cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 31/03/2020 Về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu văn bản: 22/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 31-03-2020
  • Ngày có hiệu lực: 31-03-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-09-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 534 ngày (1 năm 5 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-09-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-09-2021, Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 31/03/2020 Về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 16/09/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng bãi bỏ Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2020/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 31 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng để tính tiền bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng đơn giá bồi thường

1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong Bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).

a) Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp, tuỳ tình hình cụ thể để đánh giá xếp loại B hoặc C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.

b) Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục Bảng giá.

2. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần cao hơn mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.

3. Đối với trường hợp vườn cây trồng thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.

4. Đối với các loại cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để xây dựng mới đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng phương pháp tính mật độ chuẩn khi kiểm đếm.

5. Đối với các loại cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định nhưng không quá 1,5 lần mật độ chuẩn.

6. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được được bồi thường tính theo chi phí công lao động và dự báo năng suất cây trồng bị giảm theo khảo sát thực tế của tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại thời điểm bồi thường.

7. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không lớn hơn 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình phê duyệt thực hiện.

8. Đối với một số loại rau ở Đà Lạt; Đơn Dương; Đức Trọng; Lạc Dương, gồm: bắp cải, cải bông, súp lơ xanh, cà chua, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hoà lan; chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đầu tư vào đất chưa thu hồi kịp cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chí phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.

9. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng có diện tích đất thu hồi cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình phê duyệt thực hiện.

10. Những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, bồi thường giải phóng mặt bằng được vận dụng đơn giá của các loại cây tương đương (về chủng loại, năng suất, chất lượng sản phẩm) có trong bảng giá để tính toán chi phí bồi thường.

Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện công tác khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất để tính toán mức giá bồi thường phù hợp, đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình phê duyệt thực hiện.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2020. Thay thế Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Các trường hợp phát sinh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo Quyết định này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2020/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Số TT

Loại hoa màu và cây trồng

Thông số kỹ thuật cơ bản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

Đường kính gốc (cm)

 Chiều cao (m)

 Đường kính tán (m)

I

Cây hàng năm:

 

 

 

 

 

1

Lúa 1 vụ

 

 

 

đ/m2

4.000

2

Lúa 2, 3 vụ:

 

 

 

 

 

 

Lúa thường (lai)

 

 

 

đ/m2

5.000

 

Lúa đặc sản

 

 

 

đ/m2

8.500

 

Lúa cao sản (chất lượng cao)

 

 

 

đ/m2

6.200

3

Lúa nương rẫy

 

 

 

đ/m2

4.000

4

Ngô

 

 

 

 

 

 

Ngô thường, bo bo

 

 

 

đ/m2

4.900

 

Ngô nếp, ngọt

 

 

 

đ/m2

7.000

5

Khoai mì

 

 

 

đ/m2

4.600

6

Khoai lang:

 

 

 

 

 

 

 Khoai lang thường

 

 

 

đ/m2

9.000

 

 Khoai lang Nhật

 

 

 

đ/m2

16.000

7

Khoai môn

 

 

 

đ/m2

12.000

8

Củ dong riềng

 

 

 

đ/m2

10.000

9

Lá dong

 

 

 

đ/m2

12.000

10

Đậu đen, đậu xanh

 

 

 

đ/m2

10.000

11

Đậu phụng, đậu tương

 

 

 

đ/m2

12.000

12

Mía:

 

 

 

 

 

12.1

 Mía đường:

 

 

 

 

 

 

 Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

7.000

 

 Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

11.000

12.2

 Mía không ép đường:

 

 

 

 

 

 

 Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

8.500

 

 Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

14.000

13

Su su, đậu ngự (kể cả giàn)

 

 

 

đ/m2

25.000

14

Rau các loại:

 

 

 

 

 

 

Bắp cải

 

 

 

đ/m2

20.000

 

Cải bông

 

 

 

đ/m2

21.000

 

Súp lơ xanh

 

 

 

đ/m2

16.000

 

Đậu hoà lan

 

 

 

đ/m2

19.000

 

Khoai tây

 

 

 

đ/m2

22.000

 

Cà rốt

 

 

 

đ/m2

19.000

 

Cải thảo

 

 

 

đ/m2

20.000

 

Củ dền

 

 

 

đ/m2

14.000

 

Xà lách xoong

 

 

 

đ/m2

12.500

 

Xà lách, cô rôn

 

 

 

đ/m2

18.000

 

Bó xôi

 

 

 

đ/m2

20.000

 

Hành paro

 

 

 

đ/m2

25.000

 

Cây Atisô:

 

 

 

 

 

 

Mới trồng đến dưới

 

 

 

đ/m2

44.500

 

Trên 6 tháng

 

 

 

đ/m2

63.100

 

Cải các loại, tần ô

 

 

 

đ/m2

10.000

 

Hành tây

 

 

 

đ/m2

23.000

 

Hành

 

 

 

đ/m2

21.000

 

Ngò, rau thơm

 

 

 

 

16.000

 

Cây kim châm

 

 

 

đ/m2

22.000

 

Cần tây

 

 

 

đ/m2

20.000

 

Ớt cay

 

 

 

đ/m2

19.000

 

Ớt ngọt trồng ngoài nhà kính

 

 

 

đ/m2

25.000

 

Ớt ngọt trồng trong nhà kính

 

 

 

đ/m2

46.000

 

Cà pháo, cà tím và các loại cà khác

 

 

 

đ/m2

13.000

 

Su hào

 

 

 

đ/m2

12.500

 

Bí thường các loại

 

 

 

đ/m2

11.000

 

Bí ngô Nhật

 

 

 

đ/m2

14.000

 

Rau má

 

 

 

đ/m2

11.000

 

Dưa leo, đậu cove các loại, đậu đũa (cả giàn)

 

 

 

đ/m2

15.000

 

Cà chua ghép

 

 

 

đ/m2

18.000

 

Cà chua ghép (nhà lưới, nhà kính)

 

 

 

 

20.800

 

Mướp đắng

 

 

 

đ/m2

15.000

 

Mùng tơi, ngút, muồng, dền

 

 

 

đ/m2

12.500

15

Dưa tây:

 

 

 

 

 

 

Mới trồng đến dưới 6 tháng

 

 

 

đ/bụi

41.000

 

Trên 6 tháng

 

 

 

đ/bụi

85.000

16

Sả

 

 

 

đ/m2

13.000

17

Dâu tây:

 

 

 

 

 

 

Trồng ngòai nhà kính

 

 

 

đ/m2

69.000

 

Trồng trong nhà kính

 

 

 

đ/m2

112.500

18

Cây mâm sôi (phúc bồn tử)

 

 

 

đ/m2

242.000

19

Môn, bạc hà

 

 

 

đ/m2

12.000

20

Củ năng

 

 

 

đ/m2

20.000

22

Củ gừng

 

 

 

đ/m2

19.500

21

Các loại hoa:

 

 

 

 

 

22.1

 Hoa trồng trong nhà lưới, nhà kính

 

 

 

 

 

 

Hồng ghép

 

 

 

đ/m2

120.000

 

Huệ nhung

 

 

 

đ/cây

8.400

 

Cúc

 

 

 

đ/m2

54.000

 

Cẩm chướng

 

 

 

đ/m2

76.900

 

Ngàn sao

 

 

 

đ/m2

83.200

 

Lay ơn

 

 

 

đ/m2

85.300

 

Lys (loa kèn)

 

 

 

đ/m2

116.400

 

Arum

 

 

 

đ/m2

73.900

 

Đồng tiền

 

 

 

đ/m2

61.750

 

Cát tường

 

 

 

đ/m2

134.600

 

Mắt ngọc

 

 

 

đ/m2

54.100

 

Sa lem

 

 

 

đ/m2

68.500

 

Sao tím

 

 

 

đ/m2

68.500

 

Cẩm tú cầu

 

 

 

đ/m2

45.700

 

Aga băng

 

 

 

đ/m2

33.700

 

Thiên điểu

 

 

 

đ/m2

51.100

 

Cúc giống

 

 

 

đ/m2

78.700

22.2

 Hoa trồng ngoài nhà lưới, nhà kính

 

 

 

 

 

 

Hòa hồng ghép

 

 

 

 

 

 

-Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu

 

 

 

đ/cây

9.000

 

-Trồng tập trung thành luống

 

 

 

đ/m2

112.500

 

Huệ nhung

 

 

 

đ/cây

6.600

 

Cúc nhập khẩu

 

 

 

đ/m2

40.800

 

Cúc nội

 

 

 

đ/m2

21.000

 

Cẩm chướng

 

 

 

đ/m2

65.000

 

Ngàn sao

 

 

 

đ/m2

70.400

 

Lay ơn nhập khẩu

 

 

 

đ/m2

41.000

 

Lay ơn nội

 

 

 

đ/m2

48.100

 

Lys (loa kèn) nhập khẩu

 

 

 

đ/m2

94.500

 

Lys nội

 

 

 

đ/m2

38.500

 

Xesra nội

 

 

 

đ/m2

24.000

 

Xesra nhập khẩu

 

 

 

đ/m2

48.100

 

Arum ngoại

 

 

 

đ/m2

60.700

 

Arum nội

 

 

 

đ/m2

33.700

 

Đồng tiền ngoại

 

 

 

đ/m2

57.600

 

Đồng tiền nội

 

 

 

đ/m2

25.800

 

Cát tường

 

 

 

đ/m2

112.400

 

Mắt ngọc

 

 

 

đ/m2

45.100

 

Sa lem

 

 

 

đ/m2

57.100

 

Sao tím

 

 

 

đ/m2

57.100

 

Cẩm tú cầu

 

 

 

đ/m2

37.900

 

Aga băng

 

 

 

đ/m2

27.600

 

Thiên điểu

 

 

 

đ/m2

42.100

 

Cúc giống

 

 

 

đ/m2

65.500

 

Lily thơm giống nhập ngoại

 

 

 

đ/m2

356.250

 

Lily thơm sản xuất trong nước

 

 

 

đ/m2

195.300

 

Lily thường giống nhập ngoại

 

 

 

đ/m2

202.500

 

Lily thường sản xuất trong nước

 

 

 

đ/m2

105.200

II

Cây lâu năm

 

 

 

 

 

1

Cà phê

 

 

 

 

 

1.1

 Cà phê vối thực sinh (Robusta; mật độ 1.100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

0,5

 

đ/cây

59.000

 

Năm 2

 

1,2

0,5

đ/cây

91.000

 

Năm 3

 

1,4

1,0

đ/cây

134.000

 

Năm thứ 4 trở đi

 

>1,8

1,5

đ/cây

271.000

1.2

Cà phê chè Catimor (mật độ 5.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

0,4 -0,5

 

đ/cây

24.000

 

Năm 2

 

1,0

0,5

đ/cây

40.000

 

Năm thứ 3 trở đi

 

1,5

1,2

đ/cây

79.000

1.3

Cà phê chè các lọai khác (mật độ 2.800cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

0,4 -0,5

 

đ/cây

25.000

 

Năm 2

 

1,0

0,5

đ/cây

37.000

 

Năm thứ 3 trở đi

 

1,5

1,2

đ/cây

77.000

1.4

 Cà phê mít (mật độ 830 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

0,4

0,8

 

đ/cây

47.000

 

Năm 2

0,8

1,5

 

đ/cây

78.000

 

Năm 3

1,8

2,5

 

đ/cây

115.000

 

Năm 4

3,5

2,5-3

 

đ/cây

154.000

 

Năm thứ 5 trở đi

>8,0

>3,0

 

đ/cây

301.000

1.5

 Cà phê ghép (mật độ 1100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

 

 

 

đ/cây

66.000

 

 Năm 2

 

 

 

đ/cây

107.000

 

 Năm 3

 

 

 

đ/cây

152.000

 

 Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

297.000

2

Cây chè:

 

 

 

 

 

2.1

 Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

 

 

 

đ/cây

16.000

 

 Năm 2

 

 

>0,40

đ/cây

26.000

 

 Năm 3

 

 

>0,60

đ/cây

35.200

 

 Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

46.400

2.2

 Chè cành chất lượng cao (Các giống Oolong; mật độ 14.800 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

 

 

 

đ/cây

12.000

 

 Năm 2

 

 

 

đ/cây

22.200

 

 Năm 3

 

 

>0,40

đ/cây

30.000

 

 Năm thứ 4 trở đi

 

 

>0,60

đ/cây

41.700

2.3

 Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

 

 

 

đ/cây

10.300

 

 Năm 2

 

 

 

đ/cây

14.300

 

 Năm 3

 

 

>0,40

đ/cây

16.500

 

 Năm thứ 4 trở đi

 

 

>0,60

đ/cây

22.700

3

Cây dâu tằm:

 

 

 

 

 

3.1

Cây dâu trồng hom (mật độ 42.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

 

 

 

đ/m2

8.400

 

 Năm 2 trở đi

 

 

 

đ/m2

13.700

3.2

 Cây dâu tằm lai (mật độ 25.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

 

 

 

đ/m2

9.500

 

 Năm 2 trở đi

 

 

 

đ/m2

15.400

3.3

 Cây dâu tằm ăn trái

 

 

 

 

 

 

 Năm 1 đến năm 2

 

 

 

đ/cây

11.000

 

 Năm 3 đến năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

42.000

 

 Năm 6 đến năm thứ 8

 

 

 

đ/cây

119.000

 

 Năm thứ 9 trở đi

 

 

 

đ/cây

204.000

4

Cây tiêu:

 

 

 

 

 

4.1

 Trụ cây sống (Mật độ 1.800 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

 

 

1,0

đ/cây

128.000

 

 Năm 2

 

 

1,5

đ/cây

167.000

 

 Năm 3

 

 

2,5

đ/cây

251.000

 

 Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,0

đ/cây

278.000

4.2

Trụ gỗ (Mật độ 1.800 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

1,0

đ/cây

113.000

 

Năm 2

 

 

1,5

đ/cây

142.000

 

Năm 3

 

 

2,5

đ/cây

253.000

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,0

đ/cây

280.000

4.3

 Trụ beton 20 x 20cm (Mật độ 1.800 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

 

 

1,0

đ/cây

212.000

 

 Năm 2

 

 

1,5

đ/cây

241.000

 

 Năm 3

 

 

2,5

đ/cây

347.000

 

 Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,0

đ/cây

374.000

 

 Trụ xây gạch F 50 - 80cm (Mật độ 1.100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

 

 

1,0

đ/cây

304.000

 

 Năm 2

 

 

1,5

đ/cây

322.000

 

 Năm 3

 

 

2,5

đ/cây

439.000

 

 Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,0

đ/cây

466.000

5

Thanh long:

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

 

 

 

đ/cây

17.000

 

 Năm 2

 

 

 

đ/cây

52.000

 

 Năm 3

 

 

 

đ/cây

103.000

 

 Năm 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

154.000

6

Cây sầu riêng:

 

 

 

 

 

6.1

Cây sầu riêng thực sinh (mật độ 178 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

1,5

1,0

0,8

đ/cây

156.000

 

Năm 2

3,0

2,0

1,5

đ/cây

238.000

 

Năm 3

6,0

3,0

2,0

đ/cây

334.000

 

Năm 4

12,0

3,5

2,5

đ/cây

438.000

 

Năm 5

15,0

4,0

3,0

đ/cây

535.000

 

Năm 6

19,0

6,0

3,5

đ/cây

1.896.000

 

Năm 7

23,0

7,0

4,0

đ/cây

2.415.000

 

Năm 8

≥26,0

≥7,0

≥4,5

đ/cây

2.792.000

6.2

Cây sầu riêng ghép (Mật độ 178 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2,0

1,5

1,0

đ/cây

312.000

 

Năm 2

3,0

2,5

2,0

đ/cây

394.000

 

Năm 3

15,0

3,5

2,5

đ/cây

491.000

 

Năm 4

20,0

3,8

2,5

đ/cây

680.000

 

Năm 5

22,0

4,0

3,0

đ/cây

2.490.000

 

Năm 6

25,0

6,0

3,5

đ/cây

3.486.000

 

Năm 7

28,0

7,0

4,0

đ/cây

4.481.000

 

Năm thứ 8 trở đi

≥30,0

≥7

≥4,5

đ/cây

5.477.000

7

Cây chôm chôm:

 

 

 

 

 

7.1

 Chôm chôm thường ( Mật độ 167 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2,0

1,0

1,0

đ/cây

193.000

 

Năm 2

4,0

1,5

2,0

đ/cây

274.000

 

Năm 3

5,0

2,0

3,0

đ/cây

379.000

 

Năm 4

7,0

2,5

3,5

đ/cây

520.000

 

Năm 5

8,0

3,0

4,0

đ/cây

643.000

 

Năm 6

10,0

3,5

5,0

đ/cây

802.000

 

Năm 7

12,0

4,0

5,0

đ/cây

978.000

 

Năm 8

18,0

4,5

5,5

đ/cây

1.119.000

 

Năm 9

20,0

4,5

6,0

đ/cây

1.296.000

 

Năm 10

≥22,0

≥4,0

≥6,0

đ/cây

1.616.000

7.2

 Chôm chôm Thái ( Mật độ 167 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

2,0

1,0

0,7

đ/cây

214.000

 

 Năm 2

3,0

1,3

0,9

đ/cây

295.000

 

 Năm 3

4,0

1,5

1,0

đ/cây

580.000

 

 Năm 4

12,0

 

 

đ/cây

1.104.000

 

 Năm 5 trở đi

18,0

 

 

đ/cây

1.808.000

8

Cây điều:

 

 

 

 

 

8.1

 Cây điều thực sinh(mật độ 178 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

2,0

1,0

0,8

đ/cây

95.000

 

 Năm 2

5,0

1,5

1,2

đ/cây

163.000

 

 Năm 3

8,0

2,5

2,0

đ/cây

256.000

 

 Năm 4

12,0

3,0

3,0

đ/cây

363.000

 

 Năm 5

18,0

4,0

3,5

đ/cây

500.000

 

 Năm 6

20,0

4,5

4,0

đ/cây

696.000

 

 Năm 7

21,0

5,0

4,5

đ/cây

842.000

 

 Năm 8 trở đi

≥22,0

≥6,0

≥4,0

đ/cây

989.000

8.2

 Cây điều ghép (mật độ 178 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

2,0

0,8

0,8

đ/cây

100.000

 

 Năm 2

5,0

1,2

1,2

đ/cây

169.000

 

 Năm 3

8,0

1,5

2,0

đ/cây

310.000

 

 Năm 4

10,0

1,8

2,5

đ/cây

437.000

 

 Năm 5

12,0

2,2

3,0

đ/cây

633.000

 

 Năm 6

15,0

2,6

3,5

đ/cây

780.000

 

 Năm 7

18,0

3,2

4,5

đ/cây

825.000

 

 Năm 8

≥21,0

≥3,6

≥6,0

đ/cây

1.060.000

9

Cây mít

 

 

 

 

 

9.1

Mít tố nữ, mít nghệ cao sản (Mật độ 156 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

10,0

2,5

2,5

đ/cây

151.000

 

 Năm 2

12,0

4,0

4,0

đ/cây

219.000

 

 Năm 3

13,0

4,2

4,5

đ/cây

301.000

 

 Năm 4

15,0

4,5

5,0

đ/cây

386.000

 

 Năm 5

20,0

5,0

5,3

đ/cây

611.000

 

 Năm 6

22,0

5,5

5,8

đ/cây

836.000

 

 Năm 7

25,0

6,0

6,0

đ/cây

1.016.000

 

 Năm 8

>25,0

>6,0

>6,0

đ/cây

1.197.000

 

 Năm 9

 

 

 

đ/cây

1.512.000

9.2

 Mít thường ( Mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

 

 

 

đ/cây

68.000

 

 Năm 2

 

 

 

đ/cây

104.000

 

 Năm 3

 

 

 

đ/cây

147.000

 

 Năm 4

 

 

 

đ/cây

266.000

 

 Năm 5

 

 

 

đ/cây

395.000

 

 Năm 6

 

 

 

đ/cây

437.000

 

 Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

541.000

10

Cây xoài (Mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

 

 

10.11

 Cây xoài ghép (giống ngoại)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

130.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

181.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

241.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

372.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

557.000

 

Năm 6

 

 

 

đ/cây

743.000

 

Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

929.000

10.2

Cây xoài thực sinh (loại khác)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

1,5

1,0

0,8

đ/cây

94.000

 

Năm 2

3,0

1,5

1,5

đ/cây

127.000

 

Năm 3

15,0

2,5

2,0

đ/cây

168.000

 

Năm 4

19,0

3,5

3,0

đ/cây

243.000

 

Năm 5

23,0

5,0

3,5

đ/cây

321.000

 

Năm 6

26,0

5,0

4,0

đ/cây

417.000

 

Năm thứ 7 trở đi

>26,0

>5,0

>4,5

đ/cây

525.000

11

Cây dừa:

 

 

 

 

 

 

 Năm 1

3,0

1,5

 

đ/cây

66.000

 

 Năm 2

12,0

2,5

 

đ/cây

102.000

 

 Năm 3

15,0

3,0

 

đ/cây

132.000

 

 Năm 4

19,0

4,0

 

đ/cây

186.000

 

 Năm 5 - 10

23,0

5,0

 

đ/cây

270.000

 

 Năm thứ 11 trở đi

≥26,0

≥6,0

 

đ/cây

337.000

12

Cây bơ:

 

 

 

 

 

12.1

Cây bơ (thực sinh; mật độ 100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2,0

1,5

1,5

đ/cây

119.000

 

Năm 2

12,0

2,5

2,0

đ/cây

160.000

 

Năm 3

15,0

3,0

2,5

đ/cây

200.000

 

Năm 4

19,0

4,0

3,0

đ/cây

241.000

 

Năm 5

23,0

5,0

3,5

đ/cây

284.000

 

Năm 6

26,0

6,0

4,0

đ/cây

567.000

 

Năm 7

≥26,0

≥7,0

≥4,5

đ/cây

887.000

 

Năm 8 đến năm 9

 

 

 

đ/cây

1.330.000

 

Năm thứ 10 trở đi

 

 

 

đ/cây

1.773.000

12.2

Cây bơ ghép( Mật độ 100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

154.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

194.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

235.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

776.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

1.319.000

 

Năm 6

 

 

 

đ/cây

2.362.000

 

Năm 7

 

 

 

đ/cây

3.155.000

13

Cây vú sữa, Sabochê, trứng gà

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

49.000

 

Năm 2 -3

 

 

 

đ/cây

120.000

 

Năm 4- 6

 

 

 

đ/cây

337.000

 

Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

511.000

14

Cây mơ:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

43.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

85.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

120.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

157.000

 

Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

205.000

15

Cây me:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

48.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

90.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

150.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

186.000

 

Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

252.000

16

Cây đào má hồng:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

1,0

1,0

0,8

đ/cây

48.000

 

Năm 2

2,5

1,5

1,5

đ/cây

102.000

 

Năm 3

5,0

2,5

2,5

đ/cây

150.000

 

Năm 4

10,0

3,5

3,5

đ/cây

204.000

 

Năm thứ 5 trở đi

>10,0

>3,5

>3,5

đ/cây

252.000

17

Cây hồng ăn trái ( Mật độ 278 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

1,0

1,0

0,8

đ/cây

159.000

 

Năm 2

5,0

1,5

1,5

đ/cây

239.000

 

Năm 3

8,0

2,5

2

đ/cây

328.000

 

Năm 4

12,0

3,0

2,5

đ/cây

423.000

 

Năm 5

15,0

3,5

3

đ/cây

750.000

 

Năm 6 - 8

20,0

4,5

3,5

đ/cây

1.500.000

 

Năm 8 - 10

25,0

5,5

4,5

đ/cây

2.250.000

 

Năm 11 trở đi

>25,0

≥6,0

5,5

đ/cây

3.000.000

18

Bưởi (Mật độ 330 cây/ha):

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

107.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

159.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

222.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

228.000

 

Năm 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

878.000

19

Cam, quýt (Mật độ 800 cây/ha):

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

64.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

88.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

162.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

346.000

 

Năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

456.000

20

Chanh (Mật độ 800 cây/ha):

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

60.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

127.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

220.000

21

Cóc, mận thường:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

49.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

120.000

 

Năm 3 - 4

 

 

 

đ/cây

169.000

 

Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

253.000

22

Cây mận Tam hoa

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

 

49.000

 

Năm 2

 

 

 

 

76.000

 

Năm 3

 

 

 

 

169.000

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

 

337.000

23

Ca cao (Mật độ 1.000 cây/ha trồng thuần, 625 cây/ha trồng xen):

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2,0

1,0

0,8

đ/cây

61.000

 

Năm 2

5,0

1,5

1,2

đ/cây

89.000

 

Năm 3

8,0

2,0

1,5

đ/cây

122.000

 

Năm thứ 4

12,0

2,5

2,0

đ/cây

164.000

 

Năm thứ 5

14,0

3,0

3,5

đ/cây

218.000

 

Năm thứ 6

16,0

3,5

4,0

đ/cây

284.000

 

Năm thứ 7

18,0

4,0

4,5

đ/cây

368.000

24

Nhãn:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

1,5

1,0

0,8

đ/cây

61.000

 

Năm 2

3,0

1,5

1,5

đ/cây

76.000

 

Năm 3

7,0

2,0

2,0

đ/cây

112.000

 

Năm 4

10,0

2,5

2,5

đ/cây

169.000

 

Năm 5 - 7

20,0

3,5

3,5

đ/cây

475.000

 

Năm thứ 8 trở đi

≥25

≥4,0

≥4,0

đ/cây

842.000

25

Cây cau:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

48.000

 

Năm 2-5

 

 

 

đ/cây

132.000

 

Cây đang thu hoạch

 

 

 

đ/cây

252.000

26

Cây ổi, táo, cari:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

49.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

76.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

120.000

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

169.000

27

Cây chuối

 

 

 

 

 

27.1

Trồng đơn lẻ

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

41.000

 

Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi)

 

 

 

đ/bụi

200.000

 

Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi)

 

 

 

đ/bụi

300.000

27.2

Trồng tập trung trên diện tích lớn (1.200 gốc/ha)

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/m2

5.000

 

Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi)

 

 

 

đ/m2

18.000

 

Cây đến tuổi trưởng thành (4-5 cây/bụi)

 

 

 

đ/m2

27.000

28

Đu đủ

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

17.000

 

Cây đến tuổi trưởng thành

 

 

 

đ/cây

85.000

29

Mãng cầu (mật độ 620 cây/ha):

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

106.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

163.000

 

Năm 3 - 7

 

 

 

đ/cây

235.000

 

Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

414.000

30

Măng cụt ( Mật độ 178 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2,0

0,5

 

đ/cây

165.000

 

Năm 2

4,0

1,0

 

đ/cây

214.000

 

Năm 3

5,0

1,5-2,0

 

đ/cây

273.000

 

 Năm 4

6,0

2,5

 

đ/cây

338.000

 

Năm 5

8,0

2,8

 

đ/cây

433.000

 

Năm 6

10,0

3,5

 

đ/cây

668.000

 

Năm 7

12,0

4,0

 

đ/cây

904.000

 

Năm 8

14,0

5,0

 

đ/cây

1.139.000

 

Năm 9

16,0

5,5

 

đ/cây

1.374.000

 

Năm 10

20,0

7,0

 

đ/cây

1.750.000

 

Năm 11 trở đi

≥ 25,0

≥10,0

 

đ/cây

2.126.000

31

Bom, lê:

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

17.000

 

Năm 2 - 3

 

 

 

đ/cây

25.000

 

Năm 4 - 6

 

 

 

đ/cây

76.000

 

Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

103.000

32

Cây nhót

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

85.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

133.000

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

205.000

33

Cây chùm ruột

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

24.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

50.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

102.000

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

153.000

34

Cây sơ ri

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

42.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

64.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

90.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

126.000

 

Năm thư 5 -7

 

 

 

đ/cây

382.000

 

Năm thứ 8 trở đi

 

 

 

đ/cây

766.000

35

Cây khế

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

49.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

67.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

109.000

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

169.000

36

Cây vải

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

43.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

68.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

94.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

127.000

 

Năm thứ 5 - 7

 

 

 

đ/cây

383.000

 

Năm thứ 8 trở đi

 

 

 

đ/cây

766.000

37

Dứa (thơm):

 

 

 

 

 

37.1

 Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

12.000

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

26.500

37.2

Loại dứa khác (mật độ 26.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Dưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

27.000

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

15.000

38

Chanh dây (Mác mác, kể cả giàn)

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/m2

17.000

 

Trên 6 tháng

 

 

 

đ/m2

28.500

39

Cây dược liệu

 

 

 

 

 

39.1

Diệp hạ châu

 

 

 

đ/m2

20.000

 

39.2

Đương quy

 

 

 

đồng/cây

7.500

39.3

Đẳng sâm

 

 

 

đồng/cây

9.400

40

Cây trồng phân tán:

 

 

 

 

 

40.1

Trứng cá

 

 

 

 

 

 

 

< 5,0 cm 

 

 

đ/cây

12.000

 

 

 5,0 - <10,0 cm

 

 

đ/cây

24.000

 

 

10,0 - <15,0 cm 

 

 

đ/cây

48.000

 

 

15,0 - <20,0 cm 

 

 

đ/cây

84.000

 

 

≥ 20,0 cm 

 

 

đ/cây

126.000

40.2

 Cây phượng, cây bàng

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

13.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

25.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

42.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

60.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

76.000

 

Năm 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

102.000

 

Năm 11 - 15 năm

 

 

 

đ/cây

132.000

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

238.000

41

Cây trồng tập trung

 

 

 

 

 

41.1

 Bạch đàn:

 

 

 

 

 

 

 

< 5,0 cm 

 

 

đ/cây

17.000

 

 

5,0 - <10,0 m

 

 

đ/cây

34.000

 

 

10,0 - <15,0 cm 

 

 

đ/cây

48.000

 

 

15,0 - <20,0 cm 

 

 

đ/cây

102.000

 

 

≥ 20,0 cm 

 

 

đ/cây

153.000

41.2

 Quế

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

25.000

 

Năm 2 - 5

 

 

 

đ/cây

66.000

 

Năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

252.000

41.3

 Cây tre, lồ ô:

 

 

 

 

 

 

Cây non chưa sử dụng được

 

 

 

đ/cây

10.000

 

Cây lớn sử dụng được

 

 

 

đ/cây

30.000

41.4

Cây tre Mạnh tông

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/bụi

66.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/bụi

120.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/bụi

150.000

 

Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/bụi

252.000

41.5

Cây huỷnh

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

17.000

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

24.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

34.000

 

Năm 3 - 5

 

 

 

đ/cây

76.000

 

Năm 6 - 10

 

 

 

đ/cây

102.000

 

Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

119.000

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

168.000

41.6

Cây thông (mật độ 2.220 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

22.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

32.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

38.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

44.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

45.000

 

Năm 6 - 10

 

 

 

đ/cây

57.000

 

Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

80.000

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

135.000

41.7

Cây sao,du (Mật độ 833 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

84.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

130.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

151.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

167.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

182.000

 

Năm 6 - 10

 

 

 

đ/cây

237.200

 

Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

370.800

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

464.000

 41.8

Cây muồng đen, bồ kết

 

 

 

 

 

 

 

 2,0-3,5 cm

 1,5-2,0m

 

đ/cây

84.000

 

 

 3,6-5,0 cm

 2,1-3,0 m

 

đ/cây

120.000

 

 

 5,1-7,0 cm

 3,0-4,0m

 

đ/cây

144.000

 

 

 7,1-15,0 cm

 4,1-6,0m

 

đ/cây

169.000

 

 

 15,1-30,0 cm

 6,1-8,0m

 

đ/cây

255.000

 

 

 30,1-35,0 cm

 8,1-10,0 m

 

đ/cây

511.000

41.9

Cây keo (mật độ 2.500 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

19.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

29.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

34.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

35.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

54.000

 

Từ năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

64.000

41.10

Cây hùynh đàn (sưa)

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

84.000

 

Năm 1-2

 

 

 

đ/cây

156.000

 

Năm 3-4

 

 

 

đ/cây

255.000

 

Năm 5-6

 

 

 

đ/cây

426.000

 

Năm 7-10

 

 

 

đ/cây

938.000

 

Năm10 trở đi

 

 

 

đ/cây

1.364.000

41.11

Cây gió trầm (mật độ 1.666 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

35.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

49.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

57.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

58.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

89.000

 

Từ năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

107.000

41.12

Cây cẩm lai

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

12.000

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

20.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

36.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

53.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

66.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

82.000

 

Năm thứ 6 - 10

 

 

 

đ/cây

99.000

 

Năm thứ 11-15

 

 

 

đ/cây

198.000

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

298.000

41.13

Cây bời lời

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

7.000

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

10.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

13.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

17.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

34.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

60.000

 

Năm thứ 6 - 10

 

 

 

đ/cây

85.000

 

Năm thứ 11-15

 

 

 

đ/cây

136.000

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

255.000

41.14

Cây xà cừ ( mật độ 833 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

17.000

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

34.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

50.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

60.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

76.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

102.000

 

Năm thứ 6 - 10

 

 

 

đ/cây

127.000

 

Năm thứ 11-15

 

 

 

đ/cây

221.000

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

340.000

41.15

Cây bồ kết

 

 

 

 

 

 

Mới trồng

 

 

 

đ/cây

8.000

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

13.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

24.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

34.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

42.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

60.000

 

Năm thứ 6 - 10

 

 

 

đ/cây

69.000

 

Năm thứ 11-15

 

 

 

đ/cây

127.000

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

255.000

41.16

Cây xoan

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

17.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

25.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

42.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

50.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

76.000

 

Năm thứ 6 - 10

 

 

 

đ/cây

119.000

 

Năm thứ 11-15

 

 

 

đ/cây

153.000

 

Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

238.000

41.17

Cây cao su ( mật độ 571 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

2,0

1,0

0,8

đ/cây

49.000

 

Năm 2

5,0

1,5

1,0

đ/cây

83.000

 

Năm 3

8,0

2,0

1,5

đ/cây

119.000

 

Năm 4

10,0

2,5

2

đ/cây

155.000

 

Năm 5

12,0

3,0

2,5

đ/cây

191.000

 

Năm 6

15,0

3,5

3,0

đ/cây

238.000

 

Năm 7

17,0

4,0

3,5

đ/cây

564.000

 

Năm 8

>20,0

>4,0

>3,50

đ/cây

745.000

 

Năm 9

 

 

 

đ/cây

1.043.000

41.18

Cây sake ( mật độ 156 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

114.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

151.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

209.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

296.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

418.000

42

Cây macca

 

 

 

 

 

 

Trồng xen

 

 

 

 

 

42.1

Cây Macca thực sinh (mật độ 124 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

150.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

255.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

397.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

539.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

700.000

 

Năm 6

 

 

 

đ/cây

900.000

 

Năm 7

 

 

 

đ/cây

1.350.000

 

Năm 8 trở đi

 

 

 

đ/cây 

1.800.000

42.2

Cây Macca ghép (mật độ 124 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

202.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

307.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

449.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

591.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

1.425.000

 

Năm 6

 

 

 

đ/cây

1.900.000

 

Năm 7

 

 

 

đ/cây

2.375.000

 

Trồng thuần

 

 

 

 

 

42.1

Cây Macca thực sinh (mật độ 278 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

119.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

184.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

278.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

377.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

481.000

 

