Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 Về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu văn bản: 59/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 31-12-2020
- Ngày có hiệu lực: 10-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1415 ngày (3 năm 10 tháng 20 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2020/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá hoa màu, cây trồng, mật độ cây trồng ban hành kèm Quyết định số 07/2019/QĐ- UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 273/TTr-SNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tính giá bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức có hoa màu, cây trồng trên diện tích đất bị Nhà nước thu hồi đất.
2. Tính thuế khi chuyển nhượng vườn cây lâu năm.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực hiện, cụ thể như sau:
1. Đơn giá quy định tại Điều 1 là đơn giá chuẩn áp dụng để tính giá trị cây trồng được đầu tư đúng theo theo mật độ cây trồng tại Phụ lục III và đặc tính cây trồng và các quy định được áp dụng tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp có cây trồng lâu năm vượt quá mật độ chuẩn và hoa màu trồng xen được quy định tại khoản 1 Điều này thì được hỗ trợ:
a) Cây hàng năm nếu trồng xen trong vườn cây trồng chính lâu năm thì được hỗ trợ bồi thường bằng 50% giá trị của cây trồng xen đó.
b) Cây trồng lâu năm vượt quá mật độ quy định tại Phụ lục III thì:
- Số cây vượt quá mật độ đến 50% được tính bằng 80% giá quy định tại bảng giá hoa màu, cây trồng;
- Số cây vượt quá mật độ từ trên 50% đến 70% được tính bằng 60% giá quy định;
- Số cây vượt quá mật độ từ trên 70% thì được tính bằng 30% giá quy định.
3. Đối với các loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá tại Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khảo sát chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá thực tế của cây trồng tại địa phương, đề xuất đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các các đơn vị liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá hoa màu, cây trồng, mật độ cây trồng ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ- UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐVT: đồng
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá |
1 |
Lúa thương phẩm |
đồng/m2 |
5.300 |
2 |
Lúa giống |
đồng/m2 |
6.000 |
3 |
Bắp lai |
đồng/m2 |
5.000 |
4 |
Bắp sản xuất giống lai F1 |
đồng/m2 |
7.500 |
5 |
Bắp địa phương |
đồng/m2 |
4.800 |
6 |
Cây bo bo |
đồng/m2 |
4.500 |
7 |
Khoai mì (trồng thả) |
đồng/m2 |
5.500 |
8 |
Khoai mì (Đất chủ động nước) |
đồng/m2 |
6.000 |
9 |
Khoai lang |
đồng/m2 |
