Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 16/04/2020 Sửa đổi Bổ sung Bãi bỏ quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- Số hiệu văn bản: 09/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Ngày ban hành: 16-04-2020
- Ngày có hiệu lực: 30-04-2020
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1669 ngày (4 năm 6 tháng 29 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2020/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 16 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2019/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TTBGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm (Thông tư số 17);
Thực hiện Quyết định số 2499/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố hết hiệu lực các điều: 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Thông tư số 17/2012/TTBGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 727/TTr-SVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Điều được sửa đổi:
a) Sửa đổi khoản 1 Điều 1 như sau:
Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước, bao gồm: Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan quản lý giáo dục và các ngành liên quan trong việc quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn; việc thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm.
b) Sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:
4. Hằng năm thẩm tra dự toán, quyết toán thu chi tại các trường trực thuộc có tổ chức dạy thêm, học thêm.
c) Sửa đổi khoản 1 Điều 5 như sau:
1. Thực hiện đúng theo khoản 2, 3 Điều 18 của Thông tư số 17
d) Sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 6 như sau:
1. Thực hiện đúng theo Khoản 3 Điều 17 của Thông tư số 17
3. Hằng năm thẩm tra dự toán, quyết toán thu chi tại các trường trực thuộc có tổ chức dạy thêm, học thêm.
đ) Sửa đổi khoản 1 Điều 7 như sau:
1. Thực hiện đúng theo khoản 1, 3, 4 Điều 19 và khoản 1 , 4 Điều 20 Thông tư số 17.
e) Sửa đổi đoạn 2 Điều 9 như sau:
(Lưu ý: Các quy định khác liên quan đến dạy thêm, học thêm không được quy định trong Quy định này thì thực hiện theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định dạy thêm, học thêm và các quy định khác có liên quan của pháp pháp luật. Cụ thể: Đó là các quy định về giải thích từ ngũ về dạy thêm, học thêm; nguyên tắc dạy thêm, học thêm; các trường hợp không được dạy thêm, tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường; việc thu và quản lý tiền học thêm đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm).
2. Bổ sung khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 7 như sau:
5. Quản lý, tổ chức việc dạy và học chính kháo, đảm bảo nguyên tắc dạy thêm, học thêm quy định tại Điều 3 của Thông tư số 17; quản lý việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh nhằm ngăn chặn tiêu cực trong dạy thêm, học thêm.
6. Nếu tạm ngừng hoặc chấm dứt dạy thêm phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên và thông báo công khai cho người học thêm biết trước ít nhất 30 ngày. Hoàn trả các khoản tiền đã thu của người học thêm tương ứng với phần dạy thêm không thực hiện, thanh toán đầy đủ kinh phí với người dạy thêm và các tổ chức, cá nhân liên quan.
7. Quản lý, lưu giữ và xuất trình khi được thanh tra, kiểm tra hồ sơ dạy thêm, học thêm bao gồm: danh sách người dạy thêm, danh sách người học thêm, thời gian biểu dạy thêm, đơn xin học thêm, hồ sơ tài chính theo quy định hiện hành.
Điều 2. Bãi bỏ một số điều quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Bãi bỏ Điều 2 về thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4 về trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc “ Cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho cá nhân, tổ chức theo quy định.”
3. Bãi bỏ cụm từ: “Sau khi được cấp Giấy phép dạy thêm, học thêm” tại khoản 2 Điều 7.
Điều 3. Các nội dung khác không được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2020./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |