia Lai, ngày 06 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2019 CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ MỨC ĐÓNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Thực hiện Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020;

Thực hiện Văn bản số 1018/TTg-KGVX ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phát triển, mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế và tin học hóa công tác giám định, thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế;

Thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về Phiên họp thường kỳ tháng 4 năm 2017;

Xét Tờ trình số 2582/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh về việc đề nghị quy định mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế năm 2019 cho một số đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế năm 2019 cho một số nhóm đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng, cụ thể:

TT

Đối tượng thụ hưởng

Mức NSNN hỗ trợ theo quy định của Trung ương

Mức HĐND tỉnh Quyết nghị hỗ trợ thêm

Số còn lại đối tượng thụ hưởng phải đóng

1

Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.

70%

30%

0%

2

Người thuộc hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế) theo Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.

70%

30%

0%

3

Học sinh, sinh viên theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ thuộc hộ gia đình có đông con (từ 3 con trở lên), gặp khó khăn về kinh tế.

30%

20%

50%

4

Người thuộc hộ nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.

30%

20%

50%

Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện việc hỗ trợ mức đóng mua bảo hiểm y tế năm 2019 cho một số nhóm đối tượng được sử dụng từ nguồn kết dư bảo hiểm y tế năm 2018 và từ nguồn ngân sách của tỉnh năm 2019.

Khi có kết dư quỹ bảo hiểm y tế năm 2018 thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho hộ dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng 1 (trừ những người thuộc đối tượng quy định tại các Điều 1, 2, 3, 4, 6 Nghị định 146/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 6 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Ủy ban TVQH;
- VPQH; VPCP;
- Bộ Tài chính; Bộ LĐ-TB&XH;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư Pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: htttp//dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT-TH.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang