Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu văn bản: 30/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 05-12-2018
- Ngày có hiệu lực: 15-12-2018
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2171 ngày (5 năm 11 tháng 16 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2018/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 05 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2017/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 396/TTr-STC ngày 12 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
“3. Giá nước sạch sinh hoạt do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh Môi trường nông thôn Đắk Lắk; Tổ quản lý nước xã Cư Kty, huyện Krông Bông; Trạm cấp nước Xã Hòa Tân, huyện Krông Bông; Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Đô thị Đại Lộc, huyện Lắk cung cấp, cụ thể:
a) Đối với các đô thị
TT | Lượng nước sử dụng (m3/hộ/tháng) | Ký hiệu | Giá bán (đ/m3) |
1) | Thị trấn Ea Drăng (huyện Ea Hleo), thị trấn Buôn Trấp (huyện Krông Ana): | ||
- | Mức tiêu thụ 10 m3 đầu tiên | SH1 | 6.800 |
- | Từ trên 10 m3 đến 20 m3 | SH2 | 8.400 |
- | Từ trên 20 m3 đến 30 m3 | SH3 | 10.200 |
- | Từ trên 30 m3 | SH4 | 12.600 |
2) | Thị trấn Krông Kmar (huyện Krông Bông), thị trấn Liên Sơn (huyện Lắk): | ||
- | Mức tiêu thụ 10 m3 đầu tiên | SH1 | 6.100 |
- | Từ trên 10 m3 đến 20 m3 | SH2 | 7.500 |
- | Từ trên 20 m3 đến 30 m3 | SH3 | 9.000 |
- | Từ trên 30 m3 | SH4 | 11.300 |
b) Đối với khu vực nông thôn tại các xã còn lại của các huyện: Ea Súp, Buôn Đôn, Cư Mgar, Ea Kar, Krông Pắc, Krông Ana, Krông Năng, Krông Bông, Lắk (trừ các xã do Công ty TNHH MTV Cấp nước và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk cung cấp nước) và xã Ea Drông (thị xã Buôn Hồ)
TT | Lượng nước sử dụng (m3/hộ/tháng) | Ký hiệu | Giá bán (đ/m3) |
- | Mức tiêu thụ 10 m3 đầu tiên | SH1 | 5.400 |
- | Từ trên 10 m3 đến 20 m3 | SH2 | 6.900 |
- | Từ trên 20 m3 đến 30m3 | SH3 | 8.300 |
- | Từ trên 30 m3 | SH4 | 10.400 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi kiểm tra việc thực hiện Quyết định này, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Giao Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng nước sạch sinh hoạt đối với các đơn vị cấp nước.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Buôn Hồ; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh Môi trường nông thôn; Tổ quản lý nước xã Cư Kty, huyện Krông Bông; Trạm cấp nước Xã Hòa Tân, huyện Krông Bông; Công ty TNHH Xây dựng và Môi trường Đô thị Đại Lộc, huyện Lắk; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2018./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |