Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 14/05/2020 Về sửa đổi Điều 6 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Người đại diện phần vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ sở hữu tại doanh nghiệp kèm theo Quyết định 38/2018/QĐ-UBND; bãi bỏ một phần Điều 5 Quy định nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 37/2018/QĐ-UBND
- Số hiệu văn bản: 10/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Ngày ban hành: 14-05-2020
- Ngày có hiệu lực: 01-06-2020
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 10-01-2022
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1638 ngày (4 năm 5 tháng 28 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 14 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI ĐIỀU 6 QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC DO UBND TỈNH LÀM CHỦ SỞ HỮU TẠI DOANH NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2018/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA UBND TỈNH; BÃI BỎ MỘT PHẦN ĐIỀU 5 QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2018/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện các quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 84/TTr-SNV ngày 10 tháng 4 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 6 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Người đại diện phần vốn Nhà nước do UBND tỉnh làm Chủ sở hữu tại doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Giang
“a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành tiêu chí đánh giá, phân loại Người đại diện. Hướng dẫn Người đại diện thực hiện đánh giá, nhận xét hàng năm.”
Điều 2. Bãi bỏ một phần nội dung tại điểm b khoản 1 Điều 5 Quy định một số nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Giang
“b)... Trường hợp cá nhân có đề án, công trình nghiên cứu khoa học được Hội đồng khoa học của bộ, ngành trung ương công nhận hoặc đạt được các giải thưởng trong lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học kỹ thuật ở cấp độ quốc gia, quốc tế có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn công tác được tính làm căn cứ để xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh””.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; Người đại diện phần vốn Nhà nước do UBND tỉnh làm Chủ sở hữu tại các doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |