Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 20/04/2020 Về sửa đổi danh mục kèm theo Quyết định 459/QĐ-UBND công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- Số hiệu văn bản: 787/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
- Ngày ban hành: 20-04-2020
- Ngày có hiệu lực: 20-04-2020
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1679 ngày (4 năm 7 tháng 9 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 787/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 20 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG DANH MỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 459/QĐ-UBND NGÀY 27/02/2019 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH VỀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KỲ 2014 - 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 39/TTr-STP ngày 16 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014 - 2018, cụ thể:
1. Đưa ra khỏi danh mục 1 (Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018): 01 văn bản.
Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017: Tại số thứ tự thứ 51.
2. Đưa ra khỏi danh mục 4 (Danh mục văn bản cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2014- 2018): 06 văn bản.
- Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh ban hành nguyên tắc tiêu chí định mức phân bổ vốn ĐTPT và kinh phí sự nghiệp nguồn NSNN thực hiện chương trình MTQG GNBV giai đoạn 2016-2020: Tại số thứ tự số 92;
- Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh về các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh đến năm 2020: Tại số thứ tự thứ 114;
- Nghi quyết số 68/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh vệ việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung trong Nghị quyết số 78/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh: Tại số thứ tự thứ 116;
- Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng; Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La: Tại số thứ tự thứ 89;
- Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 của UBND tỉnh của về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 06/2017/QĐUBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ; quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh: Tại số thứ tự thứ 90;
- Quyết định số 67/2004/QĐ-UBND ngày 28/6/2004 của UBND tỉnh về việc đổi tên Khu điều dưỡng bệnh nhân tâm thần Trung tâm Điều trị và nuôi dưỡng phục hồi chức năng bệnh nhân tâm thân, thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tại số thứ tự thứ 111.
3. Bổ sung vào danh mục 3 (Danh mục văn bản còn hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2014- 2018): 01 văn bản.
Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh định mức phân bổ dự toàn chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |