cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 08/04/2021 Quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu văn bản: 07/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 08-04-2021
  • Ngày có hiệu lực: 18-04-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1303 ngày (3 năm 6 tháng 28 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2021/QĐ-UBND

 Gia Lai, ngày 08 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị quyết số 110/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai;

 Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 58 /TTr-SNNPTNT ngày 19 tháng 3 năm 2021 về việc ban hành Quyết định quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Luật Thủy lợi năm 2017 đối với các công trình thủy lợi được đầu tư từ ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Đối với các công trình thủy lợi do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng, việc quản lý, khai thác do tổ chức, cá nhân quyết định trên cơ sở vận dụng các quy định tại Quyết định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan được phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi

Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) quản lý các công trình thủy lợi thuộc địa bàn quản lý. Cụ thể:

1. Đập, hồ chứa nước nhỏ quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

2. Đập dâng có diện tích tưới thiết kế nhỏ hơn 100 ha; Trạm bơm điện có diện tích tưới thiết kế nhỏ hơn 200 ha.

3. Đối với các công trình thủy lợi khác

a) Quản lý các tuyến kênh cấp dưới có diện tích tưới, tiêu thiết kế nhỏ hơn 100 ha của các công trình thủy lợi có diện tích tưới, tiêu thiết kế từ 10.000 ha trở lên.

b) Quản lý các tuyến kênh cấp dưới có diện tích tưới, tiêu thiết kế nhỏ hơn 50 ha của các công trình thủy lợi có diện tích tưới, tiêu thiết kế dưới 10.000 ha.

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này. Phối hợp với UBND cấp huyện rà soát, thống kê các công trình thủy lợi đang khai thác theo quy định tại Điều 2 Quyết định này để UBND cấp huyện thực hiện quản lý theo quy định.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 60/2007/QĐ-UB ngày 17 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Kpă Thuyên