cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 Về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND, điều chỉnh tại Quyết định 18/2017/QĐ-UBND và 02/2019/QĐ-UBND

  • Số hiệu văn bản: 06/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 17-02-2020
  • Ngày có hiệu lực: 01-03-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 325 ngày ( 10 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-01-2021, Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 Về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND, điều chỉnh tại Quyết định 18/2017/QĐ-UBND và 02/2019/QĐ-UBND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2020/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 17 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN SẮP XẾP QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2016/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2016, ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2017/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2017 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2019/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 01 NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Thực hiện Văn bản số 263/TT.HĐND ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh quy mô trường, điểm trường;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 236/TTr-SGDĐTngày 21 tháng 11 năm 2019 về việc ban hành Quyết định điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2016, điều chỉnh tại Quyết định s18/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 và Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2019, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh mục tiêu Đề án

Điều chỉnh quy mô trường, điểm trường thực hiện trong năm học 2019-2020: Tăng 01 trường và 08 điểm trường mầm non so với mục tiêu của Đề án; đến năm 2020, sau khi điều chỉnh, các trường mầm non, phổ thông công lập khối cấp huyện có 403 trường, 292 điểm trường (Chi tiết trường, điểm trường đến năm 2020 trong Phụ lục kèm theo)

Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Đề án đã được phê duyệt.

 

PHỤ LỤC

QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP ĐẾN NĂM 2020 SAU KHI ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Yên Bái)

Số TT

Danh mục

Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo Quyết định 24/2016/QĐ- UBND

Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo Quyết định 18/2017/QĐ- UBND

Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo Quyết định 02/2019/QĐ- UBND

Số trường, điểm trường đến năm 2020 sau điều chỉnh năm 2017, 2018, 2019

Trường

Điểm trường

Trường

Điểm trường

Trường

Điểm trường

Trường

Điểm trường

TOÀN TỈNH

379

161

399

281

402

291

403

292

I

TP Yên Bái

34

 

36

 

36

 

36

 

II

TX Nghĩa Lộ

14

2

15

2

15

2

15

1

III

Văn Chấn

73

50

79

69

79

72

79

72

IV

Trấn Yên

45

22

45

26

45

26

45

24

V

Văn Yên

54

16

59

59

61

64

61

64

VI

Yên Bnh

51

 

53

1

53

1

53

1

VII

Lục Yên

50

12

51

32

51

34

51

33

VIII

Trạm Tấu

26

18

26

37

26

37

27

42

IX

Mù Cang Chải

32

41

35

55

36

55

36

55

2. Phương án điều chỉnh cụ thể trong năm học 2019-2020

a) Tách Trường Phổ thông Dân tộc bán trú Tiểu học và Trung học cơ sở Bản Mù, huyện Trạm Tấu thành Trường Phổ thông Dân tộc bán trú Tiểu học Bản Mù và Trường Phổ thông Dân tộc bán trú Tiểu học và Trung học cơ sở Khấu Ly.

b) Không sáp nhập 08 điểm trường mầm non, gồm: Điểm trường Thôn Dạ, Trường Mầm non Thượng Bng La, huyện Văn Chấn; điểm trường Ving Công, Trường Mầm non Hạnh Sơn, huyện Văn Chấn; điểm trường Tà Tàu, Trường Mầm non Hoa Phượng, huyện Trạm Tấu; điểm trường Păng Dê, Trường Mầm non Họa My, huyện Trạm Tấu; điểm trường Kháo Chu, Trường Mầm non Sơn Ca, huyện Trạm Tấu; điểm trường Tà Chơ, Trường Mầm non Bình Minh, huyện Trạm Tấu; điểm trường Tà Cao, Trường Mầm non Hồng Ngọc, huyện Trạm Tấu; điểm trường Lũng Cọ, Trường Tiu học và Trung học cơ sở Tân Phượng, huyện Lục Yên.

Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2020

Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh
;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản)
- Phó Chánh Văn phòng (VX);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Yên Bái;
- Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TH, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Tiến