cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 14/04/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Về chính sách đặc thù hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để ứng phó với dịch bệnh Covid-19

  • Số hiệu văn bản: 13/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 14-04-2020
  • Ngày có hiệu lực: 14-04-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 281 ngày ( 9 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-01-2021, Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 14/04/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Về chính sách đặc thù hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để ứng phó với dịch bệnh Covid-19 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2020/NQ-ND

Yên Bái, ngày 14 tháng 4 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH MT SỐ CHÍNH SÁCH ĐC THÙ HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2020 ĐỂ ỨNG PHÓ VỚI DỊCH BỆNH COVID -19

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 16 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cNghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái vviệc ban hành Nghị quyết một số chính sách đặc thù hỗ trợ sản xuất nông nghiệp năm 2020 để ứng phó với dịch bệnh Covid - 19; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đi biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để ứng phó với dịch bệnh Covid - 19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong năm 2020.

2. Đi tượng áp dụng:

a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình có điều kiện tham gia chính sách đặc thù hỗ trợ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

b) Các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này.

Điều 2. Nội dung chính sách

1. Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình mua mới con giống để chăn nuôi lợn thịt có quy mô từ 50 con/lứa trở lên. Mức hỗ trợ 18 triệu đồng/hộ gia đình.

2. Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình mua mới con giống để chăn nuôi lợn nái sinh sản có quy mô từ 5 con trở lên. Mức hỗ trợ 12 triệu đồng/hộ gia đình.

3. Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình mua mới con ging để chăn nuôi lợn kết hợp có quy mô 3 con lợn nái và 30 con lợn thịt trở lên. Mức htrợ 15 triệu đồng/hộ gia đình.

4. Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình mua mới con giống để chăn nuôi gia cầm đặc sản địa phương có quy mô từ 200 con trở lên. Mức htrợ 5,0 triệu đng/hộ gia đình.

5. Htrợ một ln cho hộ gia đình mua mới con giống để chăn nuôi gia cầm có quy mô từ 500 con trlên. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ gia đình.

6. Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình mua mới con giống để chăn nuôi để có quy mô 30 con trở lên. Mức hỗ trợ 8,0 triệu đồng/hộ gia đình.

7. Hỗ trợ hộ gia đình chăn nuôi lợn đã được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái, hiện nay đang tạm ngừng sản xuất do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh, có nhu cầu tái đầu tư, khôi phục lại sản xuất chăn nuôi lợn. Mức hỗ trợ cụ thể:

a) Chăn nuôi lợn thịt có quy mô từ 100 con/lứa trở lên. Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ gia đình.

b) Chăn nuôi lợn nái sinh sản, có quy mô từ 15 con trlên. Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ gia đình.

c) Chăn nuôi lợn kết hợp, có quy mô 5 con lợn nái và 50 con lợn thịt trở lên. Mức hỗ trợ 15 triệu đồng/hộ gia đình.

8. Hỗ trợ 100% lãi suất tín dụng ưu đãi trong thời hạn 6 tháng đối với các khoản vay từ ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, cho các doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất để cung ứng con giống lợn thương phẩm an toàn phục vụ sản xuất chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Mức hỗ trợ là 55.000 đng/con giống thương phẩm. Thời điểm được hưởng chính sách hỗ trợ kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2020.

9. Chính sách hỗ trợ thực hiện trồng ngô Đông trên đất 02 vụ lúa: Hỗ trợ giá giống ngô lai cho các hộ gia đình tham gia sản xuất ngô Đông trên đất 02 vụ lúa. Mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha.

Điều 3. Nguồn kinh phí hỗ trợ

Tổng kinh phí hỗ trợ dự kiến là 25.000 triệu đồng, được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương năm 2020.

Điều 4. Tchức thực hin

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết về các điều kiện được hỗ trợ, phương thức hỗ trợ, việc nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tđại biu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 16 (chuyên đ) thông qua ngày 14 tháng 4 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- y ban thường vụ Quốc hội;
- Chính ph
;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân t
nh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;

- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Trà