cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 07/02/2020 Quy định về giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

  • Số hiệu văn bản: 02/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Ngày ban hành: 07-02-2020
  • Ngày có hiệu lực: 17-02-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1741 ngày (4 năm 9 tháng 11 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2020/QĐ-UBND

 Tây Ninh, ngày 07 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 46/SNN-TTBVTV, ngày 06 tháng 01 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cây trồng là cây được thuần hoá, chọn lọc để trồng trọt, đưa vào sản xuất nông nghiệp.

2. Cây hàng năm là cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm, kể cả cây hàng năm lưu gốc.

3. Cây lâu năm là cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

4. Cây phân tán là cây trồng không tập trung, không thành vườn, cây đơn độc có khoảng cách tối thiểu lớn hơn 02 lần so với khoảng cách quy định, đối tán cây tương tự (khoảng cách 04 mặt).

Chương II

BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng

1. Mức giá bồi thường đối với cây trồng được áp dụng theo Bảng giá tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.

2. Nguyên tắc bồi thường

a) Cây trồng được bồi thường là cây đang phát triển bình thường, xanh tốt hoặc đang cho sản phẩm.

b) Mật độ cây trồng.

Nếu mật độ cây trồng thực tế thấp hơn mật độ được quy định tại Phụ lục 1 thì mật độ bồi thường tính theo mật độ thực tế.

Nếu mật độ cây trồng thực tế cao hơn mật độ được quy định tại Phụ lục 1 thì mật độ bồi thường tính theo mật độ quy định tại Phụ lục này.

c) Người bị thu hồi đất được phép sử dụng cây trồng sau khi nhà nước đã bồi thường.

d) Trong cùng một dự án, nếu giá trị thực tế của từng loại giống cây trong cùng một vườn cây có giá trị thực tế khác nhau thì mức giá bồi thường được tính theo giá trị thực tế của từng loại giống cây.

đ) Đối với các loại cây có giá trị kinh tế cao mà không có hoặc có trong Phụ lục 1 nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (do không phân loại giống cây trồng cụ thể), thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế thị trường, có văn bản đề xuất mức giá bồi thường cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

e) Đối với cây phân tán (không tập trung) thì mức hỗ trợ đền bù gấp 02 lần so với giai đoạn sinh trưởng cùng với bảng giá.

g) Bồi thường trong trường hợp Nhà nước chấm dứt hợp đồng đối với các hộ nhận khoán trồng, chăm sóc bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng mà chưa hết thời hạn hợp đồng, thì bồi thường như sau:

Không bồi thường cây trồng rừng là cây trồng chính.

Bồi thường cây trồng rừng là cây phụ trợ, cây trồng dưới tán, cây sản xuất nông lâm kết hợp được phép trồng theo mức độ thực hiện hợp đồng: hộ nhận khoán thực hiện tốt hợp đồng được nghiệm thu hàng năm, mức bồi thường 100% giá quy định; hộ nhận khoán thực hiện hợp đồng không tốt, không đạt tiêu chuẩn nghiệm thu hàng năm, tùy theo mức độ mà có mức giá bồi thường phù hợp, nhưng không quá 80% giá quy định; hộ bao chiếm, sử dụng đất trái phép không có hợp đồng, mức đền bù không quá 50% giá quy định.

Hộ nhận khoán không được di dời, tận thu, khai thác cây nhà nước đền bù khi chấm dứt hợp đồng.

h) Đối với cây trồng được bồi thường phải nằm trong danh mục được phép sản xuất theo quy định của nhà nước.

Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản

1. Nguyên tắc bồi thường

a) Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

b) Đối với vật nuôi là thuỷ sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường.

c) Đối với vật nuôi là thuỷ sản có giá trị kinh tế cao mà không có hoặc có trong Phụ lục 2 và Phụ lục 3 nhưng chưa phản ánh giá trị thực của vật nuôi là thủy sản (do không phân loại giống thủy sản cụ thể), thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế thị trường, có văn bản đề xuất mức giá bồi thường cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

d) Nếu sản lượng nuôi thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất cao hơn sản lượng được quy định tại Phụ lục 2 thì lấy sản lượng thực tế làm giá trị để tính toán mức bồi thường.

đ) Nếu sản lượng nuôi thực tế tại thời điểm Nhà nước thu hồi đất thấp hơn quy định tại Phụ lục 2 Bảng chi phí sản xuất bình quân đối với vật nuôi là thủy sản thì áp dụng mức bồi thường đối với thủy sản nuôi không chuyên canh.

e) Đối với vật nuôi là thủy sản được bồi thường là vật nuôi là thủy sản đó phải nằm trong danh mục được phép sản xuất theo quy định của nhà nước.

2. Phương pháp tính

a) Đối với thủy sản nuôi thương phẩm

Thủy sản nuôi chuyên canh.

Trường hợp không thể di chuyển: Tại thời điểm thu hồi đất, thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường tùy theo đối tượng và thời gian nuôi được áp dụng như sau:

STT

Đối tượng thủy sản

Mức bồi thường

(% theo Phụ lục 2)

Có chu kỳ nuôi

Thời gian nuôi

1

6 tháng trở lên

Từ 3 tháng trở lên

50%

Dưới 3 tháng

40%

2

4 - 6 tháng

Từ 2 tháng trở lên

50%

Dưới 2 tháng

40%

Trường hợp có thể di chuyển: Mức bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra bằng 30% giá trị sản lượng thu hoạch quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này để làm căn cứ tính ra giá trị bồi thường.

Thủy sản nuôi không chuyên canh: Mức bồi thường tối đa bằng 50% mức bồi thường thủy sản nuôi chuyên canh.

b) Đối với sản xuất giống thủy sản

Chỉ bồi thường chi phí di chuyển, mức bồi thường bằng 20% giá vật nuôi là giống thủy sản thực tế, được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Xử lý các phương án bồi thường

1. Chỉ thực hiện bồi thường đối cây trồng và vật nuôi là thủy sản tồn tại trên đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan chức năng được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.

2. Không bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản do người bị thu hồi đất trồng hoặc nuôi sau khi có thông báo thu hồi đất.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện, đang thực hiện hoặc đã có thông báo chi trả bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quyết định này.

2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa thông báo chi trả thì tiến hành điều chỉnh phương án bồi thường theo Quyết định này.

3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2020, thay thế Quyết định số 62/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan đơn vị liên quan theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất bị thu hồi đất trên địa bàn theo đúng Quy định này.

3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ NNN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- CVP; PVP: Long, Nhung, CVK;
- Như Điều 8;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
-
Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Chiến

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

STT

LOẠI

ĐVT

GIÁ BỒI THƯỜNG

GHI CHÚ

 

I

CÂY HÀNG NĂM

 

 

 

 

*

Cây lương thực

 

 

 

 

1

Lúa chưa đến kỳ thu hoạch

đồng/m2

3.600

 

 

2

Bắp ăn trái (Bắp tẻ)

đồng/m2

4.500

 

 

*

Nhóm cây chất bột có củ

 

 

 

 

1

Khoai lang, khoai sọ, khoai môn, củ từ, củ tím, sắn dây, củ lùn, củ tím, bình tinh

đồng/m2

5.200

 

 

2

đồng/m2

6.000

 

 

*

Nhóm cây thực phẩm

 

 

 

 

1

Rau muống nước

đồng/m2

5.400

 

 

2

Rau, hoa màu các loại: Rau cải, rau muống hột, rau má, rau dền, rau mồng tơi, kèo nèo, rau đắng, bạc hà, cà nâu, cà pháo, đậu đũa, đậu que, đậu rồng, khổ qua, mướp, dưa leo, bí đao, bí rợ, đậu bắp, dưa hấu

đồng/m2

6.000

 

 

3

Nhân sâm, dâu tây, dâu tằm, sâm đất, nha đam, sống đời

đồng/cây

9.600

 

 

4

Rau thơm các loại: Rau cần, húng cây, húng lũi, rau diếp cá, quế dị, quế, rau răm, rau ôm, hành, hẹ,...

đồng/m2

12.000

 

 

5

Cây măng tây: Mật độ 20.000 cây/ha

 

 

 

 

 

- Cây dưới 1 năm

đồng/m2

36.000

 

 

 

- Cây từ 1 năm dưới 2 năm

đồng/m2

72.000

 

 

 

- Cây từ 2 năm dưới 5 năm

đồng/m2

120.000

 

 

 

- Trên 5 năm

đồng/m2

180.000

 

 

6

Bắp cải (bắp cải đỏ, cải thảo, cải thảo hỏa tiễn, bắp cải trắng, bắp cải tím, bắp cải trái tim)

đồng/m2

36.000

 

 

7

Đậu các loại (trừ đậu phộng)

đồng/m2

6.200

 

 

*

Nhóm cây công nghiệp ngắn ngày

 

 

 

 

1

Đậu phộng

đồng/m2

4.400

 

 

2

Mía

 

 

 

 

 

- Mùa 1

đồng/m2

9.000

 

 

 

- Mùa 2

đồng/m2

8.000

 

 

 

- Mùa 3

đồng/m2

7.000

 

 

3

Thuốc lá

đồng/m2

6.000

 

 

*

Nhóm cây hàng năm khác

 

 

 

 

1

Sả

đồng/m2

6.000

 

 

2

Ớt

đồng/m2

10.000

 

 

3

Khóm (thơm)

đồng/m2

20.000

 

 

4

Bắp thức ăn gia súc

đồng/m2

3.500

 

 

II

CÂY LÂU NĂM

 

 

 

 

*

Nhóm công nghiệp

 

 

 

 

1

Cây điều: Mật độ tối đa 277 cây/ha

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

62.000

 

 

 

- Từ 1 đến 3 năm

đồng/cây

130.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

190.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

420.000

 

 

 

- Trên 8 năm đến 20 năm

đồng/cây

700.000

 

 

 

- Trên 20 năm

đồng/cây

170.000

 

 

2

Tiêu trụ xây gạch: Mật độ 1.400 trụ/ha

(2,5 m x 2,5m) chưa tính giá trụ

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/trụ

77.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/trụ

110.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/trụ

376.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/trụ

422.000

 

 

 

- Trên 8 đến 15 năm

đồng/trụ

652.000

 

 

 

- Trên 15 năm

đồng/trụ

230.000

 

 

3

Cao Su: Mật độ 555 cây/ha (6m x 3m)

 

 

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

120.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 6 năm

đồng/cây

200.000

 

 

 

- Trên 6 năm đến 8 năm

đồng/cây

300.000

 

 

 

- Trên 8 năm đến 15 năm

đồng/cây

400.000

 

 

 

- Trên 15 năm

đồng/cây

250.000

 

 

 

Đối với cây giống:

 

 

 

 

 

- Cây bầu (bầu hột)

đồng/cây

5.000

 

 

 

- Cây trần

đồng/m2

120.000

 

 

 

- Đối với cây cao su dưới 2 năm tuổi được trồng xen các loại cây khác và được hỗ trợ bồi thường cây trồng xen; Cao su từ 2 năm tuổi trở lên không được trồng xen với các loại cây khác và không được bồi thường nếu có trường hợp trồng xen

 

 

 

 

4

Dừa, thốt nốt: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

70.000

 

 

 

- Chưa có trái (có thân cây)

đồng/cây

250.000

 

 

 

- Có trái

đồng/cây

600.000

 

 

*

Nhóm cây ăn quả

 

 

 

 

1

Sầu riêng: Mật độ 142 cây/ha (7m x 10m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

362.000

 

 

 

- Từ 1 đến 3 năm

đồng/cây

743.000

 

 

 

- Trên 3 đến 5 năm

đồng/cây

1.630.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 7 năm

đồng/cây

4.700.000

 

 

 

- Trên 7 năm đến 10 năm

đồng/cây

5.100.000

 

 

 

- Trên 10 năm đến 15 năm

đồng/cây

7.600.000

 

 

 

- Trên 15 năm

đồng/cây

10.280.000

 

 

2

Măng cụt: Mật độ 142 cây/ha (7m x 10m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

170.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 4 năm

đồng/cây

460.000

 

 

 

- Trên 4 năm đến 6 năm

đồng/cây

890.000

 

 

 

- Trên 6 năm đến 10 năm

đồng/cây

1.400.000

 

 

 

- Trên 10 năm đến 15 năm

đồng/cây

3.462.000

 

 

 

- Trên 15 năm đến 20 năm

đồng/cây

4.835.000

 

 

 

- Trên 20 năm

đồng/cây

5.190.000

 

 

3

Xoài: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

125.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

575.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

1.000.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

1.300.000

 

 

 

- Trên 8 năm đến 10 năm

đồng/cây

1.800.000

 

 

 

- Trên 10 năm

đồng/cây

2.500.000

 

 

4

Chôm chôm: Mật độ 204 cây/ha (7mx7m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

70.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

200.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

400.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

600.000

 

 

 

- Trên 8 năm đến 10 năm

đồng/cây

800.000

 

 

 

- Trên 10 năm

đồng/cây

1.000.000

 

 

5

Mít các loại: Mật độ 416 cây/ha (4m x 6m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

70.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 2 năm

đồng/cây

200.000

 

 

 

- Trên 2 năm đến 5 năm

đồng/cây

400.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

600.000

 

 

 

- Trên 8 năm đến 10 năm

đồng/cây

800.000

 

 

 

- Trên 10 năm

đồng/cây

1.000.000

 

 

6

Nhãn các loại: Mật độ 238 cây/ha (6mx7m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

100.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

293.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

629.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

1.469.000

 

 

 

- Trên 8 năm đến 10 năm

đồng/cây

2.310.000

 

 

 

- Trên 10 năm: Mật độ 100 cây/ha (10m x10m)

đồng/cây

2.646.000

 

 

7

Cam: Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

80.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

128.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

224.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

408.000

 

 

 

- Trên 8 năm

đồng/cây

656.000

 

 

8

Bưởi: Mật độ 278 cây/ha (6m x 6m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

80.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

220.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

1.200.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

3.000.000

 

 

 

- Trên 8 năm

đồng/cây

2.450.000

 

 

9

Quýt: Mật độ 500 cây/ha (5m x 4m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

80.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

130.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

1.000.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

1.500.000

 

 

 

- Trên 8 năm

đồng/cây

1.850.000

 

 

10

Chanh: Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

80.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

128.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

227.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

400.000

 

 

 

- Trên 8 năm

đồng/cây

604.000

 

 

11

Mãng cầu ta (quả na): Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

100.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

300.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

500.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

850.000

 

 

 

- Trên 08 năm

đồng/cây

820.000

 

 

12

Mãng cầu xiêm: Mật độ 277 cây/ha (6m x 6m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

206.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

850.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

1.800.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

2.420.000

 

 

 

- Trên 8 năm

đồng/cây

2.110.000

 

 

13

Bơ: Mật độ 208 cây/ ha (6m x 8m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

160.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

600.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

1.800.000

 

 

 

- Trên 5 năm

đồng/cây

2.500.000

 

 

14

Mận, Sapoche: Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

80.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

202.000

 

 

 

- Trên 3 năm

đồng/cây

682.000

 

 

15

Lựu, Me: Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

80.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

120.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

220.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

400.000

 

 

 

- Trên 8 năm

đồng/cây

600.000

 

 

16

Thị, Táo, Lý, Sơ ri, Sakê, Sung. Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

80.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

200.000

 

 

 

- Trên 3 năm

đồng/cây

240.000

 

 

17

Bồ quân, Ô môi, Lêkima, Khế, Chùm ruột, Bình bát, Đào tiên, Trâm, Cà na. Mật độ 277 cây/ ha (6m x 6m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

20.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

40.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

60.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

80.000

 

 

 

- Trên 8 năm

đồng/cây

100.000

 

 

18

Đu đủ: Mật độ 2.000 cây/ha (2 m x 2,5 m)

 

 

 

 

 

- Chưa có trái

đồng/cây

40.000

 

 

 

- Có trái

đồng/cây

180.000

 

 

19

Gấc

 

 

 

 

 

- Chưa có trái

đồng/gốc

20.000

 

 

 

- Có trái

đồng/gốc

220.000

 

 

20

Chuối các loại. Mật độ 3.330 cây (2m x 1,5m)

 

 

 

 

 

- Bụi nhỏ hơn 3 cây

đồng/bụi

96.000

 

 

 

- Bụi từ 3 – 5 cây

đồng/bụi

160.000

 

 

 

- Bụi lớn hơn 5 cây

đồng/bụi

240.000

 

 

21

Thanh Long các loại: Mật độ 1.330 cây/ha (2,5m x 3 m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/trụ

70.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 2 năm

đồng/trụ

120.000

 

 

 

- Trên 2 năm đến 3 năm

đồng/trụ

195.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 4 năm

đồng/trụ

270.000

 

 

 

- Trên 4 năm

đồng/trụ

345.000

 

 

22

Ổi các loại: Mật độ 500 cây/ha (4m x 5m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

70.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 2 năm

đồng/cây

150.000

 

 

 

- Trên 2 năm đến 3 năm

đồng/cây

300.000

 

 

 

- Trên 3 năm

đồng/cây

500.000

 

 

23

Dâu: Mật độ 277 cây/ha (6m x 6m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

80.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

200.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

400.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

600.000

 

 

 

- Trên 8 năm đến 10 năm

đồng/cây

800.000

 

 

 

- Trên 10 năm

đồng/cây

1.000.000

 

 

24

Vú sữa: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

70.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

200.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

400.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

600.000

 

 

 

- Trên 8 năm đến 10 năm

đồng/cây

800.000

 

 

 

- Trên 10 năm

đồng/cây

1.000.000

 

 

25

Cóc. Mật độ 500 cây/ ha (4m x 5m)

 

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đồng/cây

40.000

 

 

 

- Từ 1 năm đến 2 năm

đồng/cây

100.000

 

 

 

- Trên 2 năm đến 3 năm

đồng/cây

125.000

 

 

 

- Trên 3 năm đến 5 năm

đồng/cây

200.000

 

 

 

- Trên 5 năm đến 8 năm

đồng/cây

250.000

 

 

 

- Trên 8 năm

đồng/cây

296.000

 

 

*

Nhóm cây kiểng

 

 

 

 

1

Cây phát tài

 

 

 

 

 

- Chiều cao dưới 1m

đồng/cây

40.000

 

 

 

- Chiều cao từ 1m trở lên

đồng/cây

80.000

 

 

2

Cây sứ

 

 

 

 

 

- Chiều cao dưới 1m

đồng/cây

60.000

 

 

 

- Chiều cao từ 1m đến dưới 2m

đồng/cây

140.000

 

 

 

- Chiều cao từ 2m đến dưới 3m

đồng/cây

200.000

 

 

 

- Chiều cao từ 3m trở lên

đồng/cây

450.000

 

 

3

Cây bông trang

 

 

 

 

 

- Chiều cao dưới 1m

đồng/cây

40.000

 

 

 

- Chiều cao từ 1m trở lên

đồng/cây

100.000

 

 

4

Cây dừa kiểng

 

 

 

 

 

- Chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

30.000

 

 

 

- Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m

đồng/cây

50.000

 

 

 

- Chiều cao từ 1m trở lên

đồng/cây

100.000

 

 

5

Cây cau kiểng (vàng)

 

 

 

 

 

- Chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

20.000

 

 

 

- Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m

đồng/cây

60.000

 

 

 

- Chiều cao từ 1m đến dưới 2m

đồng/cây

100.000

 

 

 

- Chiều cao từ 2m trở lên

đồng/cây

200.000

 

 

6

Cây thiên tuế, vạn tuế

 

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc dưới 5cm

đồng/cây

40.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

đồng/cây

100.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

đồng/cây

180.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

đồng/cây

400.000

 

 

7

Cây chuỗi ngọc, Đinh lăng

 

 

 

 

 

- Chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

50.000

 

 

 

- Chiều cao từ 0,5m trở lên

đồng/cây

100.000

 

 

8

Cây bông giấy

 

 

 

 

 

- Chiều cao dưới 1m

đồng/cây

30.000

 

 

 

- Chiều cao từ 1m đến dưới 2m

đồng/cây

50.000

 

 

 

- Chiều cao từ 2m trở lên

đồng/cây

150.000

 

 

9

Cây mai vàng, mai trắng và các loại mai kiểng khác tương tự

 

 

 

 

 

- Cây có đường kính (ĐK) gốc nhỏ hơn 1cm

đồng/cây

10.000

 

 

 

- Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao nhỏ hơn 50cm

đồng/cây

40.000

 

 

 

- Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao từ 50cm trở lên

đồng/cây

60.000

 

 

 

- Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao nhỏ hơn 1m

đồng/cây

80.000

 

 

 

- Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao từ 1m trở lên

đồng/cây

100.000

 

 

 

- Cây có ĐK gốc từ 3 cm đến dưới 4cm; chiều cao dưới 1,5m

đồng/cây

200.000

 

 

 

- Cây có ĐK gốc từ 3cm đến dưới 4cm; chiều cao từ1,5m trở lên

đồng/cây

300.000

 

 

 

- Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao dưới 1,5m

đồng/cây

400.000

 

 

 

- Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao từ 1,5m trở lên

đồng/cây

500.000

 

 

 

- Cây có ĐK gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

đồng/cây

800.000

 

 

 

- Cây có ĐK gốc từ 10 cm trở lên

đồng/cây

1.200.000

 

 

10

Bông hồng

đồng/m2

65.000

 

 

11

Bông vạn thọ

đồng/m2

50.000

 

 

12

Huệ

đồng/m2

130.000

 

 

13

Cỏ trồng (dùng chăn nuôi gia súc của hộ gia đình)

đồng/m2

8.000

 

 

14

Cỏ Nhung

đồng/m2

120.000

 

 

15

Hàng rào bông giấy, dâm bụt, chùm nụm và cây tương tự

mét dài

60.000

 

 

16

Các loại cây kiểng khác dạng thân gỗ

 

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc dưới 2cm

đồng/cây

20.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm

đồng/cây

60.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

đồng/cây

100.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

đồng/cây

160.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm

đồng/cây

300.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên

đồng/cây

600.000

 

 

17

Các loại hoa kiểng khác dạng thân mềm

đồng/m2

30.000

 

 

18

Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, bằng sành)

 

 

 

 

 

- Đường kính nhỏ hơn 20 cm

đồng/ chậu

10.000

 

 

 

- Đường kính từ 20 cm đến 50 cm

đồng/ chậu

20.000

 

 

 

- Đường kính lớn hơn 50 cm

đồng/ chậu

40.000

 

 

19

Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, đan bằng tre)

đồng/ chậu

4.000

 

 

20

Tre, Trúc, Tầm vong, Cau (ăn trầu)

 

 

 

 

 

- Tre lấy măng (Điền Trúc)

đồng/cây

50.000

 

 

 

- Tre lấy cây (Tàu, mạnh tông)

đồng/cây

30.000

 

 

 

- Tầm vong

đồng/cây

10.000

 

 

 

- Trúc

đồng/cây

2.000

 

 

 

- Cau ăn trầu chưa trái

đồng/cây

60.000

 

 

 

- Cau ăn trầu có trái

đồng/cây

200.000

 

 

*

Nhóm Cây dược liệu (tính đến thời kỳ cho sản phẩm, nếu chưa đến thời kỳ cho sản phẩm giảm 50%)

 

 

 

 

1

Lược vàng, Bồ ngót

đồng/m2

26.000

 

 

2

Lá lốt, Mía lau, tần dày lá

đồng/m2

39.000

 

 

3

Nha đam, Gừng, Riềng

đồng/m2

52.500

 

 

4

Hoàng ngọc, Nghệ vàng, Nghệ đen, Lá mơ, Lưỡi hổ

đồng/m2

60.000

 

 

5

Trinh nữ hoàng cung

đồng/m2

52.000

 

 

6

Ngà voi

đồng/m2

50.000

 

 

7

Cát loài

đồng/m2

70.000

 

 

8

Chùm ngây

nhỏ hơn 7 năm

lớn hơn 7 năm

 

đồng/cây

 

50.000

100.000

 

 

*

Nhóm cây lấy gỗ

 

 

 

 

1

Loài cây quý hiếm nhóm IA, IIA theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ

 

 

 

 

 

- Đường kính nhỏ hơn 5 cm

đồng/cây

200.000

Đường kính cổ rể

 

 

- Đường kính từ 5 cm đến 10 cm

đồng/cây

400.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

 

- Đường kính từ 11 cm đến 20 cm

đồng/cây

800.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

 

- Đường kính từ 21 cm đến 30 cm

đồng/cây

1.500.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

 

- Đường kính từ 31cm đến 40 cm

đồng/cây

2.500.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

 

- Đường kính từ 41cm đến 50 cm

đồng/cây

3.500.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

 

- Đường kính trên 50cm

đồng/cây

5.000.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

2

 Loài cây thông thường ngoài danh mục quý, hiếm Chính phủ quy định.

 

 

 

 

 

- Đường kính nhỏ hơn 5 cm

đồng/cây

100.000

Đường kính cổ rể

 

 

- Đường kính từ 5 cm đến nhỏ hơn 10 cm

đồng/cây

200.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

 

- Đường kính từ 10 cm đến 20 cm

đồng/cây

300.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

 

- Đường kính từ 21 cm đến 30 cm

đồng/cây

600.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

 

- Đường kính từ 31 cm đến 40 cm

đồng/cây

1.200.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

 

- Đường kính từ 41cm đến 50 cm

đồng/cây

2.000.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

 

- Đường kính lớn hơn 50 cm

đồng/cây

3.000.000

Đường kính vị trí 1,3m

 

3

Cây Bạch đàn, Tràm nước (không quá 10.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

- Đường kính gốc nhỏ hơn 2 cm

đồng/cây

5.000

 

 

 

- Đường kính gốc từ 2 cm đến 4 cm

đồng/cây

7.000

 

 

 

- Đường kính gốc từ 4 cm đến 8 cm

đồng/cây

10.000

 

 

 

- Đường kính gốc lớn hơn 8 cm

đồng/cây

15.000

 

 

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT BÌNH QUÂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

STT

Loại cá

Sản lượng thu hoạch kg/m2mặt nước

Sản lượng thu hoạch kg/m3 lồng bè

Giá trung bình (đồng/kg)

Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m2)

Giá trị sản lượng thu hoạch (đồng/m3)

1

tra

27

50

26.000

702.000

1.300.000

2

lóc

11,5

50 

32.000

368.000

1.600.000 

3

Cá trê phi

20

 

22.000

440.000

 

4

Cá trê vàng

15

 

30.000

450.000

 

5

hô

5

10 

200.000

1.000.000

2.000.000 

6

Cá rô phi

3,4

30

31.000

105.400

930.000

7

Cá điêu hồng

5,3

30

32.000

169.600

960.000

8

Cá chim

 

30

20.000

 

600.000

9

Cá basa

 

50

42.000

 

2.100.000

10

Baba

12,8

 

300.000

3.840.000

 

11

Cá mè vinh

 

30

40.000

 

1.200.000

12

Cá chép giòn

 20

30

130.000

2.600.000 

3.900.000

13

Cá chép

20

 

30.000

600.000

 

14

Cá chình

3

 

400.000

1.200.000

 

15

Cá tai tượng

20

 

35.000

700.000

 

16

Lươn

80

 

130.000

10.400.000

 

17

Ếch

10,4

 

30.000

312.000

 

18

Tômcàng xanh

1

 

195.000

195.000

 

19

Cá chạch lấu

4

 

250.000

1.000.000

 

20

Cá nàng hai

20

 

44.000

880.000

 

21

Cá rô đồng

15

 

45.000

675.000

 

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG CHI PHÍ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ GIỐNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

STT

Loại cá giống

Đơn vị

Giá trung bình

Mức hỗ trợ

Thành tiền

1

Cá tra

đồng/kg

90.000

20%

18.000

2

Cá lóc bông

đồng/kg

97.000

20%

19.400

3

Cá rô phi

đồng/kg

80.000

20%

16.000

4

Cá điêu hồng

đồng/kg

80.000

20%

16.000

5

Cá trê

đồng/kg

53.000

20%

10.600

6

Cá rô đồng

đồng/kg

100.000

20%

20.000

7

Cá hô giống

đồng/con

15.000

20%

3.000

8

Cá chình giống

đồng/kg

110.000

20%

22.000

9

Lươn giống

đồng/con

2.500

20%

500

10

Ba ba giống

đồng/con

5.000

20%

1.000

11

Ếch giống

đồng/con

500

20%

100

12

Tôm càng xanh thường

đồng/con

250

20%

50

13

Tôm càng xanh toàn đực

đồng/con

450

20%

90

14

Cá chim trắng

đồng/kg

30.000

20%

6.000

15

Cá basa giống

đồng/con

2.000

20%

400

16

Cá nàng hai

đồng/con

5.000

20%

1.000

17

Cá chép giống

đồng/kg

80.000

20%

16.000

18

Cá mè vinh giống

đồng/kg

80.000

20%

16.000