cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 Về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu văn bản: 59/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 31-12-2020
  • Ngày có hiệu lực: 10-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1415 ngày (3 năm 10 tháng 20 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2020/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá hoa màu, cây trồng, mật độ cây trồng ban hành kèm Quyết định số 07/2019/QĐ- UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 273/TTr-SNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tại phụ lục I, đơn giá giàn đỡ các loại cây trồng (nếu có) tại phụ lục II để làm căn cứ:

1. Tính giá bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức có hoa màu, cây trồng trên diện tích đất bị Nhà nước thu hồi đất.

2. Tính thuế khi chuyển nhượng vườn cây lâu năm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực hiện, cụ thể như sau:

1. Đơn giá quy định tại Điều 1 là đơn giá chuẩn áp dụng để tính giá trị cây trồng được đầu tư đúng theo theo mật độ cây trồng tại Phụ lục III và đặc tính cây trồng và các quy định được áp dụng tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Trường hợp có cây trồng lâu năm vượt quá mật độ chuẩn và hoa màu trồng xen được quy định tại khoản 1 Điều này thì được hỗ trợ:

a) Cây hàng năm nếu trồng xen trong vườn cây trồng chính lâu năm thì được hỗ trợ bồi thường bằng 50% giá trị của cây trồng xen đó.

b) Cây trồng lâu năm vượt quá mật độ quy định tại Phụ lục III thì:

- Số cây vượt quá mật độ đến 50% được tính bằng 80% giá quy định tại bảng giá hoa màu, cây trồng;

- Số cây vượt quá mật độ từ trên 50% đến 70% được tính bằng 60% giá quy định;

- Số cây vượt quá mật độ từ trên 70% thì được tính bằng 30% giá quy định.

3. Đối với các loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá tại Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố khảo sát chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá thực tế của cây trồng tại địa phương, đề xuất đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các các đơn vị liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá hoa màu, cây trồng, mật độ cây trồng ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ- UBND ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. Cây hàng năm

ĐVT: đồng

STT

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

1

Lúa thương phẩm

đồng/m2

5.300

2

Lúa giống

đồng/m2

6.000

3

Bắp lai

đồng/m2

5.000

4

Bắp sản xuất giống lai F1

đồng/m2

7.500

5

Bắp địa phương

đồng/m2

4.800

6

Cây bo bo

đồng/m2

4.500

7

Khoai mì (trồng thả)

đồng/m2

5.500

8

Khoai mì (Đất chủ động nước)

đồng/m2

6.000

9

Khoai lang

đồng/m2

6.000

10

Khoai mỡ, củ từ

đồng/m2

9.500

11

Khoai sọ

đồng/m2

9.500

12

Đậu bi

đồng/m2

9.200

13

Đậu xanh

đồng/m2

7.000

14

Đậu đũa

đồng/m2

7.000

15

Đậu đen

đồng/m2

7.000

16

Đậu đỏ

đồng/m2

7.000

17

Đậu ván

đồng/m2

7.000

18

Rau bắp cải

đồng/m2

13.500

19

Súp lơ

đồng/m2

17.000

20

Su hào

đồng/m2

15.500

21

Rau muống, rau khoai, rau dền

đồng/m2

9.000

22

Rau ngót

đồng/m2

13.500

23

Cây tía tô, kinh giới

đồng/m2

9.000

24

Húng quế, húng nhũi

đồng/m2

9.000

25

Rau mùi (ngò thơm), Rau răm, Rau đay, Mùi tàu (ngò tàu, ngò gai)

đồng/m2

9.000

26

Cây lá lốt

đồng/m2

8.500

27

Diếp cá

đồng/m2

9.000

28

Rau mồng tơi

đồng/m2

7.000

29

Rau cần khô, rau cần nước

đồng/m2

9.500

30

Rau muống trồng cạn

đồng/m2

7.000

31

Các loại rau khác

đồng/m2

5.500

32

Hoa thiên lý

đồng/m2

6.000

33

Cà chua:

đồng/m2

 

Mới trồng - chưa ra hoa

5.500

Ra hoa - có trái

28.000

34

Cà tím (cà dài), cà pháo, cà dĩa, cà mỡ:

đồng/m2

 

Mới trồng - chưa ra hoa

8.000

Ra hoa - có trái

17.000

35

Sả trồng tập trung

đồng/m2

 

Mới trồng

6.000

Đã phát triển

30.000

Sả trồng phân tán

đồng/bụi

4.500

36

Bầu, mướp, bí

đồng/m2

14.000

37

Dưa hấu (các loại)

đồng/m2

20.000

38

Dưa leo, Mướp đắng (khổ qua)

đồng/m2

16.500

39

Dưa hồng

đồng/m2

16.500

40

Dưa lưới

đồng/m2

25.000

41

Ớt

đồng/m2

22.500

42

Hành tây

đồng/m2

24.000

43

Hành ta (lấy củ)

đồng/m2

24.500

44

Hành lá

đồng/m2

17.000

45

Kiệu

đồng/m2

20.000

46

Tỏi

đồng/m2

80.000

47

Cà rốt

đồng/m2

17.000

48

Mè (vừng)

đồng/m2

7.000

49

Lạc (Đậu phộng)

đồng/m2

7.000

50

Mía đường trồng thả

đồng/m2

6.000

51

Mía đường trồng tưới

đồng/m2

8.000

52

Mía ăn (mía tím)

đồng/m2

11.500

53

Thuốc lá nâu

đồng/m2

9.500

54

Thuốc lá vàng

đồng/m2

11.500

55

Bông vải, cói

đồng/m2

5.000

56

Hoa cúc các loại

đồng/m2

17.000

57

Cỏ trồng (làm thức ăn cho vật nuôi)

đồng/m2

5.500

58

Nghệ đen

đồng/m2

70.000

59

Nghệ thường

đồng/m2

30.000

60

Gừng

đồng/m2

30.000

61

Chanh dây

đồng/m2

20.000

Ghi chú:

- Giá trên được áp dng đối vi din tích hoa màu đã trng t½ thi gian trlên theo chu ksinh trưởng ca tng loi cây.

- Đối vi din tích hoa màu có thời gian trồng < ½ thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây thì được áp giá bằng 70% mức giá trên.

II. Cây lâu năm

ĐVT: đồng

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

Loại mới trồng

Loại chưa thu hoạch

Loại thu hoạch

Loại già cỗi

1

Xoài trồng bằng hạt (xoài thường), có đường kính:

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

65.000

346.700

572.000

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

920.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

1.392.000

330.000

2

Xoài ghép có đường kính

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

88.300

382.000

685.000

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

1.150.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

1.387.500

330.000

3

Me địa phương có đường kính

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

61.000

411.700

550.000

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

1.065.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

1.420.000

330.000

4

Me Thái, Me lai : có đường kính

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

70.000

460.000

735.000

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

1.125.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

1.455.000

330.000

5

Mít Tố nữ, mít Thái Lan có đường kính

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

80.700

313.340

419.500

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

577.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

970.000

646.700

6

Mít thường (mít địa phương) có đường kính

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

70.000

298.000

456.000

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

625.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

928.000

646.700

7

Vú sữa có đường kính

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

70.000

230.000

370.000

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

735.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

960.000

220.000

8

Khế, cóc có đường kính

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

64.500

138.700

245.313

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

349.412

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

462.206

220.000

9

Nhãn lồng có đường kính

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

69.500

138.700

242.500

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

469.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

611.800

220.000

10

Các loại nhãn ăn trái khác

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

58.700

116.700

180.600

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

211.697

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

295.076

165.000

11

Chôm chôm có đường kính

 

 

 

 

 

Chôm chôm: Thái, Nhãn, Ghép

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

78.000

408.500

974.000

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

1.346.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

2.395.500

806.700

Chôm chôm thường

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

38.000

280.700

535.500

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

1.071.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

1.190.000

550.000

12

Sầu riêng có đường kính

 

 

 

 

 

Sầu riêng Thái, Ri6, chính hóa,...

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

199.000

583.500

1.869.500

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

2.334.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

2.813.500

906.700

Sầu riêng thường

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

98.000

466.700

1.420.000

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

1.903.500

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

2.445.000

1.206.700

13

Bơ có đường kính

 

 

 

 

 

Bơ thực sinh

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

130.000

343.500

1.050.000

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

1.460.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

1.781.700

746.700

Bơ ghép

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

105.500

413.500

1.183.500

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

1.630.000

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

2.255.000

790.000

14

Măng cụt có đường kính

 

 

 

 

 

Φ < 20cm

đồng/cây

94.700

258.500

470.000

 

20cm ≤ Φ ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

998.750

 

Φ > 40cm

đồng/cây

 

 

1.527.500

566.700

15

Sabôchê có đường kính

 

 

 

545.800

220.000

Φ < 20cm

đồng/cây

70.000

227.500

545.800

 

20cm ≤ Φ ≤ 30cm

đồng/cây

 

 

730.000

 

Φ > 30cm

đồng/cây

 

 

960.000

220.000

16

Dừa cao

đồng/cây

122.500

346.700

846.500

623.500

17

Dừa xiêm dứa

đồng/cây

158.000

655.000

3.200.000

733.500

18

Dừa xiêm các loại khác

đồng/cây

144.000

590.000

2.100.000

623.500

20

Táo Thái Lan, Táo lai, Táo ghép

đồng/cây

81.500

335.000

1.100.000

246.700

21

Các loại táo ăn trái khác

đồng/cây

54.500

255.000

550.000

124.700

22

Chanh

đồng/cây

53.800

159.600

390.000

99.500

23

Cam

đồng/cây

70.000

393.500

950.000

213.500

24

Quýt

đồng/cây

66.700

366.700

920.000

213.500

25

Bưởi da xanh, 5 roi

đồng/cây

93.000

590.000

1.650.000

320.000

Các loại bưởi khác

đồng/cây

66.700

491.700

1.166.700

283.500

26

Sơri

đồng/cây

50.000

93.500

150.000

55.000

27

Mận

đồng/cây

47.500

116.700

300.000

85.500

28

Lekima (Ôma)

đồng/cây

44.000

116.700

435.000

46.000

29

Chùm ruột

đồng/cây

36.500

52.800

120.000

44.500

30

Đu đủ

đồng/cây

27.700

71.000

140.000

 

31

Lựu

đồng/cây

49.700

47.500

112.000

100.000

32

Ổi Thái Lan, Đài Loan

đồng/cây

42.000

116.700

177.800

62.800

33

Các loại Ổi khác

đồng/cây

33.500

83.700

140.000

45.000

34

Mãng cầu ta (giống địa phương)

đồng/cây

37.000

138.700

223.500

42.500

35

Mãng cầu (Thái, Đài Loan)

đồng/cây

72.000

240.000

300.000

55.000

36

Mãng cầu tây

đồng/cây

46.000

175.000

294.500

70.000

37

Cau ăn trái

đồng/cây

29.700

87.500

254.700

 

38

Cau vua (cau cảnh)

 

 

 

 

 

Cao dưới 2 m

đồng/cây

 

 

240.000

 

Cao từ 2 m trở lên

đồng/cây

 

 

480.000

 

39

Sa kê

đồng/cây

100.000

116.700

300.000

 

40

Dừa nước

đồng/cây

 

18.000

32.000

 

41

Hạt màu

đồng/cây

55.333

116.700

228.000

 

42

Chuối (các loại)

đồng/cây

40.700

92.500

170.000

 

43

Dứa (thơm, khóm)

đồng/cây

13.000

23.333

42.500

 

44

Tiêu mới trồng

đồng/nọc

24.000

108.000

 

 

Tiêu đã leo trụ (trụ gỗ)

đồng/nọc

 

 

320.000

 

Tiêu đã leo trụ (trụ xây gạch)

đồng/nọc

 

 

380.000

 

45

Thanh long (4 gốc/bụi) (tính riêng bụi cây).

đồng/bụi

28.000

85.000

124.000

 

Trụ gỗ (tính riêng trụ)

đồng/trụ

 

 

200.000

 

Trụ bê tông, xây gạch (tính riêng trụ)

đồng/trụ

 

 

180.000

 

46

Nho đỏ

đồng/gốc

65.000

190.000

280.000

110.000

47

Nho xanh; NH01 - 152

đồng/gốc

65.000

200.000

370.000

110.000

48

Nho rượu

 

65.000

170.000

280.000

100.000

49

Trầu

đồng/gốc

18.000

80.000

110.000

 

50

Gấc

đồng/gốc

36.000

63.800

131.500

50.000

51

Nhàu

đồng/cây

30.000

57.000

175.000

80.000

52

Nha đam

đồng/m2

20.000

27.000

55.000

 

53

Cây sen

đồng/m2

7.000

10.000

14.500

 

54

Cây chùm ngây

 

 

Mới trồng

đồng/cây

20.000

dưới 06 tháng tuổi

đồng/cây

40.000

từ 06 tháng tuổi đến dưới 01 năm tuổi

đồng/cây

70.000

Từ 01 năm trở đi

đồng/cây

120.000

55

Đinh lăng

 

 

Mới trồng

đồng/cây

6.000

Giai đoạn < 1 năm Giai đoạn < 1 năm < 2 năm

đồng/cây

đông/cây

7.000

9.500

Giai đoạn < 2 năm < 3 năm

đồng/cây

12.500

Giai đoạn < 3 năm < 4 năm

đồng/cây

15.000

Giai đoạn < 4 năm < 5 năm

đồng/cây

16.500

cây trồng từ 5 năm trở lên

đồng/cây

20.000

56

Cây măng tây

 

 

Giai đoạn kiến thiết cơ bản đến dưới 6 tháng tuổi

đồng/ha

330.000.000

Giai đoạn từ 6 tháng tuổi đến dưới 1 năm tuổi

đồng/ha

500.000.000

Giai đoạn từ 1 năm tuổi đến 6 năm tuổi

đồng/ha

550.000.000

Giai đoạn trên 6 năm tuổi (giai đoạn già)

đồng/ha

300.000.000

57

Cây dầu lai.

 

 

Cây mới trồng đến 03 tháng tuổi

đồng/cây

7.500

Cây trồng trên 3 tháng đến 12 tháng tuổi

đồng/cây

18.000

Cây trồng trên 12 tháng đến 36 tháng tuổi

đồng/cây

30.000

Cây trồng trên 36 tháng tuổi

đồng/cây

48.000

Ghi chú:

- Cây già cỗi là cây trồng không còn khả năng cho năng suất.

- Thanh long chỉ tính mật độ trồng tối đa 04 gốc/trụ. Trường hợp trồng > 4 gốc/trụ thì vẫn bồi thường theo trụ 04 gốc/trụ. Trường hợp trồng < 4 gốc/trụ, tính số lượng gốc cụ thể để hỗ trợ, bồi thường bụi (1 bụi từ 1 đến tối đa 4 gốc).

III. Cây lâm nghiệp

ĐVT: đồng

STT

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

Mới trồng

Chưa thu hoạch

Thu hoạch

Loại già cỗi

1

Điều

 

1.1

Năm thứ nhất

đồng/cây

42.000

 

 

 

1.2

Năm thứ hai

đồng/cây

 

64.000

 

 

1.3

Năm thứ ba

 

Công trông và chăm sóc

đồng/cây

 

 

79.000

Sản phẩm hạt

đồng/cây

 

 

01 kg hạt x đơn giá thực tế

Sản phẩm củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

1.4

Năm thứ tư

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

93.000

Sản phẩm hạt

đồng/cây

 

 

02 kg hạt x đơn giá thực tế

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

1.5

Năm thứ năm trở đi

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

93.000

Sản phẩm hạt

đồng/cây

 

 

04 kg hạt x đơn giá thực tế

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

2

Trôm

 

2.1

Năm thứ nhất

đồng/cây

42.000

 

 

 

2.2

Năm thứ hai

đồng/cây

 

64.000

 

 

2.3

Năm thứ ba

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

79.000

Sản phẩm mủ

đồng/cây

 

 

01 kg mủ x đơn giá thực tế

Sản phẩm củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

2.4

Năm thứ tư

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

93.000

Sản phẩm mủ

đồng/cây)

 

 

1,5 kg mủ x đơn giá thực tế

Sản phẩm củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

2.5

Năm thứ năm trở đi

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

93.000

Sản phẩm mủ

đồng/cây

 

 

2,5 kg mủ x đơn giá thực tế

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

3

Neem, Cóc hành

 

3.1

Năm thứ nhất

đồng/cây

34.000

 

 

 

3.2

Năm thứ hai

đồng/cây

 

47.000

 

 

3.3

Năm thứ ba

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

59.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

3.4

Năm thứ tư

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

71.000

Sản phẩm lá

đồng/cây

 

 

01 kg lá x đơn giá thực tế

Sản phẩm hạt

đồng/cây

 

 

1,5 kg hạt x đơn giá thực tế

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

3.5

Năm thứ năm trở đi

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

71.000

Sản phẩm lá

đồng/cây

 

 

2,5 kg lá x đơn giá thực tế

Sản phẩm hạt

đồng/cây

 

 

03 kg hạt x đơn giá thực tế

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

4

Phi lao

 

4.1

Năm thứ nhất

đồng/cây

23.000

 

 

 

4.2

Năm thứ hai

đồng/cây

 

30.000

 

 

4.3

Năm thứ ba

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

37.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

4.4

Năm thứ tư

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

44.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

4.5

Năm thứ năm trở đi

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

44.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

5

Sao, Dầu, Muồng đen, Sầu đâu, Thanh thất, Lim, Xà cừ, cây lấy gỗ lâu năm mọc chậm khác.

5.1

Năm thứ nhất

đồng/cây

34.000

 

 

 

5.2

Năm thứ hai

đồng/cây

 

47.000

 

 

5.3

Năm thứ ba

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

59.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

5.4

Năm thứ tư

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

71.000

- Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

5.5

Năm thứ năm trở đi

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

71.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

6

Bạch đàn, Keo lai, Keo lá tràm, cây lấy gỗ mọc nhanh khác.

6.1

Năm thứ nhất

đồng/cây

15.000

 

 

 

6.2

Năm thứ hai

đồng/cây

 

25.000

 

 

6.3

Năm thứ ba

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

30.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

6.4

Năm thứ tư

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

36.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

6.5

Năm thứ năm trở đi

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

40.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

7

Thông 3 lá

 

 

 

 

7.1

Năm thứ nhất

đồng/cây

18.000

 

 

7.2

Năm thứ hai

đồng/cây

 

26.000

 

7.3

Năm thứ ba

 

 

 

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

34.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

7.4

Năm thứ tư

 

 

 

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

40.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

7.5

Năm thứ năm trở đi

 

 

 

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

40.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

8

Đâng, Mắm trắng, cây ngập mặn khác.

8.1

Năm thứ nhất

đồng/cây

27.000

 

 

 

8.2

Năm thứ hai

đồng/cây

 

30.000

 

 

8.3

Năm thứ ba

đồng/cây

 

32.000

 

 

8.4

Năm thứ tư

đồng/cây

 

34.000

 

 

8.5

Năm thứ năm trở đi

 

Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

 

 

34.000

Sản phẩm gỗ, củi

đồng/cây

 

 

Tính theo thực tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Cây lấy gỗ khác

ĐVT: đồng

STT

Cây lấy gỗ

ĐVT

Đơn giá

Mới trồng

Chưa thu

Thu hoạch

1

Tre có đường kính

đồng/cây

 

 

 

Φ < 5cm

 

23.778

 

 

Φ ≥ 5cm

đồng/cây

 

41.000

 

2

Cây dương có đường kính

đồng/cây

 

 

 

Mới trồng

đồng/cây

32.667

 

 

Φ < 10cm

đồng/cây

 

 

55.000

10cm ≤ Φ ≤ 20cm

đồng/cây

 

 

165.000

Φ > 20cm

đồng/cây

 

 

275.000

3

Cây Dó bầu có đường kính

 

 

 

 

Φ < 5cm

đồng/cây

70.222

 

 

5cm ≤ Φ ≤ 10cm

đồng/cây

 

409.333

 

Φ > 10cm

 

 

 

828.000

4

Cây bóng mát

đồng/cây

 

 

 

Φ < 20cm

 

 

 

207.500

20cm ≤ Φ ≤ 30cm

 

 

 

165.000

Φ > 30cm

 

 

 

420.000

5

Cây cao su

 

T 01 năm

đồng/cây

83.500

01 năm < T ≤ 02 năm

đồng/cây

141.000

02 năm < T ≤ 03 năm

đồng/cây

209.000

03 năm < T ≤ 04 năm

đồng/cây

272.000

04 năm < T ≤ 05 năm

đồng/cây

314.000

05 năm < T ≤ 08 năm

đồng/cây

398.000

08 năm < T ≤ 20 năm

đồng/cây

732.500

20 năm < T ≤ 30 năm

đồng/cây

904.000

T > 30 năm

đồng/cây

 

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ GIÀN ĐỠ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

1. Đơn giá giàn nho, giàn táo.

a) Đơn giá giàn cây nho: 200.000.000 đồng/ha, tương đương 20.000 đồng/m2.

b) Đơn giá giàn cây táo: 147.000.000 đồng/ha, tương đương 14.700 đồng/m2.

2. Đơn giá giàn đỡ các loại cây trồng khác.

a) Đơn giá giàn bầu, bí mướp: 55.000.000 đồng/ha, tương đương 5.500 đồng/m2.

b) Đơn giá giàn hoa thiên lý, mướp đắng, dưa leo, dưa lê, dưa lưới (choái đỡ cây): 66.000.000 đồng/ha, tương đương 6.600 đồng/m2.

c) Đơn giá giàn đỡ măng tây xanh: 80.000.000 đồng/ha, tương đương 8.000 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC III

MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Mật độ cây/ha

1

Xoài địa phương

cây/ha

240

2

Xoài ghép

cây/ha

400

3

Me ăn trái địa phương

cây/ha

150

4

Me Thái; Me lai

cây/ha

200

5

Mít tố nữ, Mít Thái Lan

cây/ha

500

6

Mít thường, mít trái lớn.

cây/ha

400

7

Nhãn thường, khế,

cây/ha

330

8

Dừa cao

cây/ha

145-205

9

Dừa xiêm Dứa

cây/ha

280-300

10

Dừa xiêm xanh

cây/ha

350-400

11

Dừa xiêm lùn

cây/ha

200-280

12

Vú sữa

cây/ha

240

13

Cóc, nhãn lồng

cây/ha

340

14

Chôm chôm

cây/ha

500

15

Sầu riêng

cây/ha

200

16

Măng cụt

cây/ha

400

17

cây/ha

280

18

Sabôchê

cây/ha

350

19

Chanh, sơri

cây/ha

620

20

Cam, quýt

cây/ha

1.200

21

Bưởi

cây/ha

500

22

Ổi Thái Lan, Ổi Đài loan

cây/ha

850-1.100

23

Các loại Ổi khác

cây/ha

400-625

24

Mận, chùm ruột

cây/ha

500-625

25

Ô ma (Lekima)

cây/ha

500

26

Đu đủ

cây/ha

2.500

27

Lựu

cây/ha

620

28

Mãng cầu tây, dừa nước

cây/ha

620

29

Mãng cầu ta, mãng cầu Thái

cây/ha

1.100-1.200

30

Dứa (thơm, khóm)

cây/ha

50.000

31

Chuối, trầu

cây/ha

2.500

32

Cau

cây/ha

1.200

33

Gấc, nhàu

cây/ha

400

34

Thanh long

Trụ/ha

800 - 1.000

35

Nho NH01-48; NH01-152

cây/ha

2000 - 2500

36

Nho đỏ (Red cardinall), nho rượu

cây/ha

2500 - 3000

37

Táo Thái lan, Táo lai, Táo ghép

cây/ha

600

38

Các loại táo ăn trái khác

cây/ha

600 - 750

39

Tiêu

Trụ/ha

1.600-2.000

40

Cây Gấc

cây/ha

625-670

42

Nhàu

cây/ha

2.500-2.800

43

Đinh lăng

cây/ha

40.000-45.000

44

Măng tây

cây/ha

20.000

45

Cây dầu lai

cây/ha

25.000

46

Dó bầu

cây/ha

1.200

47

Cao su

cây/ha

600

48

Trôm

cây/ha

500-714

49

Neem, cóc hành

cây/ha

833-1.660

50

Điều

cây/ha

500-714

51

Phi lao, Đâng, Mắm trắng, cây ngập mặn khác

cây/ha

1.660-3.300

52

Sưa, Sao, Dầu, Sầu đâu, Thanh thất, Lim, Muồng đen, Xà cừ, cây lấy gỗ lâu năm mọc chậm khác...

cây/ha

833

53

Bạch đàn, Keo lai, Keo lá tràm, cây lấy gỗ mọc nhanh khác....

cây/ha

1.660-2.667

54

Thông ba lá.

cây/ha

2.500-2.667

 

PHỤ LỤC IV

ĐẶC TÍNH CÂY TRỒNG VÀ CÁC QUY ĐỊNH ĐƯỢC ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

1. Điểm đo đường kính thân cây được xác định trong khoảng cách mặt đất từ 0,5 - 1m.

2. Đối với cây cảnh, cây xanh tạo cảnh quan và các loại cây khác di chuyển được thì không bồi thường, chỉ tính chi phí di dời và trồng lại.

3. Tại thời điểm thu hồi đất, nếu xuất hiện trường hợp có biến động tăng giá đột xuất của cây trồng so với bảng giá hoa màu từ 50% trở lên (do lạm phát tăng giá, các dịp tết...), xuất hiện trường hợp cây trồng chưa có trong danh mục tại bảng giá hoa màu..., Hội đồng bồi thường các địa phương (gồm có các cơ quan chức năng) thẩm định giá tại chỗ, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan có ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

4. Đối với nhóm cây lâm nghiệp:

a) Khối lượng gỗ củi, được tính theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT- BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.

b) Điều tra, kiểm đếm số lượng gỗ và các sản phẩm theo quy định tại Thông tư số 33/2018/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.