cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 05/2020/TT-BTTTT ngày 05/03/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc

  • Số hiệu văn bản: 05/2020/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Ngày ban hành: 05-03-2020
  • Ngày có hiệu lực: 01-05-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1667 ngày (4 năm 6 tháng 27 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2020/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2020

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC KẾT NỐI CUỘC GỌI THOẠI GIỮA HAI MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT TOÀN QUỐC VÀ GIỮA MẠNG VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT NỘI HẠT VỚI MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT TOÀN QUỐC

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Vin thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Vin thông và Nghị định s 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sa đi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành một sđiều của Luật Vin thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Gvà Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bsung một sđiều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại:

1. Từ mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc (sau đây gọi là mạng di động) kết cuối vào mạng di động khác.

2. Từ mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt (sau đây gọi là mạng cố định nội hạt) kết cuối vào mạng di động.

3. Từ mạng di động kết cuối vào mạng cố định nội hạt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ kết nối cuộc gọi thoại của mạng di động và của mạng cố định nội hạt.

2. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam.

Điều 3. Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng di động

Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng di động được áp dụng như sau: mạng khởi phát cuộc gọi trả mạng kết cuối cuộc gọi giá cước kết nối là 270 đồng/phút (hai trăm bảy mươi đồng một phút).

Điều 4. Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng cố định nội hạt vào mạng di động

Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng cố định nội hạt vào mạng di động được áp dụng như sau: mạng khởi phát cuộc gọi trả mạng kết cuối cuộc gọi giá cước kết nối là 270 đồng/phút (hai trăm bảy mươi đồng một phút).

Điều 5. Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng di động vào mạng cố định nội hạt

Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng di động vào mạng cố định nội hạt được áp dụng như sau: mạng khởi phát cuộc gọi trả mạng kết cuối cuộc gọi giá cước kết nối là 270 đồng/phút (hai trăm bảy mươi đồng một phút).

Điều 6. Thuế giá trị gia tăng

Các mức giá cước kết nối quy định tại Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 7. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020 và thay thế cho các Thông tư, Quyết định sau đây:

a) Thông tư số 48/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt vào mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc và giá cước kết ni đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc;

b) Thông tư số 22/2011/TT-BTTTT ngày 02 tháng 08 năm 2011 về việc ban hành cước kết nối cuộc gọi từ mạng thông tin di động mặt đất đến mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt;

c) Quyết định số 53/2008/QĐ-BTTTT ngày 08/12/2008 về việc ban hành cước kết nối nội tỉnh đối với liên lạc điện thoại từ mạng viễn thông cố định vào mạng điện thoại di động;

d) Quyết định số 43/2008/QĐ-BTTTT ngày 17/7/2008 về việc ban hành cước kết nối nội tỉnh đối với cuộc liên lạc đường dài liên tỉnh và liên lạc di động gọi cố định.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Lưu: VT, CVT.(205).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng