cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 01/01/2021 Sửa đổi Quyết định 1058/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh

  • Số hiệu văn bản: 01/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Ngày ban hành: 01-01-2021
  • Ngày có hiệu lực: 11-01-2021
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 324 ngày ( 10 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-12-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-12-2021, Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 01/01/2021 Sửa đổi Quyết định 1058/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2021/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 01 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1058/2015/QĐ-UBND NGÀY 20/4/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 133/TTr-SNV ngày 14/12/2020 và Báo cáo thẩm định số 343/BC-STP ngày 10/12/2020 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 1058/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ như sau:

“2. Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở:

a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

- Văn phòng Sở;

- Thanh tra Sở;

- Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ;

- Phòng Công chức, viên chức;

- Phòng Xây dựng chính quyền và công tác thanh niên;

- Phòng Cải cách hành chính.

b) Các tổ chức trực thuộc:

- Ban Thi đua - Khen thưởng;

- Ban Tôn giáo.

c) Đơn vị sự nghiệp công lập: Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.

d) Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm ban hành Quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ phối hợp của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc theo quy định hiện hành và điều chỉnh nhân sự giữa các phòng chuyên môn để bố trí việc làm phù hợp”.

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Sở Nội vụ: Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 1058/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ và các quy định khác có liên quan.

Sau khi Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 01 năm 2021. Các quy định trước đây trái Quyết định này nay bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như Điều 4 (Thực hiện);
- V0-5; TH2, TH4;
- Lưu: VT, TH5.
QĐ470

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tường Văn