cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 05/05/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Sửa đổi Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa

  • Số hiệu văn bản: 04/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 05-05-2020
  • Ngày có hiệu lực: 15-05-2020
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-08-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1655 ngày (4 năm 6 tháng 15 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2020/NQ-HĐND

An Giang, ngày 05 tháng 5 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2019/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HỦY BỎ DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2017; BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 13 (BẤT THƯỜNG)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang.

Bổ sung vào Danh mục 02 và Danh mục 03 của Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019: 29 dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 (kèm Phụ lục), với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Bổ sung vào Danh mục 02 (dự án có thu hồi đất năm 2020): Gồm 17 dự án với tổng diện tích thu hồi là 5.562.308,8 m2 (Năm triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn ba trăm lẻ tám phẩy tám mét vuông). Trong đó, có thu hồi đất trồng lúa 4.913.518 m2 (Bốn triệu chín trăm mười ba nghìn năm trăm mười tám mét vuông).

(Đính kèm Phụ lục 01)

2. Bổ sung vào Danh mục 03 (dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2020 - không thu hồi đất): Gồm 12 dự án với tổng diện tích sử dụng đất trồng lúa là 369.162 m2 (Ba trăm sáu mươi chín nghìn một trăm sáu mươi hai mét vuông).

(Đính kèm Phụ lục 02)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 13 (bất thường) thông qua ngày 05 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

PHỤ LỤC 01

BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

TT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Xã, phường, thị trấn

Mục đích sử dụng đất

Quy mô dự án
(m2)

Diện tích thu hồi đất (m2)

Căn cứ pháp lý thu hồi đất

Cơ sở pháp lý để triển khai dự án

Nguồn vốn

Tổng diện tích thu hồi đất

Trong đó:

 

 

 

Thu hồi đất trồng lúa

Thu hồi các loại đất khác

 

 

 

 

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(8)+(9)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

A

DỰ ÁN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ MỚI

7,448,545.8

5,561,645.8

4,913,285.0

648,360.8

 

 

 

I

Thành phố Long Xuyên

 

 

 

4,186,600.0

4,186,600.0

3,628,500.0

558,100.0

 

 

 

1

Khu đô thị mới Sao Mai Bình Khánh 4

Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai

Bình Khánh

Khu đô thị mới

386,600.0

386,600.0

250,700.0

135,900.0

Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 1700/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Sao Mai Bình Khánh 4.

Doanh nghiệp

2

Khu đô thị mới Sao Mai Tây Khánh 4+5

Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai

Mỹ Hòa

Khu đô thị mới

620,000.0

620,000.0

457,800.0

162,200.0

Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 2087/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Sao Mai Tây Khánh 4+5.

Doanh nghiệp

3

Khu đô thị mới Vàm Cống

Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T

Mỹ Thới và Mỹ Thạnh

Khu đô thị mới

1,280,000.0

1,280,000.0

1,200,000.0

80,000.0

Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 2590/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Vàm Cống.

Doanh nghiệp

4

Khu đô thị mới Bình Khánh

Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T

Bình Khánh và Mỹ Khánh

Khu đô thị mới

1,320,000.0

1,320,000.0

1,250,000.0

70,000.0

Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 2591/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Bình Khánh.

Doanh nghiệp

5

Khu đô thị mới TMS An Giang

Công ty Cổ phần TMS Đô thị An Giang

Mỹ Thới

Khu đô thị mới

580,000.0

580,000.0

470,000.0

110,000.0

Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

- Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số 2634/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh tên nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư và quy mô dự án Khu đô thị mới TMS An Giang của Công ty Cổ phần TMS Đô thị An Giang.
- Quyết định chủ trương đầu tư số 1366/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần TMS Đô thị An Giang đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới TMS An Giang.

Doanh nghiệp

II

Huyện Châu Phú

 

 

 

473,900.0

473,900.0

403,500.0

70,400.0

 

 

 

6

Khu đô thị mới Sao Mai Tây thị trấn Cái Dầu

Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai

Cái Dầu

Khu đô thị mới

473,900.0

473,900.0

403,500.0

70,400.0

Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 1771/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Sao Mai Tây thị trấn Cái Dầu.

