cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 10/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu văn bản: 02/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Ngày ban hành: 10-07-2020
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 518 ngày (1 năm 5 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2022, Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 10/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Cà Mau bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 04/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Quy định về mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Cà Mau”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2020/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 10 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC CHỨC DANH ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ ĐỘI DÂN PHÒNG VÀ ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;

Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết quy định mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; lực lượng dân phòng ấp, khóm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Mức hỗ trợ thường xuyên các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng

1. Đội trưởng Đội dân phòng được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng bằng 30% mức lương cơ sở.

2. Đội phó Đội dân phòng được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng bằng 25% mức lương cơ sở.

Điều 4. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng

1. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho 01 (một) Đội đân phòng, gồm:

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn sử dụng

01

Khóa mở trụ nước (trang bị cho địa bàn có trụ nước chữa cháy đô thị)

Chiếc

01

Hỏng thay thế

02

Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg

Bình

05

Theo quy định của nhà sản xuất

03

Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg

Bình

05

Theo quy định của nhà sản xuất

04

Mũ chữa cháy

Chiếc

01 người/01 chiếc

03 năm

05

Quần áo chữa cháy

Bộ

01 người/01 bộ

02 năm

06

Găng tay chữa cháy

Đôi

01 người/01 đôi

Hỏng thay thế

07

Ủng chữa cháy

Đôi

01 người/01 đôi

Hỏng thay thế

08

Đèn pin chuyên dụng

Chiếc

02

Hỏng thay thế

09

Câu liêm, bồ cào

Chiếc

01

Hỏng thay thế

10

Dây cứu người

Cuộn

02

Hỏng thay thế

11

Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương)

Hộp

01

Hỏng thay thế

12

Thang chữa cháy

Chiếc

01

Hỏng thay thế

13

Loa pin

Chiếc

02

Hỏng thay thế

14

Khẩu trang lọc độc

Chiếc

01 người/01chiếc

Hỏng thay thế

2. Tùy theo đặc điểm của từng địa bàn và khả năng đảm bảo ngân sách của các địa phương, lực lượng dân phòng có thể được trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy, như: Máy bơm chữa cháy, bộ đàm cầm tay, mặt nạ phòng độc, lọc độc, mặt nạ phòng độc cách ly và một số loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác.

Điều 5. Kinh phí thực hiện

1. Kinh phí chi trả mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng quy định tại Điều 3 Nghị quyết này được bố trí trong dự toán ngân sách quốc phòng, an ninh theo phân cấp ngân sách.

2. Kinh phí đảm bảo trang bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 4 Nghị quyết này được bố trí trong ngân sách quốc phòng, an ninh hàng năm theo phân cấp ngân sách và nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức, cá nhân (nếu có).

3. Ủy ban nhân dân các cấp trên cơ sở cân đối ngân sách hàng năm phân kỳ, để bố trí kinh phí đảm bảo trang bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng theo quy định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp  thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiện