cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 41/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Thái Bình Quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tự vệ; phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu văn bản: 41/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Ngày ban hành: 09-12-2020
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1424 ngày (3 năm 10 tháng 29 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2020/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ; PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 43/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ sẵn sàng chiến đấu và kế hoạch về Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thao, hội thi, diễn tập cho Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trang bị đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 78/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân chủng, binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên quân sự quốc tế; ăn thêm ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng hàng năm;

Xét Tờ trình số 254/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi làm nhiệm vụ

Mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế (trừ dân quân thường trực) khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt là 119.200 đồng/người/ngày.

Điều 2. Phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021 - 2025 (có Đề án kèm theo).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh và thôn đội trưởng theo Luật Dân quân tự vệ./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Dân quân tự vệ - Bộ Quốc phòng;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp,
- Bộ Tư lệnh Quân khu 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông tin điện tử Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình;
- Lưu VTVP.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành

 

ĐỀ ÁN

TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 41/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Phần 1

SỰ CẦN THIẾT, CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN

Dân quân tự vệ (DQTV) là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân; là lực lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở; là lực lượng nòng cốt trong xây dựng, tác chiến khu vực phòng thủ; phối hợp với các lực lượng khác giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện; phòng, chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch; là lực lượng sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong mọi tình huống; làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương khi có chiến tranh xảy ra.

Xây dựng lực lượng DQTV là một nội dung quan trọng trong đường lối quân sự của Đảng, là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân, của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Trong hơn 10 năm thực hiện Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12, lực lượng DQTV của tỉnh Thái Bình được tổ chức chặt chẽ, thường xuyên củng cố, kiện toàn có số lượng hợp lý và chất lượng cao. Hằng năm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, huấn luyện Dân quân tự vệ đạt trên 90% quân số, nâng cao trình độ nhận thức và năng lực hoạt động của cán bộ, chiến sỹ DQTV. Lực lượng DQTV đã tích cực tham gia các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh, góp phần cùng địa phương trong phát triển kinh tế, xây dựng “Nông thôn mới”, xây dựng đời sống văn hóa; giữ vững ANCT-TTATXH; giải quyết có hiệu quả các sự cố về thiên tai bão lụt, cháy nổ, cháy rừng, phòng, chống dịch bệnh Covid-19.

Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức, xây dựng lực lượng, hoạt động của DQTV vẫn còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập như: Việc quán triệt các Chỉ thị, Nghị quyết văn bản pháp luật ở một số địa phương cơ sở còn hạn chế; tổ chức đăng ký quản lý DQTV chưa chặt chẽ; chất lượng chính trị DQTV ở một số địa phương cơ sở tỷ lệ Đảng viên chưa cao; thời gian, nội dung tập huấn, huấn luyện chất lượng, hiệu quả hoạt động còn có những hạn chế nhất định; việc đảm bảo chế độ chính sách còn nhiều bất cập, chưa thu hút được công dân tham gia DQTV.

Mặt khác, hiện nay Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020; Chính phủ đã ban hành Nghị định số 72/2020/NĐ-CP , ngày 30/6/2020 Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với DQTV; Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư số 77/2020/TT-BQP, ngày 23/6/2020 quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng DQTV; Thông tư số 69/2020/TT-BQP, ngày 19/6/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho DQTV... Do đó có nhiều quy định chế độ, chính sách thay đổi đòi hỏi quá trình thực hiện công tác Dân quân tự vệ phải thay đổi theo để bảo đảm kịp thời, đúng quy định của Pháp luật.

II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Căn cứ vào văn bản của Đảng và Nhà nước

- Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 22/11/2019;

- Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

- Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ;

- Quyết định số 1811/QĐ-TTg ngày 16/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch triển khai thi hành Luật Dân quân tự vệ năm 2019;

- Kết luận số 41-KL/TW ngày 31/3/2009 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng Dân quân tự vệ và lực lượng Dự bị động viên trong tình hình mới;

- Thông tư số 43/2020/TT-BQP ngày 23/4/2020 của Bộ Quốc phòng quy định chế độ sẵn sàng chiến đấu và kế hoạch Dân quân tự vệ;

- Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ;

- Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ;

- Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ.

2. Căn cứ tình hình thực tiễn của địa phương

Thái Bình là tỉnh ven biển đồng bằng Bắc bộ, có diện tích tự nhiên 1.543km2, dân số trên 1,9 triệu người; tổ chức hành chính gồm 8 huyện, thành phố, với 260 xã, phường, thị trấn; toàn tỉnh có 698 tổ chức cơ sở Đảng với 108.500 đảng viên; có 3 tôn giáo chính (Phật giáo, Thiên chúa giáo và Tin lành). Về vị trí quân sự, Thái Bình có vị trí chiến lược quan trọng trong thế phòng thủ của Quân khu 3 và của cả nước. Trong các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ, làm nhiệm vụ Quốc tế và chiến tranh biên giới, đã tiễn đưa trên 40 vạn thanh niên gia nhập quân đội, trên 30.000 thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến phục vụ các chiến trường. Toàn tỉnh hiện có 52.311 Liệt sỹ, trên 28.961 Thương binh, bệnh binh, gần 25.000 người bị nhiễm chất độc da cam. Trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, Thái Bình được Đảng, Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng LLVT nhân dân cho 129 tập thể và 82 cá nhân; 5.544 bà mẹ được phong tặng và truy tặng danh hiệu vinh dự “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”.

Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, Thái Bình đã phát huy truyền thống và thế mạnh của địa phương, đề ra nhiều chủ trương, biện pháp lãnh đạo xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa xã hội gắn với củng cố xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, gắn với thế trận an ninh nhân dân, bảo đảm cho phát triển bền vững, thu được nhiều kết quả quan trọng đó là: Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn định và giữ vững, tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm đạt khá, hệ thống chính trị thường xuyên được củng cố và kiện toàn, an sinh xã hội được quan tâm bảo đảm, tiềm lực kinh tế, chính trị tinh thần, quân sự trong khu vực phòng thủ luôn được tăng cường, góp phần củng cố khu vực phòng thủ của tỉnh ngày một vững chắc.

Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và Bộ Quốc phòng, của Đảng ủy Bộ Tư lệnh Quân khu 3, sự lãnh đạo trực tiếp của Tỉnh ủy, sự điều hành thống nhất của UBND tỉnh, sự phối hợp hiệp đồng làm tham mưu của các sở, ban, ngành, đoàn thể và các địa phương trong tỉnh, việc triển khai thực hiện Luật Dân quân tự vệ những năm qua đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ. Hằng năm UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt tổ chức, biên chế, xây dựng lực lượng DQTV, đồng thời chỉ đạo các huyện, thành phố rà soát, phúc tra, kiện toàn xây dựng tổ chức biên chế lực lượng DQTV đảm bảo tinh gọn, vững mạnh lấy chất lượng làm chính, đúng, đủ các thành phần, lực lượng theo quy định, với phương châm “có số lượng hợp lý, chất lượng cao, hoạt động hiệu quả”. Bám sát Nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ Quốc phòng và hướng dẫn của Quân khu, căn cứ vào dân số, địa bàn hành chính của tỉnh, tỷ lệ xây dựng DQTV trong thời bình thường đạt tỷ lệ từ 1,31 đến 1,36 % so với dân số. Công tác tập huấn cán bộ, huấn luyện Dân quân tự vệ được quản lý, duy trì chặt chẽ. Căn cứ vào Thông tư số 02/2016/TT-BQP (nay là Thông tư số 69/2020/TT-BQP), Kế hoạch và Hướng dẫn của Quân khu, Bộ CHQS tỉnh đã xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn cán bộ đúng, đủ thành phần quy định; nội dung tập huấn tập trung vào quán triệt, hướng dẫn các văn bản của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Quân khu mới ban hành; những nội dung trọng tâm, trọng điểm, thường xuyên vận dụng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công tác quốc phòng, quân sự địa phương ở địa phương