cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu văn bản: 01/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 21-01-2021
  • Ngày có hiệu lực: 10-02-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1383 ngày (3 năm 9 tháng 18 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2021/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 21 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY CỐI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 28/TTr-SNN ngày 18 tháng 01 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Phụ lục về đơn giá bồi thường, hỗ trợ kèm theo).

Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Sơn La

1. Về các cây trồng dựa trên kết quả điều tra, khảo sát với các loại đang được trồng phổ biến tại các địa phương trên toàn tỉnh.

2. Về giá bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (cây giống, phân bón, công chăm sóc bảo vệ, thuốc bảo vệ thực vật, năng suất, sản lượng...) hoặc giá trị kinh tế do cây đó mang lại.

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ trình UBND huyện, thành phố thẩm định và phê duyệt. Trường hợp tổ chức, cá nhân không cung cấp địa điểm di chuyển thì không được bồi thường về di chuyển.

4. Đối với cây trồng thực hiện bồi thường theo cây hoặc theo m2 (ha) cây trồng. Tng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bng (=) chi phí bi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế).

5. Không bồi thường, hỗ trợ cây trồng phát sinh sau thời điểm thông báo thu hồi đất.

6. Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng đang trồng trên diện tích đất thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm kê và đối với cây trồng lâu năm phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng mới được chặt hạ hoặc di chuyển.

7. Đối với một số loại cây trồng đã cho thu hoạch nhưng tại thời điểm kiểm kê các hộ gia đình đã thực hiện một số biện pháp phục hồi như cưa đốn, cưa cành để chiết ghép thì áp dụng như sau:

a) Đối với cây ăn quả áp dụng theo đơn giá cây tính từ thời điểm thực tế năm trồng (theo tuổi cây cho thu hoạch trước khi cưa cành, chiết ghép).

b) Đối với cây Cà phê áp dụng theo đơn giá cây tính từ thời điểm thực tế năm trồng (theo tuổi cây trước khi cưa đốn, chăm sóc phục hồi).

8. Đối với cây ăn quả đã cưa thân, cành và thực hiện chiết, ghép thì áp dụng đơn giá bồi thường tính theo thời điểm năm trồng (theo tuổi cây trước khi cưa cành chiết, ghép).

9. Đối với cây mọc hoang dại nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường 30% cây cùng loại hoặc cây có giá trị tương đương.

10. Đối với những cây trồng, cây giống có bầu vận chuyển được thì hỗ trợ cước vận chuyển và các chi phí phát sinh do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt; còn cây trồng, cây giống không di chuyển được thì thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

Đối với việc áp dụng bồi thường, hỗ trợ cho cây giống chỉ áp dụng đối với các diện tích được công nhận là vườn ươm; các diện tích được phép sản xuất, kinh doanh cây giống theo quy định hoặc số lượng cây có hợp đồng mua bán cây giống. Trường hợp tổ chức, cá nhân không cung cấp địa điểm di chuyển thì không được bồi thường về di chuyển.

11. Trường hợp bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu không nằm trong quy định tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 02 năm 2020 và thay thế Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2. Đối với những dự án, hạng mục đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường thực hiện theo Phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.

3. Các dự án, hạng mục chưa phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện tính toán và phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 50b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ CÂY CỐI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh)

STT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường, hỗ trợ

Ghi chú

I

CÂY LƯƠNG THỰC 

 

 

 

1

Lúa ruộng

Đồng/m2

4.800

 

2

Lúa nương

Đồng/m2

3.000

 

3

Ngô

Đồng/m2

3.000

 

4

Sắn

 

 

 

-

Sắn giống địa phương

Đồng/m2

1.700

 

-

Sắn giống mới

Đồng/m2

2.500

 

5

Khoai lang

Đồng/m2

10.200

 

6

Khoai sọ

Đồng/m2

15.000

 

7

Khoai tây

Đồng/m2

16.500

 

II

CÂY THỰC PHẨM 

 

 

 

1

Lạc

Đồng/m2

5.500

 

2

Vừng

Đồng/m2

5.600

 

3

Đậu tương

Đồng/m2

4.200

 

4

Đậu xanh

Đồng/m2

4.000

 

5

Đậu đen

Đồng/m2

3.300

 

6

Dong riềng

Đồng/m2

3.100

 

7

Cây thực phẩm khác

Đồng/m2

1.500

 

III

CÂY RAU MÀU

 

 

 

1

Rau ăn lá

Đồng/m2

13.600

 

2

Rau lấy quả

Đồng/m2

16.500

 

3

Rau lấy củ hoặc lấy thân

Đồng/m2

22.700

 

4

Hỗ trợ tiền làm giàn cho cây trồng leo (ngoại trừ đậu, đỗ)

 

 

 

a

Giàn không có cột bê tông

 

 

 

 -

Năm thứ nhất

Đồng/m2

4.000

 

- 

Năm thứ hai

Đồng/m2

1.000

 

b

Giàn có cột bê tông

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/m2

8.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/m2

6.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/m2

4.000

 

IV

ĐỒNG CỎ CHĂN NUÔI BÒ

Đồng/m2

4.000

 

V

CÂY HOA

 

 

 

1

Hoa Cúc

Đồng/m2

6.500

 

2

Hoa Lily

Đồng/m2

45.300

 

3

Hoa Lay ơn

Đồng/m2

23.300

 

4

Hoa Hồng

 

 

 

 -

Năm thứ nhất

Đồng/m2

26.700

 

 -

Từ năm thứ hai

Đồng/m2

36.000

 

VI

CÂY DÂU TẰM

Đồng/m2

2.200

 

VII

CÂY BÔNG

Đồng/m2

2.300

 

VIII

CÂY DƯỢC LIỆU

 

 

 

1

Cây Sa nhân

Đồng/cây

5.000

 

Đồng/m2

5.100

 

2

Cây Y dĩ

Đồng/m2

10.800

 

3

Cây Đinh lăng

Đồng/cây

8.800

 

4

Cây Ba kích tím

Đồng/cây

9.400

 

5

Cây Thìa canh

Đồng/cây

3.900

 

6

Cây Giảo cổ lam, Kim ngân, Hương nhu

Đồng/cây

2.900

 

7

Cây Thanh hao hoa vàng

Đồng/cây

2.000

 

8

Cây Sâm câu

Đồng/cây

9.900

 

9

Cây Kim tiền thảo giống

Đồng/cây

700

 

10

Cây Tam thất bắc

Đồng/cây

18.200

 

11

Cây Tam thất nam

Đồng/khóm

4.700

 

12

Cây Nghệ đen

Đồng/khóm

2.200

 

13

Cây Ích mẫu

Đồng/cây

700

 

14

Cây Ac ti sô (Artichoke)

Đồng/cây

12.100

 

15

Cây Hà thủ ô trắng

Đồng/cây

5.800

 

16

Cây Hà thủ ô đỏ

Đồng/cây

9.400

 

17

Cây Diệp hạ châu, Bông mã đề

Đồng/cây

600

 

18

Cây Gối hạc

Đồng/cây

9.400

 

19

Cây Hoàng tinh hoa đỏ

Đồng/cây

7.200

 

20

Cây Hoàng đằng

Đồng/cây

7.200

 

21

Cây Thiên niên kiện

Đồng/cây

3.300

 

22

Cây Đỗ trọng

Đồng/cây

5.500

 

23

Cây Chè hoa vàng

Đồng/cây

17.600

 

24

Cây Bình vôi tím

Đồng/cây

22.000

 

25

Cây Si tử

Đồng/cây

2.200

 

26

Các loại cây dược liệu khác

Đồng/m2

15.400

 

IX

CÂY MÍA 

 

 

 

1

Giống mía mới

 

 

 

Năm thứ nhất

Đồng/m²

4.200

 

Năm thứ hai

Đồng/m²

5.000

 

 -

Năm thứ ba

Đồng/m²

5.500

 

 -

Năm thứ tư

Đồng/m²

5.200

 

2

Giống mía cũ

 

 

 

Năm thứ nhất

Đồng/m²

2.500

 

Năm thứ hai

Đồng/m²

3.000

 

Năm thứ ba

Đồng/m²

3.500

 

 -

Năm thứ tư

Đồng/m²

3.200

 

X

CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM

 

 

 

1

Cây Cà phê 

 

 

 

a

Cây đang chăm sóc

 

 

 

Năm thứ nhất

 Đồng/m²

10.400

 

Đồng/cây

20.800

 

Năm thứ hai

 Đồng/m²

11.900

 

Đồng/cây

23.800

 

 -

Năm thứ ba

 Đồng/m²

13.800

 

Đồng/cây

27.600

 

b

Cây đã cho thu hoạch 

 

 

 

Cho quả dưới 03 năm

 Đồng/m²

22.800

 

Đồng/cây

45.600

 

 -

Cho quả từ 03 đến dưới 05 năm

 Đồng/m²

23.800

 

Đồng/cây

47.600

 

Cho quả từ 05 đến dưới 10 năm

 Đồng/m²

25.800

 

Đồng/cây

51.600

 

 -

Cho quả trên 10 năm

 Đồng/m²

23.300

 

Đồng/cây

46.600

 

2

Chè giống nội (Shan, trung du…)

 

 

 

a

Cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 -

Năm thứ nhất

Đồng/m²

11.100

 

Đồng/cây

6.100

 

 -

Năm thứ hai

Đồng/m²

12.300

 

Đồng/cây

6.800

 

 -

Năm thứ ba

Đồng/m²

17.800

 

Đồng/cây

9.900

 

b

Cây đang trong thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 -

Thu hoạch dưới 03 năm

Đồng/m²

22.300

 

Đồng/cây

12.400

 

 -

Thu hoạch từ 03 đến dưới 05 năm

Đồng/m²

25.000

 

Đồng/cây

13.900

 

 -

Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm

Đồng/m²

31.300

 

Đồng/cây

17.400

 

 -

Thu hoạch trên 10 năm

Đồng/m²

29.500

 

Đồng/cây

19.000

 

3

Chè giống ngoại (Kim Tuyên, Bát Tiên, Thúy ngọc…)

 

 

 

a

Cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

 

 

 -

Năm thứ nhất

Đồng/m²

10.700

 

Đồng/cây

9.000

 

Năm thứ hai

Đồng/m²

11.900

 

Đồng/cây

11.000

 

Năm thứ ba

Đồng/m²

17.400

 

Đồng/cây

9.700

 

b

Cây đang trong thời kỳ kinh doanh

 

 

 

 -

Thu hoạch dưới 03 năm

Đồng/m²

22.600

 

Đồng/cây

14.500

 

 -

Thu hoạch từ 03đến dưới 05 năm

Đồng/m²

25.200

 

Đồng/cây

16.000

 

 -

Thu hoạch từ 05 đến dưới 10 năm

Đồng/m²

30.400

 

Đồng/cây

17.500

 

 -

Thu hoạch trên 10 năm

Đồng/m²

29.100

 

Đồng/cây

24.000

 

4

Cây cao su

 

 

 

-

Cây trồng năm thứ nhất

Đồng/ha

114.837.000

 

Đồng/cây

230.000

 

-

Cây trồng năm thứ hai

Đồng/ha

172.084.000

 

Đồng/cây

344.000

 

-

Cây trồng năm thứ ba

Đồng/ha

218.464.000

 

Đồng/cây

437.000

 

-

Cây trồng năm thứ tư

Đồng/ha

258.456.000

 

Đồng/cây

517.000

 

-

Cây trồng năm thứ năm

Đồng/ha

299.196.000

 

Đồng/cây

598.000

 

-

Cây trồng năm thứ sáu

Đồng/ha

339.438.000

 

Đồng/cây

679.000

 

-

Cây trồng năm thứ bảy

Đồng/ha

381.271.000

 

Đồng/cây

763.000

 

-

Cây trồng năm thứ tám

Đồng/ha

424.787.000

 

Đồng/cây

850.000

 

-

Cây cao su từ năm thứ 09

Đồng/ha

446.024.000

 

Đồng/cây

892.000

 

-

Cây cao su từ năm thứ 10 đến năm thứ 13

Đồng/ha

451.646.000

 

Đồng/cây

903.000

 

-

Cây cao su từ năm thứ 14 đến năm thứ 16

Đồng/ha

471.342.000

 

Đồng/cây

943.000

 

-

Cây cao su từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

Đồng/ha

485.666.000

 

Đồng/cây

971.000

 

XI

CÂY ĂN QUẢ 

 

 

 

1

Nhãn, Vải thiều, Xoài, Bơ, Hồng giòn

 

 

 

a

Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch 

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

57.200

 

-

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

75.900

 

-

Cây trồng từ 02 năm trở lên

Đồng/cây

100.100

 

b

Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

 

 

 

 -

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

5.500

 

 -

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

10.000

 

 -

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

16.000

 

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm

Đồng/cây

35.000

 

 -

Cây trồng từ 04 năm trở lên

Đồng/cây

52.000

 

c

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

Cây cho quả dưới 03 năm

Đồng/cây

240.000

 

 -

Cây cho quả từ 03 đến dưới 05 năm

Đồng/cây

480.000

 

Cây cho quả từ 05 đến dưới 10 năm

Đồng/cây

1.440.000

 

 -

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

3.000.000

 

d

Nhãn, Hồng giòn, Bơ ghép

 

 

 

-

Cây cho quả từ 03 đến dưới 05 năm

Đồng/cây

530.000

 

 -

Cây cho quả từ 05 đến dưới 10 năm

Đồng/cây

1.800.000

 

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

3.750.000

 

2

Hồng, Bưởi, Cam, Quýt, Na

 

 

 

a

Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

62.000

 

-

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

100.000

 

-

Cây trồng từ 02 năm trở lên

Đồng/cây

123.000

 

b

Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

 

 

 

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

5.000

 

 -

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

10.000

 

 -

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

15.000

 

 -

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm

Đồng/cây

34.000

 

 -

Cây trồng từ 04 năm trở lên

Đồng/cây

50.000

 

c

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

 -

Cây cho quả dưới 03 năm

Đồng/cây

245.000

 

 -

Cây cho quả từ 03 đến dưới 05 năm

Đồng/cây

600.000

 

 -

Cây cho quả từ 05 đến 10 năm

Đồng/cây

1.050.000

 

 -

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

1.400.000

 

 3

Cây Mận, Mơ, Đào

 

 

 

a

Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

45.000

 

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

65.000

 

Trồng từ 02 năm trở lên

Đồng/cây

90.000

 

b

Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

 

 

 

 -

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

4.000

 

 -

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

6.800

 

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

13.000

 

 -

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm

Đồng/cây

30.000

 

 -

Cây trồng từ 04 năm trở lên

Đồng/cây

47.000

 

c

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

 -

Cây cho quả dưới 03 năm

Đồng/cây

150.000

 

 -

Cây cho quả từ 03 đến dưới 05 năm

Đồng/cây

300.000

 

 -

Cây cho quả từ 05 đến 10 năm

Đồng/cây

600.000

 

 -

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

1.200.000

 

4

Cây Roi; Me

 

 

 

a

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

5.000

 

-

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

10.000

 

-

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

16.000

 

-

Cây trồng từ 02 năm trở lên

Đồng/cây

24.000

 

b

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây cho quả dưới 03 năm

Đồng/cây

80.000

 

-

Cây cho quả từ 03 đến dưới 05 năm

Đồng/cây

150.000

 

-

Cây cho quả từ 05 đến 10 năm 

Đồng/cây

310.000

 

-

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

390.000

 

5

Cây Mít

 

 

 

a

Cây ghép chưa cho thu hoạch 

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

75.000

 

-

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

108.000

 

-

Cây trồng từ 02 năm trở lên

Đồng/cây

125.000

 

b

Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

6.000

 

-

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

12.000

 

-

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

19.200

 

-

Cây trồng từ 02 năm trở lên

Đồng/cây

28.800

 

c

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây cho quả dưới 03 năm

Đồng/cây

300.000

 

-

Cây cho quả từ 03 đến dưới 05 năm

Đồng/cây

800.000

 

-

Cây cho quả từ 05 đến 10 năm 

Đồng/cây

1.400.000

 

-

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

1.600.000

 

6

Cây Chanh leo

 

 

 

-

Chưa ra quả

Đồng/m2

15.000

 

-

Đã có quả chưa thu hoạch

Đồng/m2

35.000

 

7

Cây Thanh long

 

 

 

-

Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được

Đồng/trụ

25.000

 

-

Cây chưa có quả nhưng không thể di chuyển được

Đồng/trụ

45.000

 

-

Cây có quả đến 3 năm

Đồng/trụ

100.000

 

-

Cây có quả từ 4 - 6 năm

Đồng/trụ

150.000

 

-

Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi

Đồng/trụ

210.000

 

8

Cây Dâu tây

Đồng/m²

50.000

 

9

Cây Dứa

 

 

 

-

Cây chưa cho thu hoạch

Đồng/m2

5.000

 

-

Cây đang ra quả chưa cho thu hoạch

Đồng/m2

8.000

 

10

Cây Chuối

 

 

 

-

Cây nhỏ (có thân cây cao cách mặt đất 1 m trở xuống)

Đồng/cây

8.000

 

-

Cây sắp cho quả và cây đã cho ra quả nhưng chưa đến tuổi thu hoạch, thân cây cao từ 1 m trở lên

Đồng/cây

35.000

 

11

Cây Đu đủ

 

 

 

a

Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất 0,5 m trở xuống)

Đồng/cây

2.400

 

b

Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên)

Đồng/cây

8.000

 

c

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây cho quả dưới 03 năm

Đồng/cây

30.000

 

-

Cây cho quả từ 03 đến 05 năm

Đồng/cây

45.000

 

-

Cây cho quả từ trên 05 năm

Đồng/cây

55.000

 

12

Cây Chanh; i, Lựu, Khế và các cây khác tương đương

 

 

 

a

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

3.500

 

-

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

5.000

 

-

Cây trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm

Đồng/cây

13.000

 

-

Cây trồng từ 02 năm trở lên

Đồng/cây

22.000

 

b

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

 -

Cây cho quả dưới 03 năm

Đồng/cây

55.000

 

 -

Cây cho quả từ 03 đến dưới 05 năm

Đồng/cây

90.000

 

 -

Cây cho quả từ 05 đến 10 năm

Đồng/cây

170.000

 

 -

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

320.000

 

XII

CÂY TRÁM

 

 

 

1

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm tuổi

Đồng/cây

50.000

 

-

Cây trồng từ 01 đến 02 năm tuổi

Đồng/cây

100.000

 

-

Cây trồng từ 02 năm tuổi trở lên

Đồng/cây

150.000

 

2

Cây trồng cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng cho thu hoạch dưới 03 năm tuổi

Đồng/cây

450.000

 

-

Cây trồng cho thu hoạch từ 03 đến dưới 05 năm tuổi

Đồng/cây

780.000

 

-

Cây trồng cho thu hoạch từ 05 đến 10 năm tuổi

Đồng/cây

1.100.000

 

-

Cây trồng cho thu hoạch trên 10 năm tuổi

Đồng/cây

1.500.000

 

XIII

CÂY LẤY GỖ

(gỗ quý hiếm tính từ nhóm I đến nhóm III, gỗ thường tính từ nhóm IV đến nhóm VIII)

1

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến 0,4 m 

 

 

 

 -

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

3.200

 

 -

Gỗ thường

Đồng/cây

2.500

 

2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,4 m trở lên

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

5.300

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

4.200

 

3

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

12.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

8.500

 

4

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

29.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

17.000

 

5

Cây trồng từ 04 năm đến khép tán

 

 

 

 -

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

76.000

 

 -

Gỗ thường

Đồng/cây

42.000

 

6

Cây lấy gỗ có chu vi từ 0,4 m đến 0,5 m (đo cách mặt đất 1,3 m) 

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

155.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

105.000

 

7

Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 0,5 m đến 0,6 m (đo cách mặt đất 1,3 m) 

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

170.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

120.000

 

8

Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 0,6 m (đo cách mặt đất 1,3 m) 

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

250.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

180.000

 

XIV

RỪNG TRỒNG THUỘC CÁC DỰ ÁN LÂM NGHIỆP

(nguồn vốn ngân sách đầu tư toàn bộ chi phí trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; chi phí chăm sóc, bảo vệ người trồng rừng trực tiếp đầu tư)

1

Bồi thường cho người trực tiếp được giao trồng và chăm sóc bảo vệ rừng

2

Cây trồng dưới 04 năm (trong giai đoạn xây dựng cơ bản lâm sinh) mức đền bù thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định khác của nhà nước trừ đi số tiền nhà nước đã hỗ trợ trồng rừng

3

Cây trồng từ năm thứ 04 đến khép tán, cây có chu vi từ 0,4 m trở lên, bồi thường theo mật độ hiện còn tại thời điểm kiểm đếm nhưng không vượt quá mật độ thiết kế ban đầu

XV

CÂY TRE

 

 

 

1

Cây mới trồng

Đồng/cây

15.000

 

2

Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m

Đồng/cây

25.000

 

3

Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên

Đồng/cây

36.000

 

XVI

CÂY BƯƠNG

 

 

 

1

Cây mới trồng

Đồng/cây

22.700

 

2

Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m

Đồng/cây

35.000

 

3

Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên

Đồng/cây

60.000

 

XVII

CÂY MĂNG SẶT VÀ MỘT SỐ CÂY MĂNG CÓ GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG

Đồng/m2

25.000

 

XVIII

CÂY QUẾ

 

 

 

1

Cây trồng dưới 01 năm

Đồng/cây

4.500

 

2

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

Đồng/cây

12.000

 

3

Cây trồng từ 02 đến 05 năm

Đồng/cây

40.000

 

4

Cây trồng trên 05 năm (có chu vi lớn hơn hoặc bằng 25 cm)

Đồng/cây

95.000

 

5

Cây chu vi lớn hơn 0,4 m trở lên

Đồng/cây

160.000

 

XIX

CÂY SƠN TRA

 

 

 

1

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

 -

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 0,5m

Đồng/cây

2.100

 

 -

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

Đồng/cây

20.000

 

 -

Cây trồng từ 02 năm đến dưới 04 năm

Đồng/cây

35.000

 

 -

Cây trồng từ 04 năm trở lên

Đồng/cây

50.000

 

2

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

 -

Cây cho quả dưới 03 năm

Đồng/cây

150.000

 

 -

Cây cho quả từ 03 năm đến 05 năm

Đồng/cây

250.000

 

 -

Cây cho quả từ 05 năm đến dưới 10 năm

Đồng/cây

650.000

 

 -

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

850.000

 

XX

CÂY KHÁC

 

 

 

1

Cây Mắc ca ghép

 

 

 

a

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 01 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 0,5m

Đồng/cây

57.000

 

-

Cây trồng từ 01 đến dưới 02 năm

Đồng/cây

70.000

 

-

Cây trồng từ 02 năm trở lên

Đồng/cây

85.000

 

b

Cây đã cho thu hoạch

Đồng/cây

150.000

 

-

Cây cho quả dưới 03 năm

Đồng/cây

350.000

 

-

Cây cho quả từ 03 năm đến 05 năm

Đồng/cây

700.000

 

-

Cây cho quả từ 05 năm đến dưới 10 năm

Đồng/cây

1.200.000

 

2

Cây Gai xanh

Đồng/m2

3.000

 

XXI

HỖ TRỢ CÔNG CHĂM SÓC, BẢO VỆ RỪNG

 

 

 

1

Hỗ trợ cho cả thời gian hợp đồng với Nhà nước về chăm sóc bảo vệ rừng. Tiền hỗ trợ = (Tổng số năm được giao chăm sóc, bảo vệ - Tổng số năm đã chăm sóc, bảo vệ) x 300.000 đồng/ha/năm.

Đồng/ ha/năm

300.000