6.000 |
10 |
Khoai mỡ, củ từ |
đồng/m2 |
9.500 |
11 |
Khoai sọ |
đồng/m2 |
9.500 |
12 |
Đậu bi |
đồng/m2 |
9.200 |
13 |
Đậu xanh |
đồng/m2 |
7.000 |
14 |
Đậu đũa |
đồng/m2 |
7.000 |
15 |
Đậu đen |
đồng/m2 |
7.000 |
16 |
Đậu đỏ |
đồng/m2 |
7.000 |
17 |
Đậu ván |
đồng/m2 |
7.000 |
18 |
Rau bắp cải |
đồng/m2 |
13.500 |
19 |
Súp lơ |
đồng/m2 |
17.000 |
20 |
Su hào |
đồng/m2 |
15.500 |
21 |
Rau muống, rau khoai, rau dền |
đồng/m2 |
9.000 |
22 |
Rau ngót |
đồng/m2 |
13.500 |
23 |
Cây tía tô, kinh giới |
đồng/m2 |
9.000 |
24 |
Húng quế, húng nhũi |
đồng/m2 |
9.000 |
25 |
Rau mùi (ngò thơm), Rau răm, Rau đay, Mùi tàu (ngò tàu, ngò gai) |
đồng/m2 |
9.000 |
26 |
Cây lá lốt |
đồng/m2 |
8.500 |
27 |
Diếp cá |
đồng/m2 |
9.000 |
28 |
Rau mồng tơi |
đồng/m2 |
7.000 |
29 |
Rau cần khô, rau cần nước |
đồng/m2 |
9.500 |
30 |
Rau muống trồng cạn |
đồng/m2 |
7.000 |
31 |
Các loại rau khác |
đồng/m2 |
5.500 |
32 |
Hoa thiên lý |
đồng/m2 |
6.000 |
33 |
Cà chua: |
đồng/m2 |
|
Mới trồng - chưa ra hoa |
5.500 |
||
Ra hoa - có trái |
28.000 |
||
34 |
Cà tím (cà dài), cà pháo, cà dĩa, cà mỡ: |
đồng/m2 |
|
Mới trồng - chưa ra hoa |
8.000 |
||
Ra hoa - có trái |
17.000 |
||
35 |
Sả trồng tập trung |
đồng/m2 |
|
Mới trồng |
6.000 |
||
Đã phát triển |
30.000 |
||
Sả trồng phân tán |
đồng/bụi |
4.500 |
|
36 |
Bầu, mướp, bí |
đồng/m2 |
14.000 |
37 |
Dưa hấu (các loại) |
đồng/m2 |
20.000 |
38 |
Dưa leo, Mướp đắng (khổ qua) |
đồng/m2 |
16.500 |
39 |
Dưa hồng |
đồng/m2 |
16.500 |
40 |
Dưa lưới |
đồng/m2 |
25.000 |
41 |
Ớt |
đồng/m2 |
22.500 |
42 |
Hành tây |
đồng/m2 |
24.000 |
43 |
Hành ta (lấy củ) |
đồng/m2 |
24.500 |
44 |
Hành lá |
đồng/m2 |
17.000 |
45 |
Kiệu |
đồng/m2 |
20.000 |
46 |
Tỏi |
đồng/m2 |
80.000 |
47 |
Cà rốt |
đồng/m2 |
17.000 |
48 |
Mè (vừng) |
đồng/m2 |
7.000 |
49 |
Lạc (Đậu phộng) |
đồng/m2 |
7.000 |
50 |
Mía đường trồng thả |
đồng/m2 |
6.000 |
51 |
Mía đường trồng tưới |
đồng/m2 |
8.000 |
52 |
Mía ăn (mía tím) |
đồng/m2 |
11.500 |
53 |
Thuốc lá nâu |
đồng/m2 |
9.500 |
54 |
Thuốc lá vàng |
đồng/m2 |
11.500 |
55 |
Bông vải, cói |
đồng/m2 |
5.000 |
56 |
Hoa cúc các loại |
đồng/m2 |
17.000 |
57 |
Cỏ trồng (làm thức ăn cho vật nuôi) |
đồng/m2 |
5.500 |
58 |
Nghệ đen |
đồng/m2 |
70.000 |
59 |
Nghệ thường |
đồng/m2 |
30.000 |
60 |
Gừng |
đồng/m2 |
30.000 |
61 |
Chanh dây |
đồng/m2 |
20.000 |
Ghi chú:
- Giá trên được áp dụng đối với diện tích hoa màu đã trồng từ ½ thời gian trở lên theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây.
- Đối với diện tích hoa màu có thời gian trồng < ½ thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây thì được áp giá bằng 70% mức giá trên.
ĐVT: đồng
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|||
Loại mới trồng |
Loại chưa thu hoạch |
Loại thu hoạch |
Loại già cỗi |
|||
1 |
Xoài trồng bằng hạt (xoài thường), có đường kính: |
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
65.000 |
346.700 |
572.000 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
920.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.392.000 |
330.000 |
|
2 |
Xoài ghép có đường kính |
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
88.300 |
382.000 |
685.000 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.150.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.387.500 |
330.000 |
|
3 |
Me địa phương có đường kính |
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
61.000 |
411.700 |
550.000 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.065.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.420.000 |
330.000 |
|
4 |
Me Thái, Me lai : có đường kính |
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
70.000 |
460.000 |
735.000 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.125.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.455.000 |
330.000 |
|
5 |
Mít Tố nữ, mít Thái Lan có đường kính |
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
80.700 |
313.340 |
419.500 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
577.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
970.000 |
646.700 |
|
6 |
Mít thường (mít địa phương) có đường kính |
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
70.000 |
298.000 |
456.000 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
625.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
928.000 |
646.700 |
|
7 |
Vú sữa có đường kính |
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
70.000 |
230.000 |
370.000 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
735.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
960.000 |
220.000 |
|
8 |
Khế, cóc có đường kính |
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
64.500 |
138.700 |
245.313 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
349.412 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
462.206 |
220.000 |
|
9 |
Nhãn lồng có đường kính |
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
69.500 |
138.700 |
242.500 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
469.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
611.800 |
220.000 |
|
10 |
Các loại nhãn ăn trái khác |
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
58.700 |
116.700 |
180.600 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
211.697 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
295.076 |
165.000 |
|
11 |
Chôm chôm có đường kính |
|
|
|
|
|
Chôm chôm: Thái, Nhãn, Ghép |
|
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
78.000 |
408.500 |
974.000 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.346.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
2.395.500 |
806.700 |
|
Chôm chôm thường |
|
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
38.000 |
280.700 |
535.500 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.071.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.190.000 |
550.000 |
|
12 |
Sầu riêng có đường kính |
|
|
|
|
|
Sầu riêng Thái, Ri6, chính hóa,... |
|
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
199.000 |
583.500 |
1.869.500 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
2.334.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
2.813.500 |
906.700 |
|
Sầu riêng thường |
|
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
98.000 |
466.700 |
1.420.000 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.903.500 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
2.445.000 |
1.206.700 |
|
13 |
Bơ có đường kính |
|
|
|
|
|
Bơ thực sinh |
|
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
130.000 |
343.500 |
1.050.000 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.460.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.781.700 |
746.700 |
|
Bơ ghép |
|
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
105.500 |
413.500 |
1.183.500 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.630.000 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
2.255.000 |
790.000 |
|
14 |
Măng cụt có đường kính |
|
|
|
|
|
Φ < 20cm |
đồng/cây |
94.700 |
258.500 |
470.000 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 40cm |
đồng/cây |
|
|
998.750 |
|
|
Φ > 40cm |
đồng/cây |
|
|
1.527.500 |
566.700 |
|
15 |
Sabôchê có đường kính |
|
|
|
545.800 |
220.000 |
Φ < 20cm |
đồng/cây |
70.000 |
227.500 |
545.800 |
|
|
20cm ≤ Φ ≤ 30cm |
đồng/cây |
|
|
730.000 |
|
|
Φ > 30cm |
đồng/cây |
|
|
960.000 |
220.000 |
|
16 |
Dừa cao |
đồng/cây |
122.500 |
346.700 |
846.500 |
623.500 |
17 |
Dừa xiêm dứa |
đồng/cây |
158.000 |
655.000 |
3.200.000 |
733.500 |
18 |
Dừa xiêm các loại khác |
đồng/cây |
144.000 |
590.000 |
2.100.000 |
623.500 |
20 |
Táo Thái Lan, Táo lai, Táo ghép |
đồng/cây |
81.500 |
335.000 |
1.100.000 |
246.700 |
21 |
Các loại táo ăn trái khác |
đồng/cây |
54.500 |
255.000 |
550.000 |
124.700 |
22 |
Chanh |
đồng/cây |
53.800 |
159.600 |
390.000 |
99.500 |
23 |
Cam |
đồng/cây |
70.000 |
393.500 |
950.000 |
213.500 |
24 |
Quýt |
đồng/cây |
66.700 |
366.700 |
920.000 |
213.500 |
25 |
Bưởi da xanh, 5 roi |
đồng/cây |
93.000 |
590.000 |
1.650.000 |
320.000 |
Các loại bưởi khác |
đồng/cây |
66.700 |
491.700 |
1.166.700 |
283.500 |
|
26 |
Sơri |
đồng/cây |
50.000 |
93.500 |
150.000 |
55.000 |
27 |
Mận |
đồng/cây |
47.500 |
116.700 |
300.000 |
85.500 |
28 |
Lekima (Ôma) |
đồng/cây |
44.000 |
116.700 |
435.000 |
46.000 |
29 |
Chùm ruột |
đồng/cây |
36.500 |
52.800 |
120.000 |
44.500 |
30 |
Đu đủ |
đồng/cây |
27.700 |
71.000 |
140.000 |
|
31 |
Lựu |
đồng/cây |
49.700 |
47.500 |
112.000 |
100.000 |
32 |
Ổi Thái Lan, Đài Loan |
đồng/cây |
42.000 |
116.700 |
177.800 |
62.800 |
33 |
Các loại Ổi khác |
đồng/cây |
33.500 |
83.700 |
140.000 |
45.000 |
34 |
Mãng cầu ta (giống địa phương) |
đồng/cây |
37.000 |
138.700 |
223.500 |
42.500 |
35 |
Mãng cầu (Thái, Đài Loan) |
đồng/cây |
72.000 |
240.000 |
300.000 |
55.000 |
36 |
Mãng cầu tây |
đồng/cây |
46.000 |
175.000 |
294.500 |
70.000 |
37 |
Cau ăn trái |
đồng/cây |
29.700 |
87.500 |
254.700 |
|
38 |
Cau vua (cau cảnh) |
|
|
|
|
|
Cao dưới 2 m |
đồng/cây |
|
|
240.000 |
|
|
Cao từ 2 m trở lên |
đồng/cây |
|
|
480.000 |
|
|
39 |
Sa kê |
đồng/cây |
100.000 |
116.700 |
300.000 |
|
40 |
Dừa nước |
đồng/cây |
|
18.000 |
32.000 |
|
41 |
Hạt màu |
đồng/cây |
55.333 |
116.700 |
228.000 |
|
42 |
Chuối (các loại) |
đồng/cây |
40.700 |
92.500 |
170.000 |
|
43 |
Dứa (thơm, khóm) |
đồng/cây |
13.000 |
23.333 |
42.500 |
|
44 |
Tiêu mới trồng |
đồng/nọc |
24.000 |
108.000 |
|
|
Tiêu đã leo trụ (trụ gỗ) |
đồng/nọc |
|
|
320.000 |
|
|
Tiêu đã leo trụ (trụ xây gạch) |
đồng/nọc |
|
|
380.000 |
|
|
45 |
Thanh long (4 gốc/bụi) (tính riêng bụi cây). |
đồng/bụi |
28.000 |
85.000 |
124.000 |
|
Trụ gỗ (tính riêng trụ) |
đồng/trụ |
|
|
200.000 |
|
|
Trụ bê tông, xây gạch (tính riêng trụ) |
đồng/trụ |
|
|
180.000 |
|
|
46 |
Nho đỏ |
đồng/gốc |
65.000 |
190.000 |
280.000 |
110.000 |
47 |
Nho xanh; NH01 - 152 |
đồng/gốc |
65.000 |
200.000 |
370.000 |
110.000 |
48 |
Nho rượu |
|
65.000 |
170.000 |
280.000 |
100.000 |
49 |
Trầu |
đồng/gốc |
18.000 |
80.000 |
110.000 |
|
50 |
Gấc |
đồng/gốc |
36.000 |
63.800 |
131.500 |
50.000 |
51 |
Nhàu |
đồng/cây |
30.000 |
57.000 |
175.000 |
80.000 |
52 |
Nha đam |
đồng/m2 |
20.000 |
27.000 |
55.000 |
|
53 |
Cây sen |
đồng/m2 |
7.000 |
10.000 |
14.500 |
|
54 |
Cây chùm ngây |
|
|
|||
Mới trồng |
đồng/cây |
20.000 |
||||
dưới 06 tháng tuổi |
đồng/cây |
40.000 |
||||
từ 06 tháng tuổi đến dưới 01 năm tuổi |
đồng/cây |
70.000 |
||||
Từ 01 năm trở đi |
đồng/cây |
120.000 |
||||
55 |
Đinh lăng |
|
|
|||
Mới trồng |
đồng/cây |
6.000 |
||||
Giai đoạn < 1 năm Giai đoạn < 1 năm < 2 năm |
đồng/cây đông/cây |
7.000 9.500 |
||||
Giai đoạn < 2 năm < 3 năm |
đồng/cây |
12.500 |
||||
Giai đoạn < 3 năm < 4 năm |
đồng/cây |
15.000 |
||||
Giai đoạn < 4 năm < 5 năm |
đồng/cây |
16.500 |
||||
cây trồng từ 5 năm trở lên |
đồng/cây |
20.000 |
||||
56 |
Cây măng tây |
|
|
|||
Giai đoạn kiến thiết cơ bản đến dưới 6 tháng tuổi |
đồng/ha |
330.000.000 |
||||
Giai đoạn từ 6 tháng tuổi đến dưới 1 năm tuổi |
đồng/ha |
500.000.000 |
||||
Giai đoạn từ 1 năm tuổi đến 6 năm tuổi |
đồng/ha |
550.000.000 |
||||
Giai đoạn trên 6 năm tuổi (giai đoạn già) |
đồng/ha |
300.000.000 |
||||
57 |
Cây dầu lai. |
|
|
|||
Cây mới trồng đến 03 tháng tuổi |
đồng/cây |
7.500 |
||||
Cây trồng trên 3 tháng đến 12 tháng tuổi |
đồng/cây |
18.000 |
||||
Cây trồng trên 12 tháng đến 36 tháng tuổi |
đồng/cây |
30.000 |
||||
Cây trồng trên 36 tháng tuổi |
đồng/cây |
48.000 |
Ghi chú:
- Cây già cỗi là cây trồng không còn khả năng cho năng suất.
- Thanh long chỉ tính mật độ trồng tối đa 04 gốc/trụ. Trường hợp trồng > 4 gốc/trụ thì vẫn bồi thường theo trụ 04 gốc/trụ. Trường hợp trồng < 4 gốc/trụ, tính số lượng gốc cụ thể để hỗ trợ, bồi thường bụi (1 bụi từ 1 đến tối đa 4 gốc).
ĐVT: đồng
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Đơn giá |
||||||||
Mới trồng |
Chưa thu hoạch |
Thu hoạch |
Loại già cỗi |
||||||||
1 |
Điều |
|
|||||||||
1.1 |
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
42.000 |
|
|
|
|||||
1.2 |
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
64.000 |
|
|
|||||
1.3 |
Năm thứ ba |
|
|||||||||
Công trông và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
79.000 |
|||||||
Sản phẩm hạt |
đồng/cây |
|
|
01 kg hạt x đơn giá thực tế |
|||||||
Sản phẩm củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
1.4 |
Năm thứ tư |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
93.000 |
|||||||
Sản phẩm hạt |
đồng/cây |
|
|
02 kg hạt x đơn giá thực tế |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
1.5 |
Năm thứ năm trở đi |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
93.000 |
|||||||
Sản phẩm hạt |
đồng/cây |
|
|
04 kg hạt x đơn giá thực tế |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
2 |
Trôm |
|
|||||||||
2.1 |
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
42.000 |
|
|
|
|||||
2.2 |
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
64.000 |
|
|
|||||
2.3 |
Năm thứ ba |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
79.000 |
|||||||
Sản phẩm mủ |
đồng/cây |
|
|
01 kg mủ x đơn giá thực tế |
|||||||
Sản phẩm củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
2.4 |
Năm thứ tư |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
93.000 |
|||||||
Sản phẩm mủ |
đồng/cây) |
|
|
1,5 kg mủ x đơn giá thực tế |
|||||||
Sản phẩm củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
2.5 |
Năm thứ năm trở đi |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
93.000 |
|||||||
Sản phẩm mủ |
đồng/cây |
|
|
2,5 kg mủ x đơn giá thực tế |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
3 |
Neem, Cóc hành |
|
|||||||||
3.1 |
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
34.000 |
|
|
|
|||||
3.2 |
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
47.000 |
|
|
|||||
3.3 |
Năm thứ ba |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
59.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
3.4 |
Năm thứ tư |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
71.000 |
|||||||
Sản phẩm lá |
đồng/cây |
|
|
01 kg lá x đơn giá thực tế |
|||||||
Sản phẩm hạt |
đồng/cây |
|
|
1,5 kg hạt x đơn giá thực tế |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
3.5 |
Năm thứ năm trở đi |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
71.000 |
|||||||
Sản phẩm lá |
đồng/cây |
|
|
2,5 kg lá x đơn giá thực tế |
|||||||
Sản phẩm hạt |
đồng/cây |
|
|
03 kg hạt x đơn giá thực tế |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
4 |
Phi lao |
|
|||||||||
4.1 |
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
23.000 |
|
|
|
|||||
4.2 |
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
30.000 |
|
|
|||||
4.3 |
Năm thứ ba |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
37.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
4.4 |
Năm thứ tư |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
44.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
4.5 |
Năm thứ năm trở đi |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
44.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
5 |
Sao, Dầu, Muồng đen, Sầu đâu, Thanh thất, Lim, Xà cừ, cây lấy gỗ lâu năm mọc chậm khác. |
||||||||||
5.1 |
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
34.000 |
|
|
|
|||||
5.2 |
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
47.000 |
|
|
|||||
5.3 |
Năm thứ ba |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
59.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
5.4 |
Năm thứ tư |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
71.000 |
|||||||
- Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
5.5 |
Năm thứ năm trở đi |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
71.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
6 |
Bạch đàn, Keo lai, Keo lá tràm, cây lấy gỗ mọc nhanh khác. |
||||||||||
6.1 |
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
15.000 |
|
|
|
|||||
6.2 |
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
25.000 |
|
|
|||||
6.3 |
Năm thứ ba |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
30.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
6.4 |
Năm thứ tư |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
36.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
6.5 |
Năm thứ năm trở đi |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
40.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
7 |
Thông 3 lá |
|
|
|
|
||||||
7.1 |
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
18.000 |
|
|
||||||
7.2 |
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
26.000 |
|
||||||
7.3 |
Năm thứ ba |
|
|
|
|
||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
34.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
7.4 |
Năm thứ tư |
|
|
|
|
||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
40.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
7.5 |
Năm thứ năm trở đi |
|
|
|
|
||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
40.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
8 |
Đâng, Mắm trắng, cây ngập mặn khác. |
||||||||||
8.1 |
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
27.000 |
|
|
|
|||||
8.2 |
Năm thứ hai |
đồng/cây |
|
30.000 |
|
|
|||||
8.3 |
Năm thứ ba |
đồng/cây |
|
32.000 |
|
|
|||||
8.4 |
Năm thứ tư |
đồng/cây |
|
34.000 |
|
|
|||||
8.5 |
Năm thứ năm trở đi |
|
|||||||||
Công trồng và chăm sóc |
đồng/cây |
|
|
34.000 |
|||||||
Sản phẩm gỗ, củi |
đồng/cây |
|
|
Tính theo thực tế |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐVT: đồng
STT |
Cây lấy gỗ |
ĐVT |
Đơn giá |
||
Mới trồng |
Chưa thu |
Thu hoạch |
|||
1 |
Tre có đường kính |
đồng/cây |
|
|
|
Φ < 5cm |
|
23.778 |
|
|
|
Φ ≥ 5cm |
đồng/cây |
|
41.000 |
|
|
2 |
Cây dương có đường kính |
đồng/cây |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/cây |
32.667 |
|
|
|
Φ < 10cm |
đồng/cây |
|
|
55.000 |
|
10cm ≤ Φ ≤ 20cm |
đồng/cây |
|
|
165.000 |
|
Φ > 20cm |
đồng/cây |
|
|
275.000 |
|
3 |
Cây Dó bầu có đường kính |
|
|
|
|
Φ < 5cm |
đồng/cây |
70.222 |
|
|
|
5cm ≤ Φ ≤ 10cm |
đồng/cây |
|
409.333 |
|
|
Φ > 10cm |
|
|
|
828.000 |
|
4 |
Cây bóng mát |
đồng/cây |
|
|
|
Φ < 20cm |
|
|
|
207.500 |
|
20cm ≤ Φ ≤ 30cm |
|
|
|
165.000 |
|
Φ > 30cm |
|
|
|
420.000 |
|
5 |
Cây cao su |
|
|||
T 01 năm |
đồng/cây |
83.500 |
|||
01 năm < T ≤ 02 năm |
đồng/cây |
141.000 |
|||
02 năm < T ≤ 03 năm |
đồng/cây |
209.000 |
|||
03 năm < T ≤ 04 năm |
đồng/cây |
272.000 |
|||
04 năm < T ≤ 05 năm |
đồng/cây |
314.000 |
|||
05 năm < T ≤ 08 năm |
đồng/cây |
398.000 |
|||
08 năm < T ≤ 20 năm |
đồng/cây |
732.500 |
|||
20 năm < T ≤ 30 năm |
đồng/cây |
904.000 |
|||
T > 30 năm |
đồng/cây |
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ GIÀN ĐỠ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Đơn giá giàn nho, giàn táo.
a) Đơn giá giàn cây nho: 200.000.000 đồng/ha, tương đương 20.000 đồng/m2.
b) Đơn giá giàn cây táo: 147.000.000 đồng/ha, tương đương 14.700 đồng/m2.
2. Đơn giá giàn đỡ các loại cây trồng khác.
a) Đơn giá giàn bầu, bí mướp: 55.000.000 đồng/ha, tương đương 5.500 đồng/m2.
b) Đơn giá giàn hoa thiên lý, mướp đắng, dưa leo, dưa lê, dưa lưới (choái đỡ cây): 66.000.000 đồng/ha, tương đương 6.600 đồng/m2.
c) Đơn giá giàn đỡ măng tây xanh: 80.000.000 đồng/ha, tương đương 8.000 đồng/m2.
PHỤ LỤC III
MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Loại cây |
Đơn vị tính |
Mật độ cây/ha |
1 |
Xoài địa phương |
cây/ha |
240 |
2 |
Xoài ghép |
cây/ha |
400 |
3 |
Me ăn trái địa phương |
cây/ha |
150 |
4 |
Me Thái; Me lai |
cây/ha |
200 |
5 |
Mít tố nữ, Mít Thái Lan |
cây/ha |
500 |
6 |
Mít thường, mít trái lớn. |
cây/ha |
400 |
7 |
Nhãn thường, khế, |
cây/ha |
330 |
8 |
Dừa cao |
cây/ha |
145-205 |
9 |
Dừa xiêm Dứa |
cây/ha |
280-300 |
10 |
Dừa xiêm xanh |
cây/ha |
350-400 |
11 |
Dừa xiêm lùn |
cây/ha |
200-280 |
12 |
Vú sữa |
cây/ha |
240 |
13 |
Cóc, nhãn lồng |
cây/ha |
340 |
14 |
Chôm chôm |
cây/ha |
500 |
15 |
Sầu riêng |
cây/ha |
200 |
16 |
Măng cụt |
cây/ha |
400 |
17 |
Bơ |
cây/ha |
280 |
18 |
Sabôchê |
cây/ha |
350 |
19 |
Chanh, sơri |
cây/ha |
620 |
20 |
Cam, quýt |
cây/ha |
1.200 |
21 |
Bưởi |
cây/ha |
500 |
22 |
Ổi Thái Lan, Ổi Đài loan |
cây/ha |
850-1.100 |
23 |
Các loại Ổi khác |
cây/ha |
400-625 |
24 |
Mận, chùm ruột |
cây/ha |
500-625 |
25 |
Ô ma (Lekima) |
cây/ha |
500 |
26 |
Đu đủ |
cây/ha |
2.500 |
27 |
Lựu |
cây/ha |
620 |
28 |
Mãng cầu tây, dừa nước |
cây/ha |
620 |
29 |
Mãng cầu ta, mãng cầu Thái |
cây/ha |
1.100-1.200 |
30 |
Dứa (thơm, khóm) |
cây/ha |
50.000 |
31 |
Chuối, trầu |
cây/ha |
2.500 |
32 |
Cau |
cây/ha |
1.200 |
33 |
Gấc, nhàu |
cây/ha |
400 |
34 |
Thanh long |
Trụ/ha |
800 - 1.000 |
35 |
Nho NH01-48; NH01-152 |
cây/ha |
2000 - 2500 |
36 |
Nho đỏ (Red cardinall), nho rượu |
cây/ha |
2500 - 3000 |
37 |
Táo Thái lan, Táo lai, Táo ghép |
cây/ha |
600 |
38 |
Các loại táo ăn trái khác |
cây/ha |
600 - 750 |
39 |
Tiêu |
Trụ/ha |
1.600-2.000 |
40 |
Cây Gấc |
cây/ha |
625-670 |
42 |
Nhàu |
cây/ha |
2.500-2.800 |
43 |
Đinh lăng |
cây/ha |
40.000-45.000 |
44 |
Măng tây |
cây/ha |
20.000 |
45 |
Cây dầu lai |
cây/ha |
25.000 |
46 |
Dó bầu |
cây/ha |
1.200 |
47 |
Cao su |
cây/ha |
600 |
48 |
Trôm |
cây/ha |
500-714 |
49 |
Neem, cóc hành |
cây/ha |
833-1.660 |
50 |
Điều |
cây/ha |
500-714 |
51 |
Phi lao, Đâng, Mắm trắng, cây ngập mặn khác |
cây/ha |
1.660-3.300 |
52 |
Sưa, Sao, Dầu, Sầu đâu, Thanh thất, Lim, Muồng đen, Xà cừ, cây lấy gỗ lâu năm mọc chậm khác... |
cây/ha |
833 |
53 |
Bạch đàn, Keo lai, Keo lá tràm, cây lấy gỗ mọc nhanh khác.... |
cây/ha |
1.660-2.667 |
54 |
Thông ba lá. |
cây/ha |
2.500-2.667 |
PHỤ LỤC IV
ĐẶC TÍNH CÂY TRỒNG VÀ CÁC QUY ĐỊNH ĐƯỢC ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Điểm đo đường kính thân cây được xác định trong khoảng cách mặt đất từ 0,5 - 1m.
2. Đối với cây cảnh, cây xanh tạo cảnh quan và các loại cây khác di chuyển được thì không bồi thường, chỉ tính chi phí di dời và trồng lại.
3. Tại thời điểm thu hồi đất, nếu xuất hiện trường hợp có biến động tăng giá đột xuất của cây trồng so với bảng giá hoa màu từ 50% trở lên (do lạm phát tăng giá, các dịp tết...), xuất hiện trường hợp cây trồng chưa có trong danh mục tại bảng giá hoa màu..., Hội đồng bồi thường các địa phương (gồm có các cơ quan chức năng) thẩm định giá tại chỗ, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan có ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
4. Đối với nhóm cây lâm nghiệp:
a) Khối lượng gỗ củi, được tính theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
b) Điều tra, kiểm đếm số lượng gỗ và các sản phẩm theo quy định tại Thông tư số 33/2018/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.