cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 Bãi bỏ 17 văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Tài chính

  • Số hiệu văn bản: 04/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 20-01-2020
  • Ngày có hiệu lực: 01-02-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1758 ngày (4 năm 9 tháng 28 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2020/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 20 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ 17 VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 /5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 982/TTr-STC ngày 31/12/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ 17 văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Tài chính, gồm:

1. Quyết định số 399/QĐ- UB ngày 11/10/1994 Về việc quy định căn cứ để miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;

2. Quyết định số 113/QĐ-UB ngày 29/5/1996 Về việc hỗ trợ các đối tượng chính sách và CBCNV tiền sử dụng đất đô thị;

3. Quyết định số 209/QĐ-UB ngày 20/5/2002 về việc chế độ chi trả thù lao đối với giáo viên thỉnh giảng tại các cơ sở đào tạo trong tỉnh Lào Cai;

4. Quyết định số 226/2002/QĐ-UB ngày 03/6/2002 về việc chế độ đối với học sinh các lớp năng khiếu dài hạn của Nhà thiếu nhi tỉnh Lào Cai;

5. Quyết định số 68/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 về việc ban hành quy định về thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

6. Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 25/8/2005 Về việc ban hành quy trình bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lào Cai

7. Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 07/10/2005 Về việc ban hành Quy chế phối hợp thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

8. Quyết định số 12/2006/QĐ-UBND ngày 03/3/2006 về việc chuyển hình thức quản lý thu phí sang thu vé tham quan khu du lịch núi Hàm rồng huyện Sa Pa;

9. Quyết định số 57/2006/QĐ-UBND ngày 28/6/2006 về việc phân cấp xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

10. Quyết định số 47/2007/QĐ-UBND ngày 08/8/2007 Về việc ban hành phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

11. Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 01/7/2008 Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

12. Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 15/5/2009 Ban hành quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Lào Cai;

13. Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 30/3/2011 Ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

14. Quyết định số 65/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 Ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai;

15. Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 Về việc quy định một số nội dung phân cấp thẩm quyền xác lập và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

16. Chỉ thị số 16/CT-UB ngày 06/10/1999 Về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan hành chính sự nghiệp và các doanh nghiệp nhà nước;

17. Chỉ thị số 12/2004/CT-UB ngày 25/8/2004 V/v nghiêm cấm cán bộ, công chức, nhân viên trong các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước lái xe ô tô công.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong