Nghị quyết số 27/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định về mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu văn bản: 27/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Ngày ban hành: 17-07-2020
- Ngày có hiệu lực: 27-07-2020
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1580 ngày (4 năm 4 tháng 0 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2020/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 1472/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết ban hành quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 13/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2020./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU HỌC PHÍ GIÁO
DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ VÀ GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em đang học tại các trường mầm non công lập.
2. Học sinh đang học tại các trường phổ thông công lập (cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông).
3. Học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.
4. Các trường mầm non (mẫu giáo), phổ thông công lập (cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông); các đơn vị có chức năng giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Mức thu học phí tại các trường mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng thực học/học sinh
STT |
Các trường trên địa bàn |
Mầm non |
Phổ thông |
Ghi chú |
I |
Thành thị (Các phường thuộc thành phố, thị trấn các huyện) |
|
|
Để lại đơn vị thu 100% |
1 |
Các trường trên địa bàn các phường thuộc thành phố |
|
|
|
1.1 |
Các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
1.1.1 |
Trường mầm non 3-10 phường Hợp Giang |
347 |
|
|
1.1.2 |
Các trường mầm non thuộc các phường còn lại |
231 |
|
|
1.2 |
Các trường mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia |
|
|
|
1.2.1 |
Trường mầm non 1-6 phường Hợp Giang |
315 |
|
|
1.2.2 |
Các trường mầm non thuộc các phường còn lại |
84 |
|
|
1.3 |
Các trường phổ thông (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông) |
|
|
|
1.3.1 |
Các trường thuộc phường Hợp Giang |
|
126 |
|
1.3.2 |
Các trường phổ thông (Cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông) thuộc các phường còn lại |
|
84 |
|
1.4 |
Trường trung học phổ thông Chuyên |
|
157 |
|
2 |
Các trường thuộc thị trấn các huyện |
|
|
|
2.1 |
Các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
189 |
|
|
2.2 |
Các trường mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia |
63 |
|
|
2.3 |
Các trường phổ thông (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông) |
|
63 |
|
II |
Nông thôn (các xã thuộc thành phố, các xã thuộc huyện không bao gồm các xã khu vực III) |
|
|
Để lại đơn vị thu 100% |
1 |
Các trường trên địa bàn các xã thuộc thành phố |
|
|
|
1.1 |
Các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
139 |
|
|
1.2 |
Các trường mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia thuộc các xã: Hưng Đạo, Vĩnh Quang |
53 |
|
|
1.3 |
Các trường mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia thuộc xã Chu Trinh |
42 |
|
|
1.4 |
Trường phổ thông cấp trung học cơ sở thuộc các xã: Hưng Đạo, Vĩnh Quang |
|
53 |
|
1.5 |
Trường phổ thông cấp trung học cơ sở thuộc xã Chu Trinh |
|
42 |
|
2 |
Các trường mầm non, phổ thông (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông) |
42 |
42 |
|
III |
Miền núi (Các xã khu vực III, các xóm đặc biệt khó khăn thuộc các xã, phường khu vực I, khu vực II) |
|
|
Để lại đơn vị thu 100% |
1 |
Các trường mầm non, phổ thông (cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông) |
26 |
26 |
|
(Các xã khu vực I; khu vực II; khu vực III tỉnh Cao Bằng thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 4. Mức thu học phí đối với học viên học chương trình giáo dục thường xuyên được thu theo mức thu học phí theo chương trình phổ thông đại trà trên cùng địa bàn.
Điều 5. Các nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và các văn bản hướng dẫn thực hiện./.