Năm 6

 

 

 

đ/cây

900.000

 

Năm 7

 

 

 

đ/cây

1.350.000

 

Năm 8 trở đi

 

 

 

đ/cây

1.800.000

42.2

Cây Macca ghép (mật độ 278 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đ/cây

172.000

 

Năm 2

 

 

 

đ/cây

238.000

 

Năm 3

 

 

 

đ/cây

332.000

 

Năm 4

 

 

 

đ/cây

426.000

 

Năm 5

 

 

 

đ/cây

1.425.000

 

Năm 6

 

 

 

đ/cây

1.900.000

 

Năm 7

 

 

 

đ/cây

2.375.000

4.3

Các loại cây khác:

 

 

 

 

 

 

Cỏ voi, cỏ sữa

 

 

 

đ/m2

12.000

 

Gừng, nghệ

 

 

 

đ/m2

19.000

 

Vông trụ rào

 

 

 

đ/cây

8.000

 

Hàng rào dâm bụt

 

 

 

đ/mét dài

12.000

III

Cây cảnh và hoa cảnh

 

 

 

 

 

1

 Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các lọai chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ) 

1.1

Đơn giá hỗ trợ di dời/chậu

 

 Chậu có đường kính miệng: <10cm 

 

 

đ/chậu

2.400

 

Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -<20cm 

 

 

đ/chậu

12.000

 

Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm 

 

 

đ/chậu

31.000

 

Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm 

 

 

đ/chậu

54.000

 

Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm 

 

 

đ/chậu

78.000

 

Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm 

 

 

đ/chậu

108.000

 

Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên 

 

 

đ/chậu

156.000

1.2

Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu

 

Số lượng từ 100 - 200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

 

Số lượng > 200 - 500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

 

Số lượng > 500 -1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

 

Số lượng > 1.000 - 2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

 

Số lượng > 2.000 - 5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

 

Số lượng >5.000 - 10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

 

Số lượng > 10.000 chậu trở lên đơn giá hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục1.1

2

Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn)

 

 

 

 

 

2.1

Tùng búp, tùng xoắn, tùng pơ mu, hoa sứ, liễu rủ, mimosa, thông 3 lá cảnh, mai anh đào, phượng tím, đào Nhật tân, bông trang cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan

 

Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

34.000

 

Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

102.000

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

238.000

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

340.000

2.2

Thiên trúc, thần tài, trường sinh, huyết dụ, lài 2 màu, dứa gai, xương rồng, ngũ sắc vàng

 

 Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

17.000

 

 Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

50.000

 

 Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

84.000

 

 Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

120.000

2.3

Trạng nguyên, bông giấy, si cảnh, đa cảnh, đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu quyên, khế cảnh, đinh lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, sa kê, bồ đề cảnh

 

Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

34.000

 

Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

67.000

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

119.000

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

238.000

2.4

Hoa hồng tường vi, cây lá đỏ

 

 

 

 

 

 

Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

17.000

 

Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

34.000

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

67.000

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

102.000

2.5

Cây móng cọp

 

 

 

 

 

 

Đến 10 tháng

 

 

 

đ/cây

50.000

 

Từ 11-20 tháng

 

 

 

đ/cây

85.000

 

Trên 20 tháng

 

 

 

đ/cây

102.000

2.6

Cau cảnh, dừa cảnh

 

 

 

 

 

 

Năm 1-5

 

 

 

đ/cây

34.000

 

Năm 6-10

 

 

 

đ/cây

102.000

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

136.000

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

204.000

2.7

Cây dâm bụt ghép

 

 

 

 

 

 

Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

34.000

 

Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

67.000

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

136.000

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/cây

204.000

2.8

Cây cùm rụm (bình quân 18 cây/md)

 

 

 

md

67.000

2.9

Tre cảnh, trúc cảnh

 

 

 

 

 

 

Năm 1-4

 

 

 

đ/bụi

34.000

 

Năm 5-10

 

 

 

đ/bụi

67.000

 

Năm 11-15

 

 

 

đ/bụi

102.000

 

Trên 15 năm

 

 

 

đ/bụi

136.000

2.10

 Hồng môn

 

 

 

đ/m2

67.000

2.11

Cây tre tầm vông (mật độ 500 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

Năm 1

 

 

 

đồng/bụi

61.000

 

Năm 2

 

 

 

đồng/bụi

111.000

 

Năm 3-4

 

 

 

đồng/bụi

170.000

 

Năm 5

 

 

 

đồng/bụi

221.000

Ghi chú:

 - Việc xác định năm tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) nêu trên không nhất thiết phải chính xác về năm tuổi. Khi kiểm kê đánh giá hiện trạng, căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như: đường kính gốc, đường kính tán, chiều cao của cây.... để xếp vào những năm trồng phù hợp với chi phí khi di chuyển, trồng lại theo mức giá trên đây.

 - Đối với các trường hợp di chuyển các loại cây trồng trong chậu có số lượng từ 100 chậu trở lên trong một hộ thì tùy theo tình hình thực tế và khoảng cách di chuyển từ nơi giải toả đến nơi tái định cư, tái định canh để tính toán chi phí di dời nhưng tối đa không vượt quá mức bồi thường đã được quy định tại Mục III.1 trên đây./.