 

Doanh nghiệp

III

Huyện Chợ Mới

 

 

 

8,185.0

8,185.0

8,185.0

0.0

 

 

 

7

Trường Tiểu học A Hòa Bình điểm phụ (An Thái)

UBND huyện Chợ Mới

Hòa Bình

Cơ sở giáo dục và đào tạo

3,485.0

3,485.0

3,485.0

0.0

Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

- Tờ trình số 291/TTr-UBND ngày 11/02/2020 của UBND huyện Chợ Mới trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án Trường Tiểu học A Hòa Bình điểm phụ (An Thái).
- Báo cáo số 73/BC-SKHĐT và Báo cáo số 74/BC-SKHĐT cùng ngày 07/02/2020 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn và thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án Trường Tiểu học A Hòa Bình điểm phụ (An Thái).
(Công trình xây dựng để đạt chuẩn xã nông thôn mới)

Tỉnh, huyện

8

Trường Tiểu học A Hòa Bình điểm chính (An Thuận)

UBND huyện Chợ Mới

Hòa Bình

Cơ sở giáo dục và đào tạo

2,500.0

2,500.0

2,500.0

0.0

Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

- Tờ trình số 292/TTr-UBND ngày 11/02/2020 của UBND huyện Chợ Mới trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án Trường Tiểu học A Hòa Bình điểm chính (An Thuận).
- Báo cáo số 71/BC-SKHĐT và Báo cáo số 72/BC-SKHĐT cùng ngày 07/02/2020 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn và thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án Trường Tiểu học A Hòa Bình điểm chính (An Thuận).
(Công trình xây dựng để đạt chuẩn xã nông thôn mới)

Tỉnh, huyện

9

Trường Tiểu học A An Thạnh Trung điểm chính (An Thị)

UBND huyện Chợ Mới

An Thạnh Trung

Cơ sở giáo dục và đào tạo

2,200.0

2,200.0

2,200.0

0.0

Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

- Tờ trình số 298/TTr-UBND ngày 11/02/2020 của UBND huyện Chợ Mới trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án Trường Tiểu học A An Thạnh Trung điểm chính (An Thị).
- Báo cáo số 80/BC-SKHĐT và Báo cáo số 81/BC-SKHĐT cùng ngày 07/02/2020 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn và thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án Trường Tiểu học A An Thạnh Trung điểm chính (An Thị).
(Công trình xây dựng để đạt chuẩn xã nông thôn mới)

Tỉnh, huyện

IV

Huyện Tịnh Biên

 

 

 

2,779,860.8

892,960.8

873,100.0

19,860.8

 

 

 

10

Tạo quỹ đất mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc

UBND huyện Tịnh Biên

Thới Sơn

Công trình nghĩa trang

18,047.0

18,047.0

0.0

18,047.0

Thu hồi đất theo điểm c khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

- Công văn số 6405/VPUBND-KGVX ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh cho phép UBND huyện Tịnh Biên làm chủ đầu tư dự án Tạo quỹ đất mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc từ nguồn ngân sách tỉnh và trước mắt cho tạm ứng vốn từ Quỹ phát triển đất của tỉnh để thực hiện.
- Công văn số 13/UBND-KGVX ngày 08/01/2020 của UBND tỉnh trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hỗ trợ vốn đầu tư thực hiện dự án Mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc.

Trung ương, Tỉnh

11

Văn phòng ấp An Thạnh

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Tịnh Biên

An Hảo

Trụ sởcơ quan

286.8

286.8

0.0

286.8

Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

- Công văn số 314/UBND-KT ngày 15/01/2020 của UBND huyện Tịnh Biên về việc rà soát dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 trên địa bàn huyện Tịnh Biên. Trong đó có đăng ký dự án Văn phòng ấp An Thạnh có thu hồi đất với diện tích 286,8 m2 thực hiện trong năm 2020. - Quyết định số 7098/QĐ-UBND ngày 18/10/2019 của UBND huyện Tịnh Biên về việc phê duyệt hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Văn phòng ấp An Thạnh.

Huyện

12

Văn phòng ấp Rau Tần

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Tịnh Biên

An Hảo

Trụ sởcơ quan

257.8

257.8

0.0

257.8

Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

Quyết định số 6450/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của UBND huyện Tịnh Biên về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Văn phòng ấp Rau Tần.

Huyện

13

Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Thị Định

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Tịnh Biên

Nhà Bàng

Công trình giao thông

1,269.2

1,269.2

0.0

1,269.2

Thu hồi đất theo điểm b khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

- Công văn số 314/UBND-KT ngày 15/01/2020 của UBND huyện Tịnh Biên về việc rà soát dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 trên địa bàn huyện Tịnh Biên. Trong đó có đăng ký dự án Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Thị Định có thu hồi đất với diện tích 1.269,2 m2 thực hiện trong năm 2020.
- Quyết định số 7918/QĐ-UBND ngày 07/8/2019 của UBND huyện Tịnh Biên về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Thị Định.

Huyện

14

Nâng sức chứa hồ Ô Tưk Sa phục vụ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu

UBND huyện Tịnh Biên

An Cư

Công trình thủy lợi

15,000.0

15,000.0

15,000.0

0.0

Thu hồi đất theo điểm b khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

Quyết định số 7206/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND huyện Tịnh Biên về việc phê duyệt hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Nâng sức chứa hồ Ô Tưk Sa phục vụ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu.

Xã hội hóa

15

Nhà máy điện mặt trời Sao Mai

Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai

An Hảo

Công trình năng lượng

2,745,000.0

858,100.0

858,100.0

0.0

Thu hồi đất theo điểm b khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

Công văn số 1245/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11/3/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án Nhà máy điện mặt trời Sao Mai trên địa bàn tỉnh An Giang.

Doanh nghiệp

B

DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC HĐND TỈNH THÔNG QUA NHƯNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÓ PHÁT SINH THÊM DIỆN TÍCH THU HỒI ĐẤT

663.0

663.0

233.0

430.0

 

 

 

I

Thị xã Tân Châu

 

 

 

430.0

430.0

0.0

430.0

 

 

 

1

Trường THPT Vĩnh Xương

Sở Giáo dục và Đào tạo

Vĩnh Xương

Cơ sở giáo dục và đào tạo

430.0

430.0

0.0

430.0

Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

- Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 với diện tích thu hồi đất là 9.049 m2. Nay do yêu cầu của hộ dân đền bù trọn thửa đất có bổ sung diện tích thu hồi đất là 430 m2.
- Biên bản về việc họp dân công bố chủ trương, giá, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Trường THPT Vĩnh Xương ngày 29/10/2019 của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thị xã Tân Châu. Trong đó có thống nhất thu hồi đất bổ sung 430 m2 của hộ dân.

Tỉnh

II

Huyện Thoại Sơn

 

 

 

233.0

233.0

233.0

0.0

 

 

 

2

Nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Công an huyện Thoại Sơn

UBND huyện Thoại Sơn

Núi Sập

Trụ sở
cơ quan

233.0

233.0

233.0

0.0

Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

- Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 với diện tích thu hồi đất trồng lúa là 1.490 m2. Nay do yêu cầu của hộ dân đền bù trọn thửa đất có bổ sung diện tích thu hồi đất trồng lúa là 233 m2.
- Các Biên bản thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Thoại Sơn và các hộ dân cùng ngày 18/02/2020 để thực hiện dự án Nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Công an huyện Thoại Sơn.

Huyện

TỔNG CỘNG (A+B)= 15+2= 17 dự án

 

 

7,449,208.8

5,562,308.8

4,913,518.0

648,790.8

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

TT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Xã, phường, thị trấn

Mục đích sử dụng đất

Quy mô dự án
(m2)

Diện tích sử dụng đất trồng lúa (m2)

Căn cứ pháp lý sử dụng đất trồng lúa

Cơ sở pháp lý để triển khai dự án

Nguồn vốn

I

Thành phố Long Xuyên

 

 

 

259,920.0

72,540.0

 

 

 

1

Khu đô thị làng giáo viên đại học mở rộng 2

Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng TQP

Mỹ Hòa

Sản xuất kinh doanh

82,998.0

63,480.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 3010/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng TQP đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị làng giáo viên đại học mở rộng 2.

Doanh nghiệp

2

Khu dân cư DNTN Tiến Đạt - Nam Đại học An Giang

DNTN Tiến Đạt

Mỹ Phước

Sản xuất kinh doanh

176,922.0

9,060.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

- Công văn số 331/VPUBND-KTN ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh về việc chấp thuận gia hạn tiến độ thực hiện dự án Khu dân cư DNTN Tiến Đạt - Nam Đại học An Giang.
- Quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của UBND tỉnh về việc cấp phép đầu tư xây dựng dự án Khu dân cư DNTN Tiến Đạt - Nam Đại học An Giang cho DNTN Tiến Đạt.

Doanh nghiệp

II

Thành phố Châu Đốc

 

 

 

3,572.0

3,353.0

 

 

 

3

Nhà trọ Hạnh Phát

Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Hạnh Phát

Vĩnh Mỹ

Sản xuất kinh doanh

3,572.0

3,353.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 3189/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Hạnh Phát đầu tư thực hiện dự án Nhà trọ Hạnh Phát.

Doanh nghiệp

III

Huyện Thoại Sơn

 

 

 

178,538.0

135,898.0

 

 

 

4

Khu dân cư Tây Thoại Ngọc Hầu

Công ty TNHH Bất động sản Thái Hùng

Núi Sập

Sản xuất
kinh doanh

57,156.0

34,242.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 2886/QĐ-UBND ngày 03/12/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Bất động sản Thái Hùng đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư Tây Thoại Ngọc Hầu.

Doanh nghiệp

5

Nhà máy sản xuất thuốc thú y thủy sản An Mỹ

Công ty TNHH Sản xuất thương mại xuất nhập khẩu An Mỹ

Phú Hòa

Sản xuất kinh doanh

6,900.0

5,475.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 2845/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Sản xuất thương mại xuất nhập khẩu An Mỹ đầu tư thực hiện dự án Nhà máy sản xuất thuốc thú y thủy sản An Mỹ.

Doanh nghiệp

6

Khu đô thị thị trấn Phú Hòa 2

Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển bất động sản TNR Holdings Việt Nam

Phú Hòa

Sản xuất kinh doanh

114,482.0

96,181.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 68/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển bất động sản TNR Holdings Việt Nam đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị thị trấn Phú Hòa 2.

Doanh nghiệp

IV

Huyện Tịnh Biên

 

 

 

5,687.0

5,687.0

 

 

 

7

Sân chứa bùn thải nhà máy nước Nhà Bàng

Công ty Cổ phần Điện nước An Giang

Nhà Bàng

Sản xuất kinh doanh

5,687.0

5,687.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 3020/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Điện nước An Giang đầu tư thực hiện dự án Sân chứa bùn thải nhà máy nước Nhà Bàng.

Doanh nghiệp

V

Huyện Châu Phú

 

 

 

98,916.0

60,945.0

 

 

 

8

Khu dân cư Tài Lộc Phát

Công ty TNHH MTV Xây dựng, Thương mại và Dịch vụ Tài Lộc Phát Phú Quốc

Thạnh Mỹ Tây

Sản xuất kinh doanh

98,916.0

60,945.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 2809/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Xây dựng, Thương mại và Dịch vụ Tài Lộc Phát Phú Quốc đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư Tài Lộc Phát.

Doanh nghiệp

VI

Huyện Tri Tôn

 

 

 

9,051.0

8,901.0

 

 

 

9

Điểm trung chuyển hàng hóa nông sản và cửa hàng xăng dầu Út Khiết

Công ty TNHH MTV Út Khiết

Vĩnh Phước

Sản xuất kinh doanh

7,986.0

7,836.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 1742/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Út Khiết đầu tư thực hiện dự án Điểm trung chuyển hàng hóa nông sản và cửa hàng xăng dầu Út Khiết.

Doanh nghiệp

10

Cửa hàng xăng dầu Lâm Ánh Nguyệt

Công ty TNHH Lâm Ánh Nguyệt

Núi Tô

Sản xuất kinh doanh

1,065.0

1,065.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 2841/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Lâm Ánh Nguyệt đầu tư thực hiện dự án Cửa hàng xăng dầu Lâm Ánh Nguyệt.

Doanh nghiệp

VII

Huyện Châu Thành

 

 

 

82,251.4

81,838.0

 

 

 

11

Khu dân cư Đất Thành Bình Hòa

Công ty TNHH Đầu tư xây dựng kinh doanh Đất Thành

Bình Hòa

Sản xuất kinh doanh

40,410.0

40,410.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 2833/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Đầu tư xây dựng kinh doanh Đất Thành đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư Đất Thành Bình Hòa.

Doanh nghiệp

12

Khu dân cư và chợ Cần Đăng mở rộng 2

Công ty Cổ phần Đầu tư HTG

Cần Đăng

Sản xuất kinh doanh

41,841.4

41,428.0

Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.

Quyết định chủ trương đầu tư số 407/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Đầu tư HTG đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư và chợ Cần Đăng mở rộng 2.

Doanh nghiệp

 

TỔNG CỘNG: 12 dự án

 

 

637,935.4

369,162.0