Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 09/06/2020 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư
- Số hiệu văn bản: 16/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 09-06-2020
- Ngày có hiệu lực: 20-06-2020
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1619 ngày (4 năm 5 tháng 9 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2020/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 09 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 839/TTr-SKHĐT ngày 19 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 12 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, gồm:
1. Quyết định số 1088/1999/QĐ-UB ngày 24/6/1999 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Quyết định số 1089/1999/QĐ-UB ngày 24/6/1999 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
3. Quyết định số 12/2003/QĐ-UB ngày 18/3/2003 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Quy định về tiếp nhận, quản lý hoạt động đầu tư trực tiếp trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
4. Quyết định 13/2003/QĐ-UB ngày 18/3/2003 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Quy định ưu đãi đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào địa bàn tỉnh Hưng Yên.
5. Quyết định số 343/QĐ-UB ngày 19/3/1998 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép thành lập Doanh nghiệp tư nhân Công ty trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
6. Chỉ thị số 32/CT-UB ngày 11/8/1997 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh, gia công chế tác vàng.
7. Chỉ thị số 17/CT-UB ngày 06/5/1997 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Tăng cường quản lý các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
8. Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 14/11/2008 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
9. Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 27/01/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên về Sửa đổi một số điểm của Điều 2 Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 14/11/2008 của UBND tỉnh Hưng Yên.
10. Chỉ thị số 18/2004/CT-UB ngày 26/8/2004 của UBND tỉnh Hưng Yên về triển khai tuyên truyền, phổ biến và thực hiện Luật Thống kê.
11. Quyết định số 20/2001/QĐ-UBND ngày 31/7/2001 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Quy định trình tự, thời gian thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư thiết kế kỹ thuật và dự toán, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu và quyết toán công trình xây dựng cơ bản.
12. Quyết định số 52/2002/QĐ-UBND ngày 22/11/2002 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Điều chỉnh một phần nội dung mục 1B Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 20/2001/QĐ-UB ngày 31/7/2001 của UBND tỉnh quy định trình tự, thời gian thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật và dự toán, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu và quyết toán công trình xây dựng cơ bản.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2020./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |