Nghị quyết số 41/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Thái Bình Quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tự vệ; phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu văn bản: 41/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Ngày ban hành: 09-12-2020
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1424 ngày (3 năm 10 tháng 29 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2020/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 43/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ sẵn sàng chiến đấu và kế hoạch về Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thao, hội thi, diễn tập cho Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trang bị đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 78/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân chủng, binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên quân sự quốc tế; ăn thêm ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng hàng năm;
Xét Tờ trình số 254/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi làm nhiệm vụ
Mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế (trừ dân quân thường trực) khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt là 119.200 đồng/người/ngày.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh và thôn đội trưởng theo Luật Dân quân tự vệ./.
|
CHỦ
TỊCH |
ĐỀ ÁN
TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 41/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Phần 1
SỰ CẦN THIẾT, CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN
Dân quân tự vệ (DQTV) là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân; là lực lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở; là lực lượng nòng cốt trong xây dựng, tác chiến khu vực phòng thủ; phối hợp với các lực lượng khác giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện; phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch; là lực lượng sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong mọi tình huống; làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương khi có chiến tranh xảy ra.
Xây dựng lực lượng DQTV là một nội dung quan trọng trong đường lối quân sự của Đảng, là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân, của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Trong hơn 10 năm thực hiện Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12, lực lượng DQTV của tỉnh Thái Bình được tổ chức chặt chẽ, thường xuyên củng cố, kiện toàn có số lượng hợp lý và chất lượng cao. Hằng năm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, huấn luyện Dân quân tự vệ đạt trên 90% quân số, nâng cao trình độ nhận thức và năng lực hoạt động của cán bộ, chiến sỹ DQTV. Lực lượng DQTV đã tích cực tham gia các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh, góp phần cùng địa phương trong phát triển kinh tế, xây dựng “Nông thôn mới”, xây dựng đời sống văn hóa; giữ vững ANCT-TTATXH; giải quyết có hiệu quả các sự cố về thiên tai bão lụt, cháy nổ, cháy rừng, phòng, chống dịch bệnh Covid-19.
Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức, xây dựng lực lượng, hoạt động của DQTV vẫn còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập như: Việc quán triệt các Chỉ thị, Nghị quyết văn bản pháp luật ở một số địa phương cơ sở còn hạn chế; tổ chức đăng ký quản lý DQTV chưa chặt chẽ; chất lượng chính trị DQTV ở một số địa phương cơ sở tỷ lệ Đảng viên chưa cao; thời gian, nội dung tập huấn, huấn luyện chất lượng, hiệu quả hoạt động còn có những hạn chế nhất định; việc đảm bảo chế độ chính sách còn nhiều bất cập, chưa thu hút được công dân tham gia DQTV.
Mặt khác, hiện nay Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020; Chính phủ đã ban hành Nghị định số 72/2020/NĐ-CP , ngày 30/6/2020 Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với DQTV; Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư số 77/2020/TT-BQP, ngày 23/6/2020 quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng DQTV; Thông tư số 69/2020/TT-BQP, ngày 19/6/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho DQTV... Do đó có nhiều quy định chế độ, chính sách thay đổi đòi hỏi quá trình thực hiện công tác Dân quân tự vệ phải thay đổi theo để bảo đảm kịp thời, đúng quy định của Pháp luật.
1. Căn cứ vào văn bản của Đảng và Nhà nước
- Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 22/11/2019;
- Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
- Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ;
- Quyết định số 1811/QĐ-TTg ngày 16/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch triển khai thi hành Luật Dân quân tự vệ năm 2019;
- Kết luận số 41-KL/TW ngày 31/3/2009 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng Dân quân tự vệ và lực lượng Dự bị động viên trong tình hình mới;
- Thông tư số 43/2020/TT-BQP ngày 23/4/2020 của Bộ Quốc phòng quy định chế độ sẵn sàng chiến đấu và kế hoạch Dân quân tự vệ;
- Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ;
- Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ;
- Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ.
2. Căn cứ tình hình thực tiễn của địa phương
Thái Bình là tỉnh ven biển đồng bằng Bắc bộ, có diện tích tự nhiên 1.543km2, dân số trên 1,9 triệu người; tổ chức hành chính gồm 8 huyện, thành phố, với 260 xã, phường, thị trấn; toàn tỉnh có 698 tổ chức cơ sở Đảng với 108.500 đảng viên; có 3 tôn giáo chính (Phật giáo, Thiên chúa giáo và Tin lành). Về vị trí quân sự, Thái Bình có vị trí chiến lược quan trọng trong thế phòng thủ của Quân khu 3 và của cả nước. Trong các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ, làm nhiệm vụ Quốc tế và chiến tranh biên giới, đã tiễn đưa trên 40 vạn thanh niên gia nhập quân đội, trên 30.000 thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến phục vụ các chiến trường. Toàn tỉnh hiện có 52.311 Liệt sỹ, trên 28.961 Thương binh, bệnh binh, gần 25.000 người bị nhiễm chất độc da cam. Trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, Thái Bình được Đảng, Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng LLVT nhân dân cho 129 tập thể và 82 cá nhân; 5.544 bà mẹ được phong tặng và truy tặng danh hiệu vinh dự “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, Thái Bình đã phát huy truyền thống và thế mạnh của địa phương, đề ra nhiều chủ trương, biện pháp lãnh đạo xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa xã hội gắn với củng cố xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, gắn với thế trận an ninh nhân dân, bảo đảm cho phát triển bền vững, thu được nhiều kết quả quan trọng đó là: Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn định và giữ vững, tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm đạt khá, hệ thống chính trị thường xuyên được củng cố và kiện toàn, an sinh xã hội được quan tâm bảo đảm, tiềm lực kinh tế, chính trị tinh thần, quân sự trong khu vực phòng thủ luôn được tăng cường, góp phần củng cố khu vực phòng thủ của tỉnh ngày một vững chắc.
Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và Bộ Quốc phòng, của Đảng ủy Bộ Tư lệnh Quân khu 3, sự lãnh đạo trực tiếp của Tỉnh ủy, sự điều hành thống nhất của UBND tỉnh, sự phối hợp hiệp đồng làm tham mưu của các sở, ban, ngành, đoàn thể và các địa phương trong tỉnh, việc triển khai thực hiện Luật Dân quân tự vệ những năm qua đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ. Hằng năm UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt tổ chức, biên chế, xây dựng lực lượng DQTV, đồng thời chỉ đạo các huyện, thành phố rà soát, phúc tra, kiện toàn xây dựng tổ chức biên chế lực lượng DQTV đảm bảo tinh gọn, vững mạnh lấy chất lượng làm chính, đúng, đủ các thành phần, lực lượng theo quy định, với phương châm “có số lượng hợp lý, chất lượng cao, hoạt động hiệu quả”. Bám sát Nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ Quốc phòng và hướng dẫn của Quân khu, căn cứ vào dân số, địa bàn hành chính của tỉnh, tỷ lệ xây dựng DQTV trong thời bình thường đạt tỷ lệ từ 1,31 đến 1,36 % so với dân số. Công tác tập huấn cán bộ, huấn luyện Dân quân tự vệ được quản lý, duy trì chặt chẽ. Căn cứ vào Thông tư số 02/2016/TT-BQP (nay là Thông tư số 69/2020/TT-BQP), Kế hoạch và Hướng dẫn của Quân khu, Bộ CHQS tỉnh đã xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn cán bộ đúng, đủ thành phần quy định; nội dung tập huấn tập trung vào quán triệt, hướng dẫn các văn bản của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Quân khu mới ban hành; những nội dung trọng tâm, trọng điểm, thường xuyên vận dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công tác quốc phòng, quân sự địa phương ở địa phương, cơ quan, tổ chức. Công tác huấn luyện DQTV: 100% đầu mối các xã, phường, thị trấn và cơ quan, tổ chức có tổ chức tự vệ đều tổ chức huấn luyện. Trong đó: DQTV năm thứ nhất, Dân quân cơ động, Dân quân biển huấn luyện 100% quân số; Dân quân tại chỗ từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, DQTV binh chủng huấn luyện trên 90% quân số; Đại đội 4 Dân quân gái huyện Tiền Hải huấn luyện 12 ngày/năm (riêng khẩu đội trực chiến được huấn luyện bổ sung 01 ngày/ tuần). Hằng năm chỉ đạo và tổ chức diễn tập chiến đấu phòng thủ cấp xã, tham gia diễn tập khu vực phòng thủ cấp huyện, cấp tỉnh đạt chất lượng tốt, sát tình huống của cơ sở, gắn với nhiệm vụ chính trị của địa phương, đảm bảo 100% các địa phương từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn trong nhiệm kỳ Đại hội đều tổ chức diễn tập. Thực hiện Nghị định số 133/2015/NĐ-CP , ngày 28/12/2015 của Chính phủ quy định việc phối hợp của DQTV với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng (nay là Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ). Lực lượng DQTV đã tích cực tham gia tổ chức tuần tra canh gác bảo đảm ANCT - TTATXH trong các ngày lễ, tết, sự kiện chính trị diễn ra trong năm; cùng các ban, ngành, đoàn thể làm tốt công tác dân vận xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố, nhà ở cho các đối tượng chính sách; tham gia các hoạt động phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, DQTV luôn là lực lượng xung kích đi đầu. Từ kết quả trên đã góp phần tích cực trong phong trào “Xây dựng nông thôn mới” được cấp ủy, chính quyền và nhân dân tin yêu, quý mến. Việc đảm bảo chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ được thực hiện đầy đủ, đúng tiêu chuẩn, chế độ theo quy định của pháp luật.
Phần 2
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN
I. QUAN ĐIỂM
Xây dựng Đề án nhằm triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 ngày 22/11/2019 và các văn bản của Đảng, Chính phủ; các Thông tư, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương đối với DQTV. Nội dung của Đề án phải phù hợp gắn với đặc điểm tình hình của địa phương, đơn vị, địa bàn, để tạo điều kiện thuận lợi trong tổ chức, xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV làm cho DQTV thực sự vững mạnh về mọi mặt.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tổ chức triển khai thực hiện Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 và các văn bản của Đảng, Chính phủ; các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương đối với DQTV phù hợp tình hình thực tế của địa phương, nhằm nâng cao chất lượng tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động của DQTV góp phần giữ vững ổn định tình hình ANCT-TTATXH ở địa phương cơ sở và làm nòng cốt trong phong trào toàn dân đánh giặc bảo vệ địa phương khi có chiến tranh xảy ra.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ theo Điều 15 Luật Dân quân quân tự vệ và Điều 7 Thông tư số 77/2020/TT-BQP, ngày 23/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ.
- Dân quân tự vệ hằng năm được tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thao, hội thi, diễn tập theo đúng Quy định tại Thông tư số 69/2020/TT-BQP, ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng. Thực hiện hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ theo Quy định tại Nghị định số 02/2020/NĐ-CP, ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ.
- Đảm bảo vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật cho hoạt động của Dân quân tự vệ theo Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng Quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ.
- Đảm bảo chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ theo Quy định tại Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.
Triển khai, tổ chức thực hiện công tác Dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14, ngày 22/11/2019 trên phạm toàn tỉnh trong giai đoạn 2021-2025.
Phần 3
NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Tổ chức đơn vị Dân quân tự vệ
Thực hiện theo Điều 15 Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 ngày 22/11/2019, Điều 7 Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ.
1.1 Tổ chức, biên chế, số lượng Dân quân tự vệ
* Cấp tỉnh:
- Xây dựng 01 Đại đội Dân quân pháo Phòng không 37mm-1;
- Xây dựng 01 Đại đội Dân quân Pháo binh 85mm.
* Cấp huyện:
- Xây dựng từ 1 đến 2 Trung đội Dân quân cơ động;
- Xây dựng 1 Trung đội DQTV Phòng không;
- Xây dựng 2 Trung đội DQTV Pháo binh;
- Dân quân biển: Huyện Thái Thụy xây dựng 6 Trung đội, huyện Tiền Hải xây dựng 4 Trung đội.
* Cấp xã:
- Mỗi xã xây dựng từ 1 đến 2 Trung đội Dân quân cơ động;
- Mỗi thôn xây dựng từ 2 đến 3 Tổ Dân quân tại chỗ;
- Xây dựng các Tổ Dân quân binh chủng (Công binh, Thông tin, Trinh sát, Phòng hóa, Y tế);
- Xây dựng từ 1 đến 2 Khẩu đội cối 60mm.
* Cơ quan, tổ chức:
- Đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh: Mỗi đơn vị xây dựng từ 1 Tiểu đội đến 1 Trung đội tự vệ.
- Đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện: Mỗi đơn vị xây dựng từ 1 Tiểu đội đến 1 Trung đội tự vệ.
- Đơn vị tự vệ của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập trên địa bàn: Mỗi đơn vị xây dựng từ 1 Tiểu đội đến 1 Trung đội tự vệ.
1.2. Số lượng Dân quân tự vệ toàn tỉnh
- Tổng số Dân quân tự vệ = 26.452 đồng chí. Trong đó:
+ Dân quân = 24.033 đồng chí;
+ Tự vệ = 2.419 đồng chí.
- Chiến sỹ Dân quân = 23.472 đồng chí;
- Chiến sỹ tự vệ = 1.928 đồng chí;
- Các chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân = 753 đồng chí (Cán bộ Đại đội, Trung đội, Tiểu đội, Khẩu đội).
- Các chức vụ chỉ huy đơn vị tự vệ = 299 đồng chí (Cán bộ Trung đội Tiểu đội, Khẩu đội).
(Chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo)
1.3. Chất lượng
- Chất lượng chính trị: 100% Dân quân tự vệ có lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tỷ lệ Đảng viên đạt từ 20-25%; Đoàn viên đạt từ 60-70%; Phục viên xuất ngũ đạt từ 15- 20% ; nữ đạt 10-15%.
- Đảm bảo về sức khỏe: 100 cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ đủ điều kiện về sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.
2. Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, thôn đội trưởng
2.7. Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Số lượng Ban chỉ huy = 260. Trong đó:
+ Số lượng Ban chỉ huy bố trí đủ 04 chức danh = 260;
+ Số lượng Ban chỉ huy bố trí 02 Phó chỉ huy trưởng = 43.
- Số lượng các chức vụ chỉ huy:
+ Chỉ huy trưởng = 260 đồng chí;
+ Chính trị viên = 260 đồng chí;
+ Phó chỉ huy trưởng = 303 đồng chí;
+ Chính trị viên phó = 260 đồng chí.
2.2. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
- Số lượng Ban chỉ huy: 67. Trong đó:
+ Số lượng Ban chỉ huy bố trí đủ 04 chức danh = 67;
+ Số lượng Ban chỉ huy bố trí 02 Phó chỉ huy trưởng = 0;
- Số lượng các chức vụ chỉ huy:
+ Chỉ huy trưởng = 67 đồng chí;
+ Chính trị viên = 67 đồng chí;
+ Phó chỉ huy trưởng = 67 đồng chí;
+ Chính trị viên phó = 67 đồng chí.
2.3. Thôn đội trưởng
Tổng số = 1.797 đồng chí. Trong đó:
- Kiêm trung đội trưởng Dân quân tại chỗ = 0 đồng chí;
- Kiêm nhiệm tiểu đội trưởng Dân quân tại chỗ = 33 đồng chí.
II. TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG, HUẤN LUYỆN, HỘI THAO, HỘI THI, DIỄN TẬP
1. Cấp tỉnh
1.1 Tập huấn, bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.
* Tập huấn:
- Cán bộ giữ các chức vụ Chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, Tiểu đoàn, Hải đoàn, Đại đội, Hải đội, chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức), Trung đội trưởng, Khẩu đội trưởng Dân quân tự vệ Phòng không, Pháo binh. Quân số = 1.364 đồng chí. Thời gian: 07 ngày/năm.
- Cán bộ Khẩu đội trưởng Dân quân tự vệ Phòng không, Pháo binh. Quân số = 10 đồng chí. Thời gian: 05 ngày/năm.
* Bồi dưỡng:
Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức). Thời gian: 07 ngày/năm. Quân số = 1.364 đồng chí.
1.2. Huấn luyện Dân quân tự vệ.
- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ Đại đội 4 dân quân gái tập trung huyện Tiền Hải; cán bộ, chiến sĩ Đại đội Dân quân pháo binh 85mm.
- Quân số: 86 đồng chí.
- Thời gian:
+ Lực lượng Dân quân thường trực (Ban chỉ huy Đại đội 4 và 01 Khẩu đội trực sẵn sàng chiến đấu thường xuyên). Quân số = 11 đồng chí; thời gian huấn luyện: 60 ngày/năm;
+ Đại đội Dân quân Pháo binh và quân số còn lại của Đại đội 4, huấn luyện: 12 ngày/năm. Quân số = 75 đồng chí.
1.3. Hội thi, hội thao, diễn tập.
* Hội thi, hội thao
- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ của các huyện, thành phố, cơ quan, tổ chức đã tham gia hội thao cấp cơ sở được tuyển chọn tham gia hội thao cấp tỉnh.
- Quân số: 402 đồng chí;
- Thời gian: 32 ngày
+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập tại cơ sở = 30 ngày;
+ Tổ chức Hội thao = 02 ngày.
* Diễn tập KVPT tỉnh
- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ Đại đội 4 Dân quân gái tập trung huyện Tiền Hải; Cán bộ, chiến sĩ Đại đội Dân quân Đại đội Pháo binh 85mm của tỉnh.
- Quân số = 86 đồng chí;
- Thời gian: 32 ngày
+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập tại cơ sở = 29 ngày;
+ Thực hành diễn tập = 03 ngày.
2. Cấp huyện
2.1. Tập huấn các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.
- Đối tượng: Cán bộ Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng, Thuyền trưởng, Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng 12,7mm, 14,5mm, ĐKZ, Cối 82mm, Cối 60mm.
- Quân số: 3.353 đồng chí;
- Thời gian: 05 ngày/năm.
2.2. Huấn luyện Dân quân tự vệ.
* Huấn luyện Dân quân năm thứ nhất
- Quân số: 6.056 đồng chí;
- Thời gian: 15 ngày/năm.
* Huấn luyện tự vệ năm thứ nhất
- Quân số: 603 đồng chí;
- Thời gian: 15 ngày/năm.
* Huấn luyện Dân quân binh chủng
- Quân số: 5.381 đồng chí;
- Thời gian: 12 ngày/năm.
* Huấn luyện tự vệ binh chủng
- Quân số: 240 đồng chí;
- Thời gian: 12 ngày/năm.
* Huấn luyện Dân quân biển
- Quân số: 310 đồng chí;
- Thời gian: 12 ngày/năm.
2.3. Hội thi, hội thao, diễn tập
* Hội thao, hội thi
- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ của huyện;
- Quân số: Mỗi xã, phương, thị trấn từ 30 đến 50 đồng chí;
- Thời gian: 02 ngày
* Diễn tập KVPT huyện, thành phố
- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ (Đại đội Dân quân cơ động, Trung đội Phòng không, Pháo binh, các Tổ Dân quân binh chủng bảo đảm).
- Thời gian: 17 ngày.
+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập = 15 ngày;
+ Thực hành diễn tập = 02 ngày.
3. Cấp xã
3.1. Huấn luyện dân quân.
* Dân quân cơ động
- Quân số = 7.560 đồng chí;
- Thời gian: 12 ngày/năm.
* Dân quân tại chỗ
- Quân số = 4.726 đồng chí;
- Thời gian: 07 ngày/năm.
3.2. Diễn tập.
- Đối tượng: Trung đội Dân quân cơ động xã, các tổ Dân quân binh chủng, Dân quân tại chỗ của Thôn, Tổ dân phố;
- Quân số: Từ 30-50 đồng chí.
- Thời gian: 16 ngày.
+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập = 15 ngày;
+ Thực hành diễn tập = 01 ngày.
4. Cơ quan, tổ chức
4.1. Huấn luyện tự vệ.
- Đối tượng: Tự vệ năm thứ 2 trở đi;
- Quân số: 1.568 đồng chí;
- Thời gian: 07 ngày/năm.
4.2. Hội thi, hội thao
* Hội thao, hội thi
- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ đơn vị tự vệ;
- Quân số: Mỗi đơn vị tự vệ từ 03 đến 05 đồng chí.
- Thời gian: 17 ngày.
+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập = 15 ngày;
+ Tổ chức hội thao = 02 ngày.
* Diễn tập
- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ đơn vị tự vệ;
- Quân số: Mỗi đơn vị tự vệ từ 03 đến 05 đồng chí.
- Thời gian: 16 ngày.
+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập = 15 ngày;
+ Thực hành diễn tập = 01 ngày.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA DÂN QUÂN TỰ VỆ
1. Trực sẵn sàng chiến đấu (Đối tượng, quân số, thời gian/năm)
* Đối tượng:
- Trung đội Dân quân cơ động huyện, thành phố; Tiểu đội Dân quân cơ động xã, phường, thị trấn;
- Tổ tự vệ các đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức;
- Khẩu đội trực sẵn sàng chiến đấu của Đại đội 4 Dân quân gái tập trung huyện Tiền Hải.
* Quân số: 3.135 đồng chí;
* Thời gian: Tổ chức trực sẵn sàng chiến đấu theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền.
2. Tham gia bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trời Việt Nam; bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội (Đối tượng, quân số, thời gian/năm)
- Đối tượng: Các Trung đội Dân quân cơ động của 8 huyện, thành phố; 260 xã, phường, thị trấn; 10 Trung đội Dân quân biển của huyện Thái Thụy, Tiền Hải; Tự vệ của các cơ quan, tổ chức.
- Quân số: 26.452 đồng chí.
- Thời gian: Theo Kế hoạch sử dụng Dân quân tự vệ trong tác chiến bảo vệ biên giới, vùng biển, vùng trời trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN của cấp có thẩm quyền.
3. Tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ
- Đối tượng: Các Trung đội Dân quân cơ động của 8 huyện, thành phố; 260 xã, phường, thị trấn; 10 Trung đội Dân quân biển.
- Quân số: 7.870 đồng chí;
- Thời gian: Theo Kế hoạch sử dụng Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của cấp có thẩm quyền.
4. Tham gia bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường
- Đối tượng: Các Trung đội, Tiểu đội, Tổ Dân quân tự vệ tại chỗ;
- Quân số: 12.955 đồng chí;
- Thời gian: Theo Kế hoạch của cấp có thẩm quyền.
5. Nhiệm vụ phòng thủ dân sự và các nhiệm vụ đột xuất khác...
- Đối tượng: Các Trung đội Dân quân cơ động của 8 huyện, thành phố; 260 xã, phường, thị trấn; Dân quân tại chỗ
- Quân số: 7.560 đồng chí.
- Thời gian: Theo Kế hoạch sử dụng Dân quân tự vệ trong tác chiến bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN và kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác của cấp có thẩm quyền.
IV. BẢO ĐẢM SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ
1. Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ.
2. Công cụ hỗ trợ, vũ khí thô sơ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật
* Đối tượng được trang bị:
- Dân quân tự vệ tại chỗ, cơ động, biển, Dân quân thường trực;
- Dân quân tự vệ được huy động làm nhiệm vụ theo mệnh lệnh, chỉ thị và kế hoạch của của cấp có thẩm quyền.
* Kiểu loại, số lượng công cụ hỗ trợ, vũ khí thô sơ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật: Thực hiện theo Điều 25 Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 ngày 22/11/2019.
3. Bảo đảm cơ sở vật chất
3.1. Trụ sở hoặc nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã
100% Ban chỉ huy quân sự cấp xã, phường, thị trấn có nơi làm việc riêng.
3.2. Trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Đảm bảo đầy đủ trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đơn vị Dân quân thường trực theo quy định tại tại Điều 5 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.
3.3. Vật chất văn hóa tinh thần
- Dân quân thường trực, Dân quân cơ động xã được bảo đảm Tivi và hằng ngày được cấp 01 số Báo Quân đội nhân dân.
- Hằng ngày Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức được cấp 01 số Báo Quân đội nhân dân.
3.4. Vật chất huấn luyện, hoạt động
Vật chất đảm bảo cho huấn luyện Dân quân tự vệ thực hiện theo Điều 10 Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ.
3.5. Kho, tủ đựng súng cầm tay, nơi cất giữ vật chất, vũ khí, trang bị, công cụ hỗ trợ...
Thực hiện theo Điều 11 Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ.
3.6. Công trình chiến đấu cho DQTV
Gồm hệ thống hầm bê tông nguyên khối đảm bảo cho Đại đội 4 Dân quân gái tập trung huyện Tiền Hải trực sẵn sàng chiến đấu thường xuyên. Trong đó có:
- 04 trận địa Pháo phòng không 37mm;
- 01 hầm chỉ huy;
- 01 hầm dự trữ đạn.
3.7. Nơi ăn, nghỉ của Dân quân thường trực
Đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị tại nhà nghỉ, nhà ăn, nhà bếp; phòng giao ban, hội họp cho lực lượng Dân quân thường trực.
V. KINH PHÍ BẢO ĐẢM
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 801.251.353.000 đồng.
(Bằng chữ: Tám trăm linh một tỷ, hai trăm năm mươi mốt triệu, ba trăm năm mươi ba ngàn đồng).
1.1. Bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV: 545.242.233.000 đồng.
1.1.1. Bảo đảm trang phục, sao mũ, phù hiệu
Trang phục của Dân quân tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 72/2020/NĐ-CP .
Kinh phí bảo đảm: 121.014.009.000 đồng
(Chi tiết tại phụ lục khái toán kinh phí số 02 kèm theo)
1.1.2. Bảo đảm chế độ, chính sách
* Bảo đảm phụ cấp tháng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù quốc phòng quân sự:
- Định mức phụ cấp hằng tháng của Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã là 1,00 mức lương cơ sở; Thôn đội trưởng là 0,5 mức lương cơ sở (theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 của HĐND tỉnh);
- Định mức phụ cấp chức vụ của các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ (từ các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự đến các chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ): Thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
- Phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự thực hiên theo pháp luật về Dân quân tự vệ cho các đối tượng.
Kinh phí bảo đảm 166.157.052.000 đồng.
(Chi tiết tại phụ lục khái toán kinh phí số 03 kèm theo)
* Bảo đảm kinh phí bảo đảm tiền ăn, trợ cấp ngày công lao động; phụ cấp đặc thù đi biển; bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp một lần đối với dân quân thường trực.
- Tiền ăn: 62.000 đồng/ngày; 102.000 đồng/ngày (đối với Dân quân biển)
- Trợ cấp ngày công lao động là 119.200 đồng/ngày; 178.800 đồng/ngày đối với Dân quân biển.
- Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội đối với dân quân thường trực: 10.236 000 đồng/người/năm.
- Trợ cấp một lần đối với dân quân thường trực, Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã (nếu có).
Kinh phí bảo đảm: 258.071.172.000 đồng.
(Chi tiết tại phụ lục khái toán kinh phí số 04 kèm theo)
1.2. Công cụ hỗ trợ, vũ khí thô sơ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật; bảo đảm cơ sở vật chất
Kinh phí bảo đảm: 193.808.100.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục khái toán kinh phí số 05 kèm theo)
1.3. Bảo đảm cho hoạt động của DQTV
Kinh phí bảo đảm: 57.404.160.000 đồng.
(Chi tiết tại phụ lục khái toán kinh phí số 06 kèm theo)
1.4 Bảo đảm cho hoạt động của Đại đội 4 Dân quân gái tập trung huyện Tiền Hải
Kinh phí bảo đảm: 4.796.860.000 đồng.
(Chi tiết tại phụ lục khái toán kinh phí số 07 kèm theo)
2. Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách địa phương bảo đảm theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương và nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ để thực hiện chính sách cho DQTV của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị công lập và địa phương.
- Các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập đảm bảo kinh phí thực hiện chính sách cho DQTV của cơ quan đơn vị mình và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập theo quy định của pháp luật về thu nhập doanh nghiệp.
1. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14, ngày 22/11/2019 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Dân quân tự vệ, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ hiện hành; xây dựng các kế hoạch, hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện công tác Dân quân tự vệ theo quy định của Luật và các quy định khác của pháp luật có liên quan; phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách hằng năm, bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố làm tốt công tác quy hoạch, kiện toàn số lượng, chức danh cán bộ theo quy định của Pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và thực hiện tốt chế độ, chính sách, tiền lương, phụ cấp cho các đối tượng theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Sở Tài chính
Hằng năm phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, UBND các huyện, thành phố tham mưu cho cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự huyện, (tp) phối hợp với các Phòng, ban, ngành của huyện tham mưu cho UBND huyện, (tp) xây dựng Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 trình HĐND cùng cấp quyết định và tổ chức thực hiện;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn rà soát, kiện toàn sắp xếp tổ chức biên chế cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng và các chức danh chỉ huy, quản lý phân đội Dân quân tự vệ bảo đảm đúng nguyên tắc, công khai, dân chủ; lập dự toán ngân sách hằng năm, bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
Xây dựng các kế hoạch, triển khai tổ chức thực hiện công tác Dân quân tự vệ của địa phương theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền giao; lập dự toán ngân sách hằng năm, bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
6. Các Sở, ban ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội
Căn cứ vào Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14; yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, chức năng nhiệm vụ của mình và Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của UBND tỉnh ban hành để quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập đơn vị Dân quân tự vệ phù hợp với đặc điểm tình hình nhiệm vụ và hoạt động của cơ quan, đơn vị mình; đồng thời quán triệt, triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác Dân quân tự vệ theo sự chỉ đạo của cơ quan quân sự địa phương.
1. Giai đoạn 1 (quý 4/2020)
Xây dựng và hoàn thành nội dung Đề án trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt; ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện Đề án; kiện toàn Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức theo Luật Dân quân tự vệ sau nhiệm kỳ Đại hội Đảng các cấp; chỉ đạo các cơ quan, đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn tổ chức, xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ theo quy định của Luật. Làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Dân quân tự vệ năm 2019 nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự thống nhất cao cho cán bộ, đảng viên và nhân dân trong tỉnh.
2. Giai đoạn 2 (từ tháng 01/2021- 12/2024)
Hằng năm củng cố, kiện toàn biên chế, tổ chức lực lượng Dân quân tự vệ theo quy định. Chú trọng khảo sát, xây dựng lực lượng tự vệ trong các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cán bộ, huấn luyện quân sự - giáo dục chính trị chính trị cho Dân quân tự vệ, diễn tập phòng thủ để nâng cao trình độ, khả năng hoạt động của Dân quân tự vệ. Làm tốt quy trình quy hoạch đội ngũ cán bộ Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn đi đào tạo trình độ cao đẳng, đại học và bảo đảm tốt chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
3. Giai đoạn 3 (năm 2025)
Tiếp tục làm tốt công tác quy hoạch cán bộ Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn đưa đi đào tạo theo kế hoạch. Khảo sát toàn bộ tổ chức, biên chế, cơ sở vật chất, trang thiết bị, đánh giá chất lượng xây dựng, hoạt động của Dân quân tự vệ. Tổng kết, rút kinh nghiệm, biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện Đề án.
Trên đây là Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện hoạt động và bảo đảm chế độ,
chính sách do Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)
TT |
Đơn vị DQTV |
Quân số |
Đơn vị DQTV/cấp tỉnh |
Đơn vị DQTV/cấp huyện |
Đơn vị DQTV/cấp xã |
Đơn vị tự vệ |
||||||||||||||
Đại đội PPK |
Q Số |
Đại đội PB |
Q Số |
Tiểu đội |
Q Số |
Trung đội |
Q Số |
Tổ |
Q Số |
Tiểu đội (KĐ) |
Q Số |
Trung đội |
Q Số |
Tiểu đội |
Q Số |
Trung đội |
Q Số |
|||
I |
Tổng số |
26142 |
1 |
56 |
1 |
30 |
|
|
34 |
|
4894 |
14682 |
297 |
891 |
260 |
7280 |
151 |
1359 |
37 |
1060 |
1 |
Đại đội |
86 |
1 |
56 |
1 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trung đội |
9124 |
|
|
|
|
|
|
34 |
784 |
|
|
|
|
260 |
7280 |
|
|
37 |
1060 |
3 |
Tiểu đội |
1359 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
151 |
1359 |
|
|
4 |
Khẩu đội |
891 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
297 |
891 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tổ |
14682 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4894 |
14682 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thành phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ động |
7560 |
|
|
|
|
|
|
10 |
280 |
|
|
|
|
260 |
7280 |
|
|
|
|
2 |
Tại chỗ |
12953 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3594 |
10782 |
|
|
|
|
151 |
1359 |
29 |
812 |
3 |
P không |
552 |
1 |
56 |
|
|
|
|
8 |
248 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
248 |
4 |
Pháo binh |
1177 |
1 |
30 |
|
|
|
|
16 |
256 |
|
|
297 |
891 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Công binh |
780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
260 |
780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trinh sát |
780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
260 |
780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thông tin |
780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
260 |
780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hóa học |
780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
260 |
780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Y tế |
780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
260 |
780 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
DQ biển |
310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
310 |
|
|
|
|
11 |
Thường trực |
11 |
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRANG PHỤC CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ,
chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)
ĐVT: 1000 đ
TT |
Loại trang phục |
ĐVT |
Đơn giá (nghị đồng) |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng 5 năm |
Ghi chú |
|||||
SL |
Thành tiền |
SL |
Thành tiền |
SL |
Thành tiền |
SL |
Thành tiền |
SL |
Thành tiền |
||||||
A |
CÁC CHỨC VỤ BAN CHQS CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
I |
Chỉ huy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quần áo hè |
bộ |
670 |
0 |
0 |
260 |
174,200 |
0 |
0 |
260 |
174,200 |
|
0 |
348,400 |
|
2 |
Quần áo đông |
bộ |
1037 |
260 |
269,620 |
0 |
0 |
260 |
269,620 |
0 |
0 |
260 |
269,620 |
808,860 |
|
3 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
260 |
2,860 |
0 |
0 |
260 |
2,860 |
0 |
0 |
260 |
2,860 |
8,580 |
|
4 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
260 |
2,600 |
0 |
0 |
260 |
2,600 |
0 |
0 |
260 |
2,600 |
7,800 |
|
5 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
70,200 |
|
6 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
260 |
15,600 |
0 |
0 |
260 |
15,600 |
0 |
0 |
260 |
15,600 |
46,800 |
|
7 |
Caravat |
chiếc |
53 |
260 |
13,780 |
0 |
0 |
260 |
13,780 |
0 |
0 |
260 |
13,780 |
41,340 |
|
8 |
Dây lưng |
chiếc |
90 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
70,200 |
|
9 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
76,700 |
|
10 |
Giầy vải thấp cổ |
chiếc |
105 |
260 |
27,300 |
260 |
27,300 |
260 |
27,300 |
260 |
27,300 |
260 |
27,300 |
136,500 |
|
11 |
Giầy đen |
chiếc |
410 |
260 |
106,600 |
0 |
0 |
260 |
106,600 |
0 |
0 |
260 |
106,600 |
319,800 |
|
12 |
Quần áo đi mưa |
bộ |
287 |
260 |
74,620 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
74,620 |
0 |
0 |
149,240 |
|
|
Cộng |
|
|
|
575,120 |
|
216,840 |
|
500,500 |
|
291,460 |
|
500,500 |
2,084,420 |
|
II |
Phó Chỉ huy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quần áo hè |
bộ |
670 |
0 |
0 |
260 |
174,200 |
0 |
0 |
260 |
174,200 |
|
0 |
348,400 |
|
2 |
Quần áo đông |
bộ |
1037 |
260 |
269,620 |
0 |
0 |
260 |
269,620 |
0 |
0 |
260 |
269,620 |
808,860 |
|
3 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
260 |
2,860 |
0 |
0 |
260 |
2,860 |
0 |
0 |
260 |
2,860 |
8,580 |
|
4 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
260 |
2,600 |
0 |
0 |
260 |
2,600 |
0 |
0 |
260 |
2,600 |
7,800 |
|
5 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
70,200 |
|
6 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
260 |
15,600 |
0 |
0 |
260 |
15,600 |
0 |
0 |
260 |
15,600 |
46,800 |
|
7 |
Caravat |
chiếc |
53 |
260 |
13,780 |
0 |
0 |
260 |
13,780 |
0 |
0 |
260 |
13,780 |
41,340 |
|
8 |
Dây lưng |
chiếc |
90 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
70,200 |
|
9 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
76,700 |
|
10 |
Giầy vài thấp cổ |
chiếc |
105 |
260 |
27,300 |
260 |
27,300 |
260 |
27,300 |
260 |
27,300 |
260 |
27,300 |
136,500 |
|
11 |
Giầy đen |
chiếc |
410 |
260 |
106,600 |
0 |
0 |
260 |
106,600 |
0 |
0 |
260 |
106,600 |
319,800 |
|
12 |
Quần áo đi mưa |
bộ |
287 |
260 |
74,620 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
74,620 |
0 |
0 |
149,240 |
|
|
Cộng |
|
|
|
575,120 |
|
216,840 |
|
500,500 |
|
291,460 |
|
500,500 |
2,084,420 |
|
III |
Chính trị viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quần |
Bộ |
670 |
|
0 |
0 |
0 |
260 |
174,200 |
|
0 |
|
0 |
174,200 |
|
2 |
Quần áo đông |
bộ |
1037 |
260 |
269,620 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
260 |
269,620 |
539,240 |
|
3 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
260 |
2,860 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
2,860 |
|
0 |
5,720 |
|
4 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
260 |
2,600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
2,600 |
|
0 |
5,200 |
|
5 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
|
0 |
46,800 |
|
6 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
260 |
15,600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
15,600 |
|
0 |
31,200 |
|
7 |
Caravat |
chiếc |
53 |
260 |
13,780 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
13,780 |
|
0 |
27,560 |
|
8 |
Dây lưng |
chiếc |
90 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
|
0 |
46,800 |
|
9 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
76,700 |
|
10 |
Giầy vải thấp cổ |
chiếc |
105 |
260 |
27,300 |
0 |
0 |
260 |
27,300 |
0 |
0 |
260 |
27,300 |
81,900 |
|
11 |
Giầy đen |
chiếc |
410 |
260 |
106,600 |
0 |
0 |
260 |
106,600 |
0 |
0 |
260 |
106,600 |
319,800 |
|
12 |
Quần áo đi mưa |
chiếc |
287 |
260 |
74,620 |
|
0 |
|
0 |
260 |
74,620 |
|
0 |
149,240 |
|
|
Cộng |
|
|
|
575,120 |
|
15,340 |
|
323,440 |
|
171,600 |
|
418,860 |
1,504,360 |
|
IV |
Chính trị viên phó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quần áo hè |
bộ |
670 |
|
0 |
0 |
0 |
260 |
174,200 |
|
0 |
|
0 |
174,200 |
|
2 |
Quần áo đông |
bộ |
1037 |
260 |
269,620 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
260 |
269,620 |
539,240 |
|
3 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
260 |
2,860 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
2,860 |
|
0 |
5,720 |
|
4 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
260 |
2,600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
2,600 |
|
0 |
5,200 |
|
5 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
|
0 |
46,800 |
|
6 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
260 |
15,600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
15,600 |
|
0 |
31,200 |
|
7 |
Caravat |
chiếc |
53 |
260 |
13,780 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
13,780 |
|
0 |
27,560 |
|
8 |
Dây lưng |
chiếc |
90 |
260 |
23,400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
260 |
23,400 |
|
0 |
46,800 |
|
9 |
Bít tất |
Đôi |
29.5 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
520 |
15,340 |
76,700 |
|
10 |
Giầy vải thấp cổ |
chiếc |
105 |
260 |
27,300 |
0 |
0 |
260 |
27,300 |
0 |
0 |
260 |
27,300 |
81,900 |
|
11 |
Giầy đen |
chiếc |
410 |
260 |
106,600 |
0 |
0 |
260 |
106,600 |
0 |
0 |
260 |
106,600 |
319,800 |
|
12 |
Quần áo đi mưa |
chiếc |
287 |
260 |
74,620 |
|
0 |
|
0 |
260 |
74,620 |
|
0 |
149,240 |
|
|
Cộng |
|
|
|
575,120 |
|
15,340 |
|
323,440 |
|
171,600 |
|
418,860 |
1,504,360 |
|
B |
CÁC CHỨC VỤ BAN CHQS CƠ QUAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
I |
Chỉ huy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quần áo hè |
bộ |
670 |
|
0 |
0 |
0 |
67 |
44,890 |
|
0 |
|
0 |
44,890 |
|
2 |
Quần áo đông |
bộ |
1037 |
67 |
69,479 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
67 |
69,479 |
138,958 |
|
3 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
67 |
737 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
737 |
|
0 |
1,474 |
|
4 |
Sao mũ mềm |
Chiếc |
10 |
67 |
670 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
670 |
|
0 |
1,340 |
|
5 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
67 |
6,030 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
6,030 |
|
0 |
12,060 |
|
6 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
67 |
4,020 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
4,020 |
|
0 |
8,040 |
|
7 |
Caravat |
chiếc |
53 |
67 |
3,551 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
3,551 |
|
0 |
7,102 |
|
8 |
Dây lưng |
chiếc |
90 |
67 |
6,030 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
6,030 |
|
0 |
12,060 |
|
9 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
19,765 |
|
10 |
Giầy vải thấp cổ |
chiếc |
105 |
67 |
7,035 |
0 |
0 |
67 |
7,035 |
0 |
0 |
67 |
7,035 |
21,105 |
|
11 |
Giầy đen |
chiếc |
410 |
67 |
27,470 |
0 |
0 |
67 |
27,470 |
0 |
0 |
67 |
27,470 |
82,410 |
|
12 |
Quần áo đi mưa |
chiếc |
287 |
67 |
19,229 |
|
0 |
|
0 |
67 |
19,229 |
|
0 |
38,458 |
|
|
Cộng |
|
|
|
148,204 |
|
3,953 |
|
83,348 |
|
44,220 |
|
107,937 |
387,662 |
|
II |
Phó Chỉ huy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quần áo hè |
bộ |
670 |
|
0 |
0 |
0 |
67 |
44,890 |
|
0 |
|
0 |
44,890 |
|
2 |
Quần áo đông |
bộ |
1037 |
67 |
69,479 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
67 |
69,479 |
138,958 |
|
3 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
67 |
737 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
737 |
|
0 |
1,474 |
|
4 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
67 |
670 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
670 |
|
0 |
1,340 |
|
5 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
67 |
6,030 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
6,030 |
|
0 |
12,060 |
|
6 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
67 |
4,020 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
4,020 |
|
0 |
8,040 |
|
7 |
Caravat |
chiếc |
53 |
67 |
3,551 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
3,551 |
|
0 |
7,102 |
|
8 |
Dây lưng |
chiếc |
90 |
67 |
6,030 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
6,030 |
|
0 |
12,060 |
|
9 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
19,765 |
|
10 |
Giầy vải thấp cổ |
chiếc |
105 |
67 |
7,035 |
0 |
0 |
67 |
7,035 |
0 |
0 |
67 |
7,035 |
21,105 |
|
11 |
Giầy đen |
chiếc |
410 |
67 |
27,470 |
0 |
0 |
67 |
27,470 |
0 |
0 |
67 |
27,470 |
82,410 |
|
12 |
Quần áo đi mưa |
chiếc |
287 |
67 |
19,229 |
|
0 |
|
0 |
67 |
19,229 |
|
0 |
38,458 |
|
|
Cộng |
|
|
|
148,204 |
|
3,953 |
|
83,348 |
|
44,220 |
|
107,937 |
387,662 |
|
III |
Chính trị viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quần áo hè |
bộ |
670 |
|
0 |
0 |
0 |
67 |
44,890 |
|
0 |
|
0 |
44,890 |
|
2 |
Quần áo đông |
bộ |
1037 |
67 |
69,479 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
67 |
69,479 |
138,958 |
|
3 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
67 |
737 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
737 |
|
0 |
1,474 |
|
4 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
67 |
670 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
670 |
|
0 |
1,340 |
|
5 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
67 |
6,030 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
6,030 |
|
0 |
12,060 |
|
6 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
67 |
4,020 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
4,020 |
|
0 |
8,040 |
|
7 |
Caravat |
chiếc |
53 |
67 |
3,551 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
3,551 |
|
0 |
7,102 |
|
8 |
Dây lưng |
chiếc |
90 |
67 |
6,030 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
6,030 |
|
0 |
12,060 |
|
9 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
19,765 |
|
10 |
Giày vải thấp cổ |
Chiếc |
105 |
67 |
7,035 |
0 |
0 |
67 |
7,035 |
0 |
0 |
67 |
7,035 |
21,105 |
|
11 |
Giầy đen |
chiếc |
410 |
67 |
27,470 |
0 |
0 |
67 |
27,470 |
0 |
0 |
67 |
27,470 |
82,410 |
|
12 |
Quần áo đi mưa |
Chiếc |
287 |
67 |
19,229 |
|
0 |
|
0 |
67 |
19,229 |
|
0 |
38,458 |
|
|
Cộng |
|
|
|
148,204 |
|
3,953 |
|
83,348 |
|
44,220 |
|
107,937 |
387,662 |
|
IV |
Chính trị viên phó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quần áo hè |
bộ |
670 |
|
0 |
0 |
0 |
67 |
44,890 |
|
0 |
|
0 |
44,890 |
|
2 |
Quần áo đông |
bộ |
1037 |
67 |
69,479 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
67 |
69,479 |
138,958 |
|
3 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
67 |
737 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
737 |
|
0 |
1,474 |
|
4 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
67 |
670 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
670 |
|
0 |
1,340 |
|
5 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
67 |
6,030 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
6,030 |
|
0 |
12,060 |
|
6 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
67 |
4,020 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
4,020 |
|
0 |
8,040 |
|
7 |
Caravat |
chiếc |
53 |
67 |
3,551 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
3,551 |
|
0 |
7,102 |
|
8 |
Dây lưng |
chiếc |
90 |
67 |
6,030 |
0 |
0 |
0 |
0 |
67 |
6,030 |
|
0 |
12,060 |
|
9 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
134 |
3,953 |
19,765 |
|
10 |
Giầy vải thấp cổ |
chiếc |
105 |
67 |
7,035 |
0 |
0 |
67 |
7,035 |
0 |
0 |
67 |
7,035 |
21,105 |
|
11 |
Giầy đen |
chiếc |
410 |
67 |
27,470 |
0 |
0 |
67 |
27,470 |
0 |
0 |
67 |
27,470 |
82,410 |
|
12 |
Quần áo đi mưa |
chiếc |
287 |
67 |
19,229 |
|
0 |
|
0 |
67 |
19,229 |
|
0 |
38,458 |
|
|
Cộng |
|
|
|
148,204 |
|
3,953 |
|
83,348 |
|
44,220 |
|
107,937 |
387,662 |
|
C |
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHỈ HUY ĐƠN VỊ DQTV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
I |
Trung đội trưởng dân quân cơ động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quần áo hè |
bộ |
670 |
0 |
0 |
260 |
174,200 |
0 |
0 |
270 |
180,900 |
|
0 |
355,100 |
|
2 |
Quần áo đông |
bộ |
1037 |
270 |
279,990 |
0 |
0 |
270 |
279,990 |
0 |
0 |
270 |
279,990 |
839,970 |
|
3 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
270 |
2,970 |
0 |
0 |
270 |
2,970 |
0 |
0 |
270 |
2,970 |
8,910 |
|
4 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
270 |
2,700 |
0 |
0 |
270 |
2,700 |
0 |
0 |
270 |
2,700 |
8,100 |
|
5 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
270 |
24,300 |
0 |
0 |
270 |
24,300 |
0 |
0 |
270 |
24,300 |
72,900 |
|
6 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
270 |
16,200 |
0 |
0 |
270 |
16,200 |
0 |
0 |
270 |
16,200 |
48,600 |
|
7 |
Caravat |
chiếc |
53 |
270 |
14,310 |
0 |
0 |
270 |
14,310 |
0 |
0 |
270 |
14,310 |
42,930 |
|
8 |
Dây lưng |
chiếc |
90 |
270 |
24,300 |
0 |
0 |
270 |
24,300 |
0 |
0 |
270 |
24,300 |
72,900 |
|
9 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
540 |
15,930 |
540 |
15,930 |
540 |
15,930 |
540 |
15,930 |
540 |
15,930 |
79,650 |
|
10 |
Giầy vải thấp cổ |
chiếc |
105 |
270 |
28,350 |
260 |
27,300 |
270 |
28,350 |
270 |
28,350 |
270 |
28,350 |
140,700 |
|
11 |
Giầy đen |
chiếc |
410 |
270 |
110,700 |
0 |
0 |
270 |
110,700 |
0 |
0 |
270 |
110,700 |
332,100 |
|
12 |
Quần áo đi mưa |
bô |
287 |
270 |
77,490 |
0 |
0 |
0 |
0 |
270 |
77,490 |
0 |
0 |
154,980 |
|
|
Cộng |
|
|
|
597,240 |
|
217,430 |
|
519,750 |
|
302,670 |
|
519,750 |
2,156,840 |
|
II |
Cán bộ đại đội c PB 85mm, Trung đội trưởng DQ biển, Binh chủng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quần áo hè |
bộ |
670 |
|
0 |
0 |
0 |
42 |
28,140 |
|
0 |
|
0 |
28,140 |
|
2 |
Quần áo đông |
bộ |
1037 |
42 |
43,554 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
42 |
43,554 |
87,108 |
|
3 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
42 |
462 |
0 |
0 |
0 |
0 |
42 |
462 |
|
0 |
924 |
|
4 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
42 |
420 |
0 |
0 |
0 |
0 |
42 |
420 |
|
0 |
840 |
|
5 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
42 |
3,780 |
0 |
0 |
0 |
0 |
42 |
3,780 |
|
0 |
7,560 |
|
6 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
42 |
2,520 |
0 |
0 |
0 |
0 |
42 |
2,520 |
|
0 |
5,040 |
|
7 |
Caravat |
chiếc |
53 |
42 |
2,226 |
0 |
0 |
0 |
0 |
42 |
2,226 |
|
0 |
4,452 |
|
8 |
Dây lưng |
chiếc |
90 |
42 |
3,780 |
0 |
0 |
0 |
0 |
42 |
3,780 |
|
0 |
7,560 |
|
9 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
84 |
2,478 |
116 |
3,422 |
84 |
2,478 |
84 |
2,478 |
84 |
2,478 |
13,334 |
|
10 |
Giầy vải thấp cổ |
chiếc |
105 |
42 |
4,410 |
0 |
0 |
42 |
4,410 |
0 |
0 |
42 |
4,410 |
13,230 |
|
11 |
Giầy đen |
chiếc |
410 |
42 |
17,220 |
0 |
0 |
42 |
17,220 |
0 |
0 |
42 |
17,220 |
51,660 |
|
12 |
Quần áo đi mưa |
chiếc |
287 |
42 |
12,054 |
|
0 |
|
0 |
42 |
12,054 |
|
0 |
24,108 |
|
|
Cộng |
|
|
|
92,904 |
|
3,422 |
|
52,248 |
|
27,720 |
|
67,662 |
243,956 |
|
III |
Thôn đội trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quần áo hè |
bộ |
670 |
|
0 |
0 |
0 |
1,797 |
1,203,990 |
|
0 |
|
0 |
1,203,990 |
|
2 |
Quần áo đông |
bộ |
1037 |
1,797 |
1,863,489 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,797 |
1,863,489 |
3,726,978 |
|
3 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
1,797 |
19,767 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,797 |
19,767 |
|
0 |
39,534 |
|
4 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
1,797 |
17,970 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,797 |
17,970 |
|
0 |
35,940 |
|
5 |
Mũ cứng |
Chiếc |
90 |
1,797 |
161,730 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,797 |
161,730 |
|
0 |
323,460 |
|
6 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
1,797 |
107,820 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,797 |
107,820 |
|
0 |
215,640 |
|
7 |
Caravat |
chiếc |
53 |
1,797 |
95,241 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,797 |
95,241 |
|
0 |
190,482 |
|
8 |
Dây lưng |
chiếc |
90 |
1,797 |
161,730 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,797 |
161,730 |
|
0 |
323,460 |
|
9 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
3,594 |
106,023 |
3,594 |
106,023 |
3,594 |
106,023 |
3,594 |
106,023 |
3,594 |
106,023 |
530,115 |
|
10 |
Giầy vải thấp cổ |
chiếc |
105 |
1,797 |
188,685 |
0 |
0 |
1,797 |
188,685 |
0 |
0 |
1,797 |
188,685 |
566,055 |
|
11 |
Giầy đen |
chiếc |
410 |
1,797 |
736,770 |
0 |
0 |
1,797 |
736,770 |
0 |
0 |
1,797 |
736,770 |
2,210,310 |
|
12 |
Quần áo đi mưa |
chiếc |
287 |
1,797 |
515,739 |
|
0 |
|
0 |
89 |
25,543 |
|
0 |
541,282 |
|
|
Cộng |
|
|
|
3,974,964 |
|
106,023 |
|
2,235,468 |
|
695,824 |
|
2,894,967 |
9,907,246 |
|
D |
CHIẾN SỸ DQTV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
I |
DQTV năm thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quần áo chiến sỹ |
bộ |
594 |
12,112 |
7,194,528 |
12,112 |
7,194,528 |
12,112 |
7,194,528 |
12,112 |
7,194,528 |
12,112 |
7,194,528 |
35,972,640 |
|
2 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
6,056 |
66,616 |
6,056 |
66,616 |
6,056 |
66,616 |
6,056 |
66,616 |
6,056 |
66,616 |
333,080 |
|
3 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
6,056 |
60,560 |
6,056 |
60,560 |
6,056 |
60,560 |
6,056 |
60,560 |
6,056 |
60,560 |
302,800 |
|
4 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
6,056 |
545,040 |
6,056 |
545,040 |
6,056 |
545,040 |
6,056 |
545,040 |
6,056 |
545,040 |
2,725,200 |
|
5 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
6,056 |
363,360 |
6,056 |
363,360 |
6,056 |
363,360 |
6,056 |
363,360 |
6,056 |
363,360 |
1,816,800 |
|
6 |
Dây lưng |
chiếc |
62 |
6,056 |
375,472 |
6,056 |
375,472 |
6,056 |
375,472 |
6,056 |
375,472 |
6,056 |
375,472 |
1,877,360 |
|
7 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
12,112 |
357,304 |
12,112 |
357,304 |
12,112 |
357,304 |
12,112 |
357,304 |
12,112 |
357,304 |
1,786,520 |
|
8 |
Giầy vải |
Chiếc |
105 |
6,056 |
635,880 |
6,056 |
635,880 |
6,056 |
635,880 |
6,056 |
635,880 |
6,056 |
635,880 |
3,179,400 |
|
9 |
Áo mưa chiến sỹ |
chiếc |
120 |
6,056 |
726,720 |
6,056 |
726,720 |
6,056 |
726,720 |
6,056 |
726,720 |
6,056 |
726,720 |
3,633,600 |
|
|
Cộng |
|
|
|
10,325,480 |
|
10,325,480 |
|
10,325,480 |
|
10,325,480 |
|
10,325,480 |
51,627,400 |
|
II |
DQTV cơ động, biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quần áo chiến sỹ |
bộ |
594 |
7,290 |
4,330,260 |
7,290 |
4,330,260 |
7,290 |
4,330,260 |
7,290 |
4,330,260 |
7,290 |
4,330,260 |
21,651,300 |
|
2 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
2,430 |
26,730 |
2,430 |
26,730 |
2,430 |
26,730 |
2,430 |
26,730 |
2,430 |
26,730 |
133,650 |
|
3 |
Sao mũ mềm |
Chiếc |
10 |
2,430 |
24,300 |
2,430 |
24,300 |
2,430 |
24,300 |
2,430 |
24,300 |
2,430 |
24,300 |
121,500 |
|
4 |
Mũ cứng |
Chiếc |
90 |
2,430 |
218,700 |
2,430 |
218,700 |
2,430 |
218,700 |
2,430 |
218,700 |
2,430 |
218,700 |
1,093,500 |
|
5 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
2,430 |
145,800 |
2,430 |
145,800 |
2,430 |
145,800 |
2,430 |
145,800 |
2,430 |
145,800 |
729,000 |
|
6 |
Dây lưng |
chiếc |
62 |
2,430 |
150,660 |
2,430 |
150,660 |
2,430 |
150,660 |
2,430 |
150,660 |
2,430 |
150,660 |
753,300 |
|
7 |
Bít tất |
Đôi |
29.5 |
14,580 |
430,110 |
14,580 |
430,110 |
14,580 |
430,110 |
14,580 |
430,110 |
14,580 |
430,110 |
2,150,550 |
|
8 |
Giầy vải |
chiếc |
105 |
7,290 |
765,450 |
7,290 |
765,450 |
7,290 |
765,450 |
7,290 |
765,450 |
7,290 |
765,450 |
3,827,250 |
|
9 |
Áo mưa chiến sỹ |
chiếc |
120 |
2,430 |
291,600 |
2,430 |
291,600 |
2,430 |
291,600 |
2,430 |
291,600 |
2,430 |
291,600 |
1,458,000 |
|
|
Cộng |
|
|
|
6,383,610 |
|
6,383,610 |
|
6,383,610 |
|
6,383,610 |
|
6,383,610 |
31,918,050 |
|
III |
DQTV Binh chủng, Tại chỗ năm 2-4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quần áo chiến sỹ |
bộ |
594 |
2,928 |
1,739,232 |
2,928 |
1,739,232 |
2,928 |
1,739,232 |
2,928 |
1,739,232 |
2,928 |
1,739,232 |
8,696,160 |
|
2 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
2,928 |
32,208 |
2,928 |
32,208 |
2,928 |
32,208 |
2,928 |
32,208 |
2,928 |
32,208 |
161,040 |
|
3 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
2,928 |
29,280 |
2,928 |
29,280 |
2,928 |
29,280 |
2,928 |
29,280 |
2,928 |
29,280 |
146,400 |
|
4 |
Mũ cứng |
chiếc |
90 |
2,928 |
263,520 |
2,928 |
263,520 |
2,928 |
263,520 |
2,928 |
263,520 |
2,928 |
263,520 |
1,317,600 |
|
5 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
2,928 |
175,680 |
2,928 |
175,680 |
2,928 |
175,680 |
2,928 |
175,680 |
2,928 |
175,680 |
878,400 |
|
6 |
Dây lưng |
chiếc |
62 |
2,928 |
181,536 |
2,928 |
181,536 |
2,928 |
181,536 |
2,928 |
181,536 |
2,928 |
181,536 |
907,680 |
|
7 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
5,856 |
172,752 |
5,856 |
172,752 |
5,856 |
172,752 |
5,856 |
172,752 |
5,856 |
172,752 |
863,760 |
|
8 |
Giầy vải |
chiếc |
105 |
2,928 |
307,440 |
2,928 |
307,440 |
2,928 |
307,440 |
2,928 |
307,440 |
2,928 |
307,440 |
1,537,200 |
|
9 |
Áo mưa chiến sỹ |
chiếc |
120 |
2,928 |
351,360 |
2,928 |
351,360 |
2,928 |
351,360 |
2,928 |
351,360 |
2,928 |
351,360 |
1,756,800 |
|
|
Cộng |
|
|
|
3,253,008 |
|
3,253,008 |
|
3,253,008 |
|
3,253,008 |
|
3,253,008 |
16,265,040 |
|
VI |
DQTV thường trực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Quần áo chiến sỹ |
bộ |
594 |
22 |
13,068 |
22 |
13,068 |
22 |
13,068 |
22 |
13,068 |
22 |
13,068 |
65,340 |
|
2 |
Sao mũ cứng |
chiếc |
11 |
11 |
121 |
0 |
0 |
11 |
121 |
0 |
0 |
11 |
121 |
363 |
|
3 |
Sao mũ mềm |
chiếc |
10 |
11 |
110 |
0 |
0 |
11 |
110 |
0 |
0 |
11 |
110 |
330 |
|
4 |
Mũ cứng |
Chiếc |
90 |
11 |
990 |
0 |
0 |
11 |
990 |
0 |
0 |
11 |
990 |
2,970 |
|
5 |
Mũ mềm |
chiếc |
60 |
11 |
660 |
0 |
0 |
11 |
660 |
0 |
0 |
11 |
660 |
1,980 |
|
6 |
Dây lưng |
chiếc |
62 |
11 |
682 |
0 |
0 |
11 |
682 |
0 |
0 |
11 |
682 |
2,046 |
|
7 |
Bít tất |
đôi |
29.5 |
11 |
325 |
22 |
649 |
22 |
649 |
11 |
325 |
22 |
649 |
2,596 |
|
8 |
Giầy vải |
chiếc |
105 |
11 |
1,155 |
22 |
2,310 |
22 |
2,310 |
11 |
1,155 |
22 |
2,310 |
9,240 |
|
9 |
Áo mưa chiến sỹ |
chiếc |
120 |
11 |
1,320 |
0 |
0 |
11 |
1,320 |
0 |
0 |
11 |
1,320 |
3,960 |
|
11 |
Quần áo lót |
chiếc |
300 |
11 |
3,300 |
11 |
300 |
11 |
3,300 |
11 |
3,300 |
11 |
3,300 |
13,500 |
|
12 |
Khăn mặt |
chiếc |
24 |
22 |
517 |
22 |
517 |
22 |
517 |
22 |
517 |
22 |
517 |
2,585 |
|
13 |
Áo ấm |
chiếc |
480 |
11 |
5,280 |
11 |
5,280 |
11 |
5,280 |
11 |
5,280 |
11 |
5,280 |
26,400 |
|
14 |
Chăn |
chiếc |
482 |
11 |
5,302 |
0 |
0 |
11 |
5,302 |
0 |
0 |
11 |
5,302 |
15,906 |
|
15 |
Màn |
chiếc |
54 |
11 |
594 |
0 |
0 |
11 |
594 |
0 |
0 |
11 |
594 |
1,782 |
|
16 |
Gối |
chiếc |
136 |
11 |
1,496 |
0 |
0 |
11 |
1,496 |
0 |
0 |
11 |
1,496 |
4,488 |
|
17 |
Chiếu |
chiếc |
56 |
11 |
616 |
11 |
616 |
11 |
616 |
11 |
616 |
11 |
616 |
3,080 |
|
18 |
Đệm giường |
chiếc |
683 |
11 |
7,513 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7,513 |
|
19 |
Ba lô |
chiếc |
290 |
11 |
3,190 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3,190 |
|
|
Cộng |
|
|
|
46,239 |
|
22,740 |
|
37,015 |
|
24,261 |
|
37,015 |
167,269 |
|
|
Cộng |
|
|
|
27,566,741 |
|
20,791,885 |
|
24,787,851 |
|
22,115,573 |
|
25,751,960 |
121,014,009 |
|
PHỤ LỤC 03
KINH PHÍ BẢO ĐẢM PHỤ CẤP THÁNG, PHỤ CẤP CHỨC VỤ, PHỤ CẤP
THÂM NIÊN, PHỤ CẤP ĐẶC THÙ QUỐC PHÒNG QUÂN SỰ
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ,
chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)
ĐVT: 1
TT |
Đối tượng, chế độ hưởng |
Mức hưởng (nghìn đồng/năm/người) |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng 5 năm |
||||||
Theo luật |
Theo Đề án |
Số người |
Thành tiền |
Số người |
Thành tiền |
Số người |
Thành tiền |
Số người |
Thành tiền |
Số người |
Thành tiền |
|||
I |
Các chức vụ chỉ huy Ban CHQS cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chỉ huy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp chức vụ |
357.6 |
357.6 |
260 |
1,115,712 |
260 |
1,115,712 |
260 |
1,115,712 |
260 |
1,115,712 |
260 |
1,115,712 |
5,578,560 |
|
Phụ cấp thâm niên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chính trị viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp chức vụ |
357.6 |
357.6 |
260 |
1,115,712 |
260 |
1,115,712 |
260 |
1,115,712 |
260 |
1,115,712 |
260 |
1,115,712 |
5,578,560 |
|
Phụ cấp thâm niên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phó chỉ huy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp chức vụ |
327.8 |
327.8 |
260 |
1,022,736 |
260 |
1,022,736 |
260 |
1,022,736 |
260 |
1,022,736 |
260 |
1,022,736 |
5,113,680 |
|
Phụ cấp thâm niên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chính trị viên phó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp chức vụ |
327.8 |
327.8 |
260 |
1,022,736 |
260 |
1,022,736 |
260 |
1,022,736 |
260 |
1,022,736 |
260 |
1,022,736 |
5,113,680 |
|
Phụ cấp thâm niên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các chức vụ chỉ huy Ban CHQS CQ, TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chỉ huy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp chức vụ |
357.6 |
357.6 |
67 |
287,510 |
67 |
287,510 |
67 |
287,510 |
67 |
287,510 |
67 |
287,510 |
1,437,552 |
2 |
Chính trị viên |
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp chức vụ |
357.6 |
357.6 |
67 |
287,510 |
67 |
287,510 |
67 |
287,510 |
67 |
287,510 |
67 |
287,510 |
1,437,552 |
3 |
Phó chỉ huy trưởng |
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp chức vụ |
327.8 |
327.8 |
67 |
263,551 |
67 |
263,551 |
67 |
263,551 |
67 |
263,551 |
67 |
263,551 |
1,317,756 |
4 |
Chính trị viên phó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp chức vụ |
327.8 |
327.8 |
67 |
263,551 |
67 |
263,551 |
67 |
263,551 |
67 |
263,551 |
67 |
263,551 |
1,317,756 |
III |
Thôn đội trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phụ cấp tháng |
745 |
745 |
1,797 |
16,065,180 |
1,797 |
16,065,180 |
1,797 |
16,065,180 |
1,797 |
16,065,180 |
1,797 |
16,065,180 |
80,325,900 |
2 |
Phụ cấp chức vụ |
178.8 |
178.8 |
1,797 |
3,855,643 |
1,797 |
3,855,643 |
1,797 |
3,855,643 |
1,797 |
3,855,643 |
1,797 |
3,855,643 |
19,278,216 |
3 |
Phụ cấp kiêm nhiệm at |
29.8 |
29.8 |
1,797 |
642,607 |
1,797 |
642,607 |
1,797 |
642,607 |
1,797 |
642,607 |
1,797 |
642,607 |
3,213,036 |
IV |
Phụ cấp chức vụ chỉ huy đơn vị DQTV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại đội trưởng |
298 |
298 |
2 |
7,152 |
2 |
7,152 |
2 |
7,152 |
2 |
7,152 |
2 |
7,152 |
35,760 |
2 |
Chính trị viên đại đội |
298 |
298 |
2 |
7,152 |
2 |
7,152 |
2 |
7,152 |
2 |
7,152 |
2 |
7,152 |
35,760 |
3 |
Phó đại đội trưởng |
223.5 |
223.5 |
2 |
5,364 |
2 |
5,364 |
2 |
5,364 |
2 |
5,364 |
2 |
5,364 |
26,820 |
4 |
Chính trị viên phó đại đội |
223.5 |
223.5 |
2 |
5,364 |
2 |
5,364 |
2 |
5,364 |
2 |
5,364 |
2 |
5,364 |
26,820 |
5 |
Trung đội trưởng DQ Cơ động |
298 |
298 |
270 |
965,520 |
270 |
965,520 |
270 |
965,520 |
270 |
965,520 |
270 |
965,520 |
4,827,600 |
6 |
Trung đội trưởng |
178.8 |
178.8 |
38 |
81,533 |
38 |
81,533 |
38 |
81,533 |
38 |
81,533 |
38 |
81,533 |
407,664 |
7 |
Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng |
149 |
149 |
1,212 |
2,167,056 |
1,212 |
2,167,056 |
1,212 |
2,167,056 |
1,212 |
2,167,056 |
1,212 |
2,167,056 |
10,835,280 |
V |
Phụ cấp đặc thù QSQP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã |
908.9 |
908.9 |
260 |
2,835,768 |
260 |
2,835,768 |
260 |
2,835,768 |
260 |
2,835,768 |
260 |
2,835,768 |
14,178,840 |
2 |
Trung đội trưởng DQ cơ động |
149 |
149 |
270 |
482,760 |
270 |
482,760 |
270 |
482,760 |
270 |
482,760 |
270 |
482,760 |
2,413,800 |
3 |
Tiểu đội trưởng DQ cơ động |
74.5 |
74.5 |
810 |
724,140 |
810 |
724,140 |
810 |
724,140 |
810 |
724,140 |
810 |
724,140 |
3,620,700 |
4 |
Đại đội trưởng cPK 37mm |
149 |
149 |
1 |
1,788 |
1 |
1,788 |
1 |
1,788 |
1 |
1,788 |
1 |
1,788 |
8,940 |
5 |
Chính trị viên đại đội cPK 37mm |
149 |
149 |
1 |
1,788 |
1 |
1,788 |
1 |
1,788 |
1 |
1,788 |
1 |
1,788 |
8,940 |
6 |
Phó đại đội trưởng cPK 37mm |
111.8 |
111.8 |
1 |
1,341 |
1 |
1,341 |
1 |
1,341 |
1 |
1,341 |
1 |
1,341 |
6,705 |
7 |
Chính trị viên phó đại đội cPK 37mm |
111.8 |
111.8 |
1 |
1,341 |
1 |
1,341 |
1 |
1,341 |
1 |
1,341 |
1 |
1,341 |
6,705 |
8 |
Khẩu đội trưởng khẩu đội thường trực cPK 37mm |
74.5 |
74.5 |
1 |
894 |
1 |
894 |
1 |
894 |
1 |
894 |
1 |
894 |
4,470 |
|
Cộng |
|
|
|
33,231,410 |
|
33,231,410 |
|
33,231,410 |
|
33,231,410 |
|
33,231,410 |
166,157,052 |
PHỤ LỤC 04
KINH PHÍ BẢO ĐẢM TIỀN ĂN, TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG;
PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐI BIỂN; BHYT, BHXH, TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI DQTT
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ,
chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)
ĐVT:
TT |
Đối tượng, chế độ hưởng |
Mức hưởng (nghìn đồng /năm/người) |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng 5 năm |
|||||||||||
Theo luật |
Theo Đề án |
Số người |
Số ngày huy động |
Thành tiền |
Số người |
Số ngày huy động |
Thành tiền |
Số người |
Số ngày huy động |
Thành tiền |
Số người |
Số ngày huy động |
Thành tiền |
Số người |
Số ngày huy động |
Thành tiền |
|||
I |
Trung đội cơ động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
7,560 |
12 |
5,624,640 |
7,560 |
12 |
5,624,640 |
7,560 |
12 |
5,624,640 |
7,560 |
12 |
5,624,640 |
7,560 |
12 |
5,624,640 |
28,123,200 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
7,560 |
12 |
10,813,824 |
7,560 |
12 |
10,813,824 |
7,560 |
12 |
10,813,824 |
7,560 |
12 |
10,813,824 |
7,560 |
12 |
10,813,824 |
54,069,120 |
II |
Dân quân phòng không |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
Đại đội Pháo PK 37 mm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
45 |
12 |
33,480 |
45 |
12 |
33,480 |
45 |
12 |
33,480 |
45 |
12 |
33,480 |
45 |
12 |
33,480 |
167,400 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
45 |
12 |
64,368 |
45 |
12 |
64,368 |
45 |
12 |
64,368 |
45 |
12 |
64,368 |
45 |
12 |
64,368 |
321,840 |
* |
Trung đội DQPK12.7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
248 |
12 |
184,512 |
248 |
12 |
184,512 |
248 |
12 |
184,512 |
248 |
12 |
184,512 |
248 |
12 |
184,512 |
922,560 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
248 |
12 |
354,739 |
248 |
12 |
354,739 |
248 |
12 |
354,739 |
248 |
12 |
354,739 |
248 |
12 |
354,739 |
1,773,696 |
III |
DQ pháo binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
1,177 |
12 |
875,688 |
1,177 |
12 |
875,688 |
1,177 |
12 |
875,688 |
1,177 |
12 |
875,688 |
1,177 |
12 |
875,688 |
4,378,440 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
1,177 |
12 |
1,683,581 |
1,177 |
12 |
1,683,581 |
1,177 |
12 |
1,683,581 |
1,177 |
12 |
1,683,581 |
1,177 |
12 |
1,683,581 |
8,417,904 |
IV |
DQ trinh sát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
2,901,600 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
5,578,560 |
V |
DQ công binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
2,901,600 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
5,578,560 |
VI |
DQ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
2,901,600 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
5,578,560 |
VII |
DQ phòng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
2,901,600 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
5,578,560 |
VIII |
DQ y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
780 |
12 |
580,320 |
2,901,600 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
780 |
12 |
1,115,712 |
5,578,560 |
IX |
DQ biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
102 |
102 |
310 |
12 |
379,440 |
310 |
12 |
379,440 |
310 |
12 |
379,440 |
310 |
12 |
379,440 |
310 |
12 |
379,440 |
1,897,200 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
179 |
179 |
310 |
12 |
665,136 |
310 |
12 |
665,136 |
310 |
12 |
665,136 |
310 |
12 |
665,136 |
310 |
12 |
665,136 |
3,325,680 |
3 |
Phụ cấp đặc thù đi biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
DQ Tại chỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
Dân quân năm thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
6,056 |
15 |
5,632,080 |
6,056 |
15 |
5,632,080 |
6,056 |
15 |
5,632,080 |
6,056 |
15 |
5,632,080 |
6,056 |
15 |
5,632,080 |
28,160,400 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
6,056 |
15 |
10,828,128 |
6,056 |
15 |
10,828,128 |
6,056 |
15 |
10,828,128 |
6,056 |
15 |
10,828,128 |
6,056 |
15 |
10,828,128 |
54,140,640 |
* |
Dân quân năm 2-4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
4,726 |
7 |
2,051,084 |
4,726 |
7 |
2,051,084 |
4,726 |
7 |
2,051,084 |
4,726 |
7 |
2,051,084 |
4,726 |
7 |
2,051,084 |
10,255,420 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
4,726 |
7 |
3,943,374 |
4,726 |
7 |
3,943,374 |
4,726 |
7 |
3,943,374 |
4,726 |
7 |
3,943,374 |
4,726 |
7 |
3,943,374 |
19,716,872 |
|
Cộng |
|
|
48,044 |
284 |
51,614,234 |
48,044 |
284 |
51,614,234 |
48,044 |
284 |
51,614,234 |
48,044 |
284 |
51,614,234 |
48,044 |
284 |
51,614,234 |
258,071,172 |
PHỤ LỤC 05
KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG CỤ HỖ TRỢ, VŨ KHÍ
THÔ SƠ, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT; CƠ SỞ, VẬT CHẤT
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ,
chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)
ĐVT:
TT |
Loại vật chất |
ĐVT |
Đơn giá (nghìn đồng) |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng 5 năm |
|||||
SL |
Thành tiền |
SL |
Thành tiền |
SL |
Thành tiền |
SL |
Thành tiền |
SL |
Thành tiền |
|||||
I |
Công cụ hỗ trợ, vũ khí thô sơ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công cụ hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dùi cui gỗ |
Chiếc |
60 |
1,000 |
60,000 |
1,000 |
60,000 |
1,000 |
60,000 |
1,000 |
60,000 |
1,000 |
60,000 |
300,000 |
2 |
Dùi cui cao su |
Chiếc |
130 |
800 |
104,000 |
800 |
104,000 |
800 |
104,000 |
800 |
104,000 |
800 |
104,000 |
520,000 |
3 |
Roi điện |
Chiếc |
5,300 |
270 |
1,431,000 |
270 |
1,431,000 |
270 |
1,431,000 |
270 |
1,431,000 |
270 |
1,431,000 |
7,155,000 |
4 |
Lá chắn |
Chiếc |
1,750 |
550 |
962,500 |
550 |
962,500 |
550 |
962,500 |
550 |
962,500 |
550 |
962,500 |
4,812,500 |
5 |
Trường côn gỗ |
Chiếc |
95 |
1,800 |
171,000 |
1,800 |
171,000 |
1,800 |
171,000 |
1,800 |
171,000 |
1,800 |
171,000 |
855,000 |
6 |
Áo chống đâm |
Chiếc |
28,830 |
550 |
15,856,500 |
550 |
15,856,500 |
550 |
15,856,500 |
550 |
15,856,500 |
550 |
15,856,500 |
79,282,500 |
7 |
Mặt nạ phòng độc |
chiếc |
9,494 |
550 |
5,221,700 |
550 |
5,221,700 |
550 |
5,221,700 |
550 |
5,221,700 |
550 |
5,221,700 |
26,108,500 |
8 |
Găng tay bắt dao |
chiếc |
3,200 |
550 |
1,760,000 |
550 |
1,760,000 |
550 |
1,760,000 |
550 |
1,760,000 |
550 |
1,760,000 |
8,800,000 |
9 |
Mũ bảo hiểm có lưới sắt |
chiếc |
20,400 |
550 |
11,220,000 |
550 |
11,220,000 |
550 |
11,220,000 |
550 |
11,220,000 |
550 |
11,220,000 |
56,100,000 |
|
Cộng |
|
|
|
36,786,700 |
|
36,786,700 |
|
36,786,700 |
|
36,786,700 |
|
36,786,700 |
183,933,500 |
2 |
Vũ khí thô sơ, tự tạo |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chông |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cạm, bẫy |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hàng rào cự mã |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dao găm |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tàu |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thuyền |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xe máy |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ống nhòm nhìn đêm |
Chiếc |
19,750 |
24 |
474,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
474,000 |
5 |
Máy ảnh |
chiếc |
20,000 |
24 |
480,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
480,000 |
|
Cộng |
|
|
|
954,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
954,000 |
II |
Bảo đảm cơ sở, vật chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trang thiết bị làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã |
|
|
|
|
||||||||||
1 |
Bàn ghế giao ban, hội họp |
Bộ |
4,000 |
|
|
65 |
260,000 |
65 |
260,000 |
65 |
260,000 |
65 |
260,000 |
1,040,000 |
2 |
Tủ sắt đựng vũ khí |
Chiếc |
2,500 |
|
|
65 |
162,500 |
65 |
162,500 |
65 |
162,500 |
65 |
162,500 |
650,000 |
3 |
Biển tên phòng làm việc |
Chiếc |
3,500 |
|
|
65 |
227,500 |
65 |
227,500 |
65 |
227,500 |
65 |
227,500 |
910,000 |
4 |
Tủ sắt đựng công cụ hỗ trợ |
Chiếc |
2,500 |
|
|
65 |
162,500 |
65 |
162,500 |
65 |
162,500 |
65 |
162,500 |
650,000 |
5 |
Tủ đựng trang phục DQTV dùng chung |
Chiếc |
2,000 |
|
|
65 |
130,000 |
65 |
130,000 |
65 |
130,000 |
65 |
130,000 |
520,000 |
6 |
Bàn ghế làm việc cá nhân |
Chiếc |
2,500 |
|
|
65 |
162,500 |
65 |
162,500 |
65 |
162,500 |
65 |
162,500 |
650,000 |
7 |
Máy tính, máy in |
Chiếc |
12,000 |
|
|
65 |
780,000 |
65 |
780,000 |
65 |
780,000 |
65 |
780,000 |
3,120,000 |
8 |
Tủ đựng tài liệu |
Chiếc |
1,800 |
|
|
65 |
117,000 |
65 |
117,000 |
65 |
117,000 |
65 |
117,000 |
468,000 |
9 |
Điện thoại cố định |
Chiếc |
350 |
|
|
65 |
22,750 |
65 |
22,750 |
65 |
22,750 |
65 |
22,750 |
91,000 |
10 |
Bảng lịch công tác |
Chiếc |
500 |
|
|
65 |
32,500 |
65 |
32,500 |
65 |
32,500 |
65 |
32,500 |
130,000 |
11 |
Bảng chức trách nhiệm vụ của từng chức danh |
Chiếc |
500 |
|
|
130 |
65,000 |
130 |
65,000 |
130 |
65,000 |
130 |
65,000 |
260,000 |
12 |
Biển tên chức danh ban CHQS để bàn |
Chiếc |
80 |
|
|
130 |
10,400 |
130 |
10,400 |
130 |
10,400 |
130 |
10,400 |
41,600 |
13 |
Két đựng tài liệu mật |
Chiếc |
1,500 |
|
|
65 |
97,500 |
65 |
97,500 |
65 |
97,500 |
65 |
97,500 |
390,000 |
|
Cộng |
|
|
|
|
|
2,230,150 |
|
2,230,150 |
|
2,230,150 |
|
2,230,150 |
8,920,600 |
* |
Cộng tổng |
|
|
|
37,740,700 |
|
39,016,850 |
|
39,016,850 |
0 |
39,016,850 |
|
39,016,850 |
193,808,100 |
PHỤ LỤC 06
KINH PHÍ BẢO ĐẢM TIỀN ĂN, TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG
CHO HOẠT ĐỘNG CỦA DÂN QUÂN TRỰC SSCĐ; PHÒNG CHỐNG KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI,
DỊCH BỆNH
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ,
chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)
ĐVT: 1
TT |
Đối tượng, chế độ hưởng |
Mức hưởng (nghìn đồng /năm/người) |
Năm 2021 |
|
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng 5 năm |
|||||||||||
Theo luật |
Theo Đề án |
Số người |
Số ngày huy động |
Thành tiền |
Số người |
Số ngày huy động |
Thành tiền |
Số người |
Số ngày huy động |
Thành tiền |
Số người |
Số ngày huy động |
Thành tiền |
Số người |
Số ngày huy động |
Thành tiền |
|||
I |
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền ăn |
62 |
62 |
2880 |
22 |
3,928,320 |
2880 |
22 |
3,928,320 |
2880 |
22 |
3,928,320 |
2880 |
22 |
3,928,320 |
2880 |
22 |
3,928,320 |
19,641,600 |
2 |
Trợ cấp ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
2880 |
22 |
7,552,512 |
2880 |
22 |
7,552,512 |
2880 |
22 |
7,552,512 |
2880 |
22 |
7,552,512 |
2880 |
22 |
7,552,512 |
37,762,560 |
|
Cộng |
|
|
5,760 |
44 |
11,480,832 |
5,760 |
44 |
11,480,832 |
5,760 |
44 |
11,480,832 |
5,760 |
44 |
11,480,832 |
5,760 |
44 |
11,480,832 |
57,404,160 |
PHỤ LỤC 07
KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO LỰC LƯỢNG THƯỜNG TRỰC
THUỘC ĐẠI ĐỘI 4 DÂN QUÂN GÁI TẬP TRUNG HUYỆN TIỀN HẢI
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ,
chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)
ĐVT: 1000 đ
TT |
Đối tượng, chế độ hưởng |
Mức hưởng (nghìn đồng/năm/người) |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Tổng 5 năm |
||||||
Theo luật |
Theo Đề án |
Số người |
Thành tiền |
Số người |
Thành tiền |
Số người |
Thành tiền |
Số người |
Thành tiền |
Số người |
Thành tiền |
|||
1 |
Chi trả ngày công lao động |
119.2 |
119.2 |
11 |
478,588 |
11 |
478,588 |
11 |
478,588 |
11 |
478,588 |
11 |
478,588 |
2,392,940 |
2 |
Hỗ trợ tiền ăn theo tiêu chuẩn chiến sỹ BB |
62 |
62 |
11 |
248,930 |
11 |
248,930 |
11 |
248,930 |
11 |
248,930 |
11 |
248,930 |
1,244,650 |
3 |
Bảo đảm điện nước sinh hoạt và quân y... |
1,800 |
1,800 |
11 |
19,800 |
11 |
19,800 |
11 |
19,800 |
11 |
19,800 |
11 |
19,800 |
99,000 |
4 |
Bảo đảm tiền ăn thêm ngày lễ, tết |
682 |
682 |
11 |
7,502 |
11 |
7,502 |
11 |
7,502 |
11 |
7,502 |
11 |
7,502 |
37,510 |
5 |
Hỗ trợ công tác phí, lễ tết |
|
500 |
11 |
5,500 |
11 |
5,500 |
11 |
5,500 |
11 |
5,500 |
11 |
5,500 |
27,500 |
6 |
Hỗ trợ đóng Bảo hiểm Y tế |
804 |
804 |
11 |
8,844 |
11 |
8,844 |
11 |
8,844 |
11 |
8,844 |
11 |
8,844 |
44,220 |
7 |
Hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội |
9,432 |
9,432 |
11 |
103,752 |
11 |
103,752 |
11 |
103,752 |
11 |
103,752 |
11 |
103,752 |
518,760 |
8 |
Trợ cấp 1 lần |
5,960 |
5,960 |
4 |
23,840 |
3 |
17,880 |
4 |
23,840 |
3 |
17,880 |
4 |
23,840 |
107,280 |
9 |
Bảo đảm công tác huấn luyện |
|
20,000 |
|
20,000 |
|
20,000 |
|
20,000 |
|
20,000 |
|
20,000 |
100,000 |
10 |
Bảo đảm sửa chữa nhỏ và dụng cụ sinh hoạt |
|
45,000 |
|
45,000 |
|
45,000 |
|
45,000 |
|
45,000 |
|
45,000 |
225,000 |
|
Tổng |
|
|
|
961,756 |
|
955,796 |
|
961,756 |
|
955,796 |
|
961,756 |
4,796,860 |