cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 06/05/2021 Sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu văn bản: 19/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 06-05-2021
  • Ngày có hiệu lực: 17-05-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1287 ngày (3 năm 6 tháng 12 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2021/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI KHOẢN 2, KHOẢN 3 ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2016/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thtổ chức hành chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình s 192/TTr-SNV ngày 24 tháng 3 năm 2021 và đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 39/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 03 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, gồm:

a) Văn phòng Sở;

b) Thanh tra Sở;

d) Phòng Đăng ký kinh doanh;

c) Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư;

d) Phòng Kinh tế đối ngoại;

đ) Phòng Tổng hợp Quy hoạch (trên cơ sở hợp nhất Phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thvà tư nhân, hạ tầng kỹ thuật và Phòng Tng hợp, quy hoạch);

e) Phòng Quản lý ngành (trên cơ sở hợp nhất Phòng Kinh tế ngành và Phòng Khoa giáo, văn xã).

3. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở: Trung tâm Nghiên cu, xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao; sắp xếp công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 5 năm 2021;

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng CP; (b/c)
- Bộ KH&ĐT, Bộ Nội vụ; (b/c)
- TTTU, TTHĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (b/c)
- UBMTTQ tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như Điều 3 (t/h);
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo VP;
Cổng TTGTĐT tỉnh;
- Các PCVP, CV NCTH VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, SNV, SKH&ĐT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Duy Thành