cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 57/2020/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu văn bản: 57/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 16-12-2020
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2021
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2022, Quyết định số 57/2020/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 57/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh tỉnh Đồng Nai”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/2020/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 16 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn c Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn c Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ sửa đi, b sung một s điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đt, thu tin thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sa đổi, b sung một số nghị định quy định thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định v thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, b sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Qun lý, sử dụng tài sản công;

Căn c Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định v khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tin thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dng, điu chnh bảng giá đất; định giá đất cụ th và tư vn giá đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đi, bsung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hưng dn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đi, b sung một số điu của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn một số điều của Nghị định s35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định vthu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đi, b sung một s điu của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính ph quy định về thu tin sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đi, b sung một sđiu của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định s 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tin thuê đất, thuê mặt nước;

Thực hiện ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 về cho ý kiến về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 7180/TTr-STC ngày 10/12/2020; Báo cáo thm định s 350/BC-STP ngày 07/12/2020 của S Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất

1. Phạm vi áp dụng: theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chc năng xác định giá đất cụ thể.

b) Tổ chức kinh tế, tổ chức snghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

c) Các cơ quan, tchức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công.

d) Tchức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất

Hệ s điu chnh giá đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp áp dụng năm 2021 là bằng 1.

Điều 3. Trách nhim thc hiện

1. Sở Tài chính, STài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Hàng năm phối hp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện và thành phđể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hp với tình hình thực tế.

2. Cục Thuế, Chi cc Thuế các huyện và thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan đxác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.

3. y ban nhân dân các huyện và thành phố có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên môi trường, Phòng Tài chính, Chi cục Thuế, y ban nhân dân phường, xã, thị trấn phối hp với các cơ quan có liên quan ở huyện, thành phthực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tin thuê đất theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan;

b) Kim tra và xử lý theo thm quyn đi với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban ngành và Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phkịp thời phản ánh về Sở Tài chính đ tng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban Nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý.

Điều 4. Hiệu lc thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 03 năm 2020 của Ủy ban Nhân dân tnh Đồng Nai về việc quy định hệ số điều chnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phthuộc tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị, tchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thư
ờng trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UB
ND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu VT, KTNS (55b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Tấn Đức