cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021

  • Số hiệu văn bản: 41/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 18-12-2020
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2021
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 391 ngày (1 năm 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-01-2022, Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2020/QĐ-UBND

 Kon Tum, ngày 18 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN VÀ BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;

Căn cứ Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 293/TTr-SNN ngày 16 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục 1) và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng để làm căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp (Phụ lục 2) trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021.

Điều 2. Giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng là giá để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên.

Trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá tài nguyên quy định tại các Bảng giá này, giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá này, thì áp dụng giá theo các Bảng giá này để tính thuế tài nguyên.

Việc xác định giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá đối với các loại lâm sản từ rừng tự nhiên (bao gồm các loại gỗ tịch thu sung quỹ nhà nước) thực hiện theo quy định hiện hành về xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, nhưng không được thấp hơn giá tối thiểu của từng loại lâm sản quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành có liên quan xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng lấy ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, hoàn thiện trình Ủy ban nhân tỉnh ban hành chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm để công bố áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

2. Trong năm, khi giá bán của các loại tài nguyên có biến động (tăng hoặc giảm) ngoài mức quy định tại khung giá tính thuế của Bộ Tài Chính ban hành, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thông báo để Bộ Tài chính điều chỉnh kịp thời.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Điều 5. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư Pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
-
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum; Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN.NTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 41 /2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

1. Đối với gỗ tròn và các sản phẩm khác của rừng tự nhiên

Mã nhóm, loại tài nguyên 

Tên nhóm, loại tài nguyên

ĐVT

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

III

 

 

 

 

 

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

 

 

III1

 

 

 

 

Nhóm I

 

 

 

 

III101

 

 

 

Cẩm lai

 

 

 

 

 

III10101

 

 

D<25cm

m3

12.500.000

 

 

 

III10102

 

 

25≤D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III10103

 

 

D≥50cm

m3

36.000.000

 

 

III105

 

 

 

Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)

 

 

 

 

 

III10501

 

 

D<25cm

m3

6.500.000

 

 

 

III10502

 

 

25≤D<50cm

m3

28.000.000

 

 

 

III10503

 

 

D≥50cm

m3

35.000.000

 

 

III108

 

 

 

Hoàng đàn

m3

35.000.000

 

 

III109

 

 

 

Huê mộc, Sưa (trắc thối/ huỳnh đàn đỏ)

m3

2.800.000.000

 

 

III111

 

 

 

Hương

 

 

 

 

 

III11101

 

 

D<25cm

m3

 7.500.000

 

 

 

III11102

 

 

25≤D<50cm

m3

 18.500.000

 

 

 

III11103

 

 

D≥50cm

m3

 22.800.000

 

 

III116

 

 

 

Pơ Mu

 

 

 

 

 

III11601

 

 

D<25cm

m3

 7.000.000

 

 

 

III11602

 

 

25≤D<50cm

m3

 18.000.000

 

 

 

III11603

 

 

D≥50cm

m3

 24.000.000

 

 

III119

 

 

 

Trắc

 

 

 

 

 

III11901

 

 

D<25cm

m3

 7.500.000

 

 

 

III11902

 

 

25≤D<35cm

m3

 14.500.000

 

 

 

III11903

 

 

35≤D<50cm

m3

 28.000.000

 

 

 

III11904

 

 

50≤D<65cm

m3

 73.900.000

 

 

 

III11905

 

 

D≥65cm

m3

 180.000.000

 

 

III120

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III12001

 

 

D<25cm

m3

 6.000.000

 

 

 

III12002

 

 

25≤D<35cm

m3

 8.400.000

 

 

 

III12003

 

 

35≤D<50cm

m3

 12.000.000

 

 

 

III12004

 

 

D≥50cm

m3

 23.000.000

 

III2

 

 

 

 

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

III201

 

 

 

Cẩm xe

 m3

6.700.000

 

 

III205

 

 

 

Kiền kiền

 

 

 

 

 

III20501

 

 

D<25cm

m3

 4.200.000

 

 

 

III20502

 

 

25≤D<50cm

m3

7.300.000

 

 

 

III20503

 

 

D≥50cm

m3

 13.300.000

 

 

III207

 

 

 

Sao xanh

 m3

 6.300.000

 

 

III209

 

 

 

Sến mật

m3 

5.700.000

 

 

III213

 

 

 

Xoay

 

 

 

 

 

III21301

 

 

D<25cm

m3

 3.500.000

 

 

 

III21302

 

 

25≤D<50cm

m3

 5.000.000

 

 

 

III21303

 

 

D≥50cm

m3

 8.000.000

 

 

III214

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III21401

 

 

D<25cm

m3

4.000.000

 

 

 

III21402

 

 

25≤D<50cm

m3

8.000.000

 

 

 

III21403

 

 

D≥50cm

m3

12.000.000

 

III3

 

 

 

 

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

III301

 

 

 

Bằng lăng

m3

 4.500.000

 

 

III302

 

 

 

Cà chắc (Cà chí)

 

 

 

 

 

III30201

 

 

D<25cm

m3

 2.800.000

 

 

 

III30202

 

 

25≤D<50cm

m3

 4.200.000

 

 

 

III30203

 

 

D≥50cm

m3

 6.000.000

 

 

III306

 

 

 

Chua khét

m3

5.400.000

 

 

III308

 

 

 

Giỗi

 

 

 

 

 

III30801

 

 

D<25cm

m3

8.000.000

 

 

 

III30802

 

 

25≤D<50cm

m3

13.000.000

 

 

 

III30803

 

 

D≥50cm

m3

18.000.000

 

 

III309

 

 

 

Dầu gió

m3

4.000.000

 

 

 III312

 

 

 

Re hương

m3

4.500.000

 

 

III315

 

 

 

Sao cát

 m3

 3.700.000

 

 

III319

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III31901

 

 

D<25cm

m3

 2.400.000

 

 

 

III31902

 

 

25≤D<35cm

m3

 4.000.000

 

 

 

III31903

 

 

35≤D<50cm

m3

 6.600.000

 

 

 

III31904

 

 

D≥50cm

m3

 8.000.000

 

III4

 

 

 

 

Gỗ nhóm IV

 

 

 

 

III403

 

 

 

Cóc đá

m3

2.100.000

 

 

III405

 

 

 

Re (De)

m3

6.000.000

 

 

III408

 

 

 

Sến bo bo

m3

 3.250.000

 

 

III412

 

 

 

Thông ba lá (thông dầu)

m3

 3.100.000

 

 

III413

 

 

 

Thông nàng

 

 

 

 

 

III41301

 

 

D<35cm

m3

 2.100.000

 

 

 

III41302

 

 

D≥35cm

m3

 4.100.000

 

 

III415

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III41501

 

 

D<25cm

m3

 1.500.000

 

 

 

III41502

 

 

25≤D<35cm

m3

 3.200.000

 

 

 

III41503

 

 

35≤D<50cm

m3

 4.200.000

 

 

 

III41504

 

 

D≥50cm

m3

 5.500.000

 

III5

 

 

 

 

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

 

 

 

 

III501

 

 

 

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

 

II50102

 

 

Chò xót

m3

2.300.000

 

 

 

III50104

 

 

Dầu

m3

3.800.000

 

 

 

III50105

 

 

Dầu đỏ

m3

 3.400.000

 

 

 

III50106

 

 

Dầu đồng

m3

 3.200.000

 

 

 

III50107

 

 

Dầu nước

m3

 3.000.000

 

 

 

III50112

 

 

Thông 2 lá

m3

3.000.000

 

 

 

III50113

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5011301

 

D<25cm

m3

 1.500.000

 

 

 

 

III5011302

 

25≤D<50cm

m3

 2.900.000

 

 

 

 

III5011303

 

D≥50cm

m3

 5.000.000

 

 

III502

 

 

 

Gỗ nhóm VI

 

 

 

 

 

III50202

 

 

Cáng lò

m3

3.000.000

 

 

 

III50206

 

 

Kháo vàng

m3

 2.200.000

 

 

 

III50208

 

 

Phay

m3

 1.900.000

 

 

 

III50209

 

 

Trám hồng

m3 

 2.400.000

 

 

 

III50210

 

 

Xoan đào

m3 

 3.400.000

 

 

 

III50212

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5021201

 

D<25cm

m3

 1.300.000

 

 

 

 

III5021202

 

25≤D<50cm

m3

 2.600.000

 

 

 

 

III5021203

 

D≥50cm

m3

 5.000.000

 

 

III503

 

 

 

Gỗ nhóm VII

 

 

 

 

 

III50302

 

 

Lồng mức

m3

 2.800.000

 

 

 

III50303

 

 

Sữa (Mò cua/Mù cua)

m3

2.300.000 

 

 

 

III50304

 

 

Trám trắng

m3

2.300.000

 

 

 

III50305

 

 

Vạn trứng (Vang trứng)

m3

2.800.000

 

 

 

III50306

 

 

Xoan

m3

1.400.000

 

 

 

III50307

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5030701

 

D<25cm

m3

 1.000.000

 

 

 

 

III5030702

 

25≤D<50cm

m3

 2.500.000

 

 

 

 

III5030703

 

D≥50cm

m3

 3.800.000

 

 

III504

 

 

 

Gỗ nhóm VIII

 

 

 

 

 

III50401

 

 

Bồ đề

 

 1.100.000

 

 

 

III50402

 

 

Bộp (đa xanh)

 

4.100.000

 

 

 

III50403

 

 

Trụ mỏ

 

840.000

 

 

 

III50404

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5040401

 

D<25cm

m3

 800.000

 

 

 

 

III5040402

 

D≥25cm

m3

 2.800.000

 

III6

 

 

 

 

Cành, ngọn, gốc, rễ

 

 

 

 

III601

 

 

 

Cành, ngọn

m3

Bằng 20 % giá bán gỗ tròn tương ứng

 

 

III602

 

 

 

Gốc, rễ

m3

Bằng 50 % giá bán gỗ tròn tương ứng

 

III7

 

 

 

 

Củi

Ster

 490.000

 

III8

 

 

 

 

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

 

 

 

 

III801

 

 

 

Tre

 

 

 

 

 

III80101

 

 

D<5cm

Cây

 8.000

 

 

 

III80102

 

 

5cm≤D<6cm

Cây

 13.000

 

 

 

III80103

 

 

6cm≤D<10cm

Cây

 21.000

 

 

 

III80104

 

 

D≥10cm

Cây

 30.000

 

 

III802

 

 

 

Trúc

Cây

 7.000

 

 

III803

 

 

 

Nứa

 

 

 

 

 

III80301

 

 

D<7cm

Cây

 3.000

 

 

 

III80302

 

 

D≥7cm

Cây

 6.000

 

 

III804

 

 

 

Mai

 

 

 

 

 

III80401

 

 

D<6cm

Cây

 13.000

 

 

 

III80402

 

 

6cm≤D<10cm

Cây

 21.000

 

 

 

III80403

 

 

D≥10cm

Cây

 30.000

 

 

III805

 

 

 

Vầu

 

 

 

 

 

III80501

 

 

D<6cm

Cây

 8.000

 

 

 

III80502

 

 

6cm≤D<10cm

Cây

 15.000

 

 

 

III80503

 

 

D≥10cm

Cây

 21.000

 

 

III807

 

 

 

Giang

 

 

 

 

 

III80701

 

 

D<6cm

Cây

 4.500

 

 

 

III80702

 

 

6cm≤D<10cm

Cây

 7.000

 

 

 

III80703

 

 

D≥10cm

Cây

 13.000

 

 

III808

 

 

 

Lồ ô

 

 

 

 

 

III80801

 

 

D<6cm

Cây

 6.000

 

 

 

III80802

 

 

6cm≤D<10cm

Cây

 11.000

 

 

 

III80803

 

 

D≥10cm

Cây

 15.000

 

III9

 

 

 

 

Trầm hương, kỳ nam

 

 

 

 

III901

 

 

 

Trầm hương

 

 

 

 

 

III90101

 

 

Loại 1

Kg

 425.000.000

 

 

 

III90102

 

 

Loại 2

Kg

 85.000.000

 

 

 

III90103

 

 

Loại 3

Kg

 18.000.000

 

 

III902

 

 

 

Kỳ nam

 

 

 

 

 

III90201

 

 

Loại 1

Kg

 885.000.000

 

 

 

III90202

 

 

Loại 2

Kg

 655.000.000

 

III10

 

 

 

 

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

 

 

 

 

III1001

 

 

 

Hồi

 

 

 

 

 

III100101

 

 

Tươi

Kg

 70.000

 

 

 

III100102

 

 

Khô

Kg

 90.000

 

 

III1002

 

 

 

Quế

 

 

 

 

 

III100201

 

 

Tươi

Kg

 28.000

 

 

 

III100202

 

 

Khô

Kg

 100.000

 

 

III1003

 

 

 

Sa nhân

 

 

 

 

 

III100301

 

 

Tươi

Kg

 128.000

 

 

 

III100302

 

 

Khô

Kg

 255.000

 

 

III1004

 

 

 

Thảo quả

 

 

 

 

 

III100401

 

 

Tươi

Kg

 100.000

 

 

 

III100402

 

 

Khô

Kg

 340.000

 

III11

 

 

 

 

Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên

 

 

 

 

III1101

 

 

 

Vỏ bời lời đỏ (khô)

Kg

 7.000

 

 

III1102

 

 

 

Vỏ bời lời xanh (khô)

Kg

 4.000

 

 

III1103

 

 

 

Vỏ bời lời nước (khô)

Kg

 3.000

 

 

III1104

 

 

 

Chai cục

Kg

 5.000

 

 

III1105

 

 

 

Củ riềng khô

Kg

 4.000

 

 

III1106

 

 

 

Củ riềng tươi

Kg

 2.000

 

 

III1107

 

 

 

Hạt ươi (khô)

Kg

 150.000

 

 

III1108

 

 

 

Quả cà na

Kg

 2.000

 

 

III1109

 

 

 

Nhựa thông

Kg

 19.000

 

 

III1110

 

 

 

Quả mơ

Kg

 12.000

 

 

III1111

 

 

 

Bông đót

Mét

 120.000

 

 

III1112

 

 

 

Le, sậy

Cây

 2.000

 

 

III1113

 

 

 

Cua đinh

Kg

 100.000

 

 

III1114

 

 

 

Vỏ hậu phát

Kg

 4.000

 

 

III1115

 

 

 

Song mây

 

 

 

 

 

III111501

 

 

Song mây bột

 

 

 

 

 

 

III11150101

 

D < 25mm

 

 

 

 

 

 

 

III1115010101

Song mây tươi

Sợi

 20.000

 

 

 

 

 

Kg

 8.000

 

 

 

 

 

III1115010102

Song mây sơ chế

Sợi

 25.000

 

 

 

 

 

Kg

 10.000

 

 

 

 

III11150102

 

D ≥ 25mm

 

 

 

 

 

 

 

III1115010201

Song mây tươi

Sợi

 28.000

 

 

 

 

 

Kg

 9.500

 

 

 

 

 

III1115010202

Song mây sơ chế

Sợi

 32.000

 

 

 

 

 

Kg

 11.000

 

 

 

III111502

 

 

Mây mật, đá cành

 

 

 

 

 

 

III11150201

 

Song mây tươi

Sợi

 4.500

 

 

 

 

Kg

 3.500

 

 

 

 

III11150202

 

Song mây sơ chế

Sợi

 5.000

 

 

 

 

Kg

 3.500

 

 

 

III111503

 

 

Các loại mây khác

 

 

 

 

 

 

III11150301

 

Song mây tươi

Sợi

 2.000

 

 

 

 

Kg

 3.000

 

 

 

 

III11150302

 

Song mây sơ chế

Sợi

 2.500

 

 

 

 

Kg

 3.500

 

 

III1116

 

 

 

Cu ly

Kg

1.500

 

 

III1117

 

 

 

Máu chó

Kg

1.500

 

 

III1118

 

 

 

Mật nhân (tươi)

Kg

15.000

 

 

III1119

 

 

 

Rễ na (tươi)

Kg

15.000

Ghi chú: D: Đường kính

- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong Bảng giá nhưng có trong Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (gọi tắt là Thông tư số 05/2020/TT-BTC) thì giá tính thuế tài nguyên là giá ghi trên hóa đơn, hợp đồng mua bán. Trường hợp giá ghi trên hóa đơn, hợp đồng mua bán thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá thì giá tính thuế tài nguyên là giá tối thiểu của khung giá.

- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong Bảng giá và chưa có trong Thông tư số 05/2020/TT-BTC thì giá tính thuế tài nguyên của loại gỗ đó là mức giá tính thuế của các loài khác trong cùng nhóm được quy định tại Bảng giá này.

- Giá tính thuế đối với gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp; gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng, thì vận dụng quy định tại Khoản 1, điều 4 Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản, bằng cách cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn để tính thuế tài nguyên; Sau khi quy đổi thành gỗ tròn, giá tính thuế được tính bằng 100% giá bán gỗ tròn tương ứng của loài gỗ có kích thước đường kính từ 25cm đến dưới 50cm quy định tại Bảng giá này.

- Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 10cm, chiều dài dưới 1m; hoặc có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20cm, chiều dài dưới 30cm; hoặc các phế liệu của chúng sau chế biến, được quy đổi: 1 ster = 0,7 m3.

2. Đối với gỗ xẻ:

Khi tính thuế tài nguyên phải quy đổi gỗ xẻ thành gỗ tròn để tính thuế. Việc quy đổi áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Áp dụng giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ xẻ theo giá gỗ tròn với kích thước đường kính tương đương bề rộng gỗ xẻ của loài gỗ đó đã được quy định tại Bảng giá này.

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG, VƯỜN TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41 /2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Loài cây

Giá (đồng/m3)

Ghi chú

1

Gỗ muồng đen

 

 

Đường kính < 35 cm

1.100.000

 

Đường kính từ 35 cm - 50 cm

1.800.000

 

Đường kính > 50 cm

2.500.000

 

2

Gỗ keo lá tràm

600.000

 

3

Gỗ keo tai tượng

420.000

 

4

Gỗ keo lai

600.000

 

5

Gỗ bạch đàn

660.000

 

6

Gỗ thông các loại

850.000

 

7

Gỗ tếch

1.800.000

 

8

Các loài khác

Bằng 80% giá tính thuế của các loại lâm sản rừng tự nhiên cùng nhóm, loài, đường kính tương ứng