cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND

  • Số hiệu văn bản: 03/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Ngày ban hành: 17-07-2020
  • Ngày có hiệu lực: 27-07-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-03-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 245 ngày ( 8 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-03-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-03-2021, Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 19/03/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Trà Vinh Quy định về chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2020/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 17 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2016/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Xét Tờ trình số 2323/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, cụ thể:

1. Điểm b khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Điều kiện hưởng hỗ trợ

- Quy mô sản xuất tập trung từ 01 ha trở lên; nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và kế hoạch phát triển sản xuất của huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện), xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã);

- Đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn đối với những trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

…”.

2. Điểm b khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

b) Điều kiện hưởng hỗ trợ

- Quy mô nhà lưới từ 1.000 m2 trở lên; nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và kế hoạch phát triển sản xuất của cấp huyện, cấp xã;

- Đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn đối với những trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

...”.

3. Khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

b) Điều kiện hưởng hỗ trợ

- Quy mô diện tích cải tạo, nâng cấp, trồng mới tập trung từ 02 ha trở lên, liền thửa hoặc không liền thửa (có thể nhiều khu vực với nhau trong cùng một ấp, khóm hoặc liên ấp, khóm trong cùng một xã, phường, thị trấn, trong phạm vi 50 ha); nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và kế hoạch phát triển sản xuất của cấp huyện, cấp xã;

…”.

4. Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

b) Điều kiện hưởng hỗ trợ

- Khu trang trại nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và kế hoạch phát triển sản xuất của tỉnh, cấp huyện và quy hoạch xã nông thôn mới, có dự án và được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận chủ trương đầu tư;

…”.

5. Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Điều kiện hưởng hỗ trợ

- Vùng sản xuất nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch phát triển sản xuất của tỉnh và kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng hàng năm của cấp huyện và cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận chủ trương;

…”.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2020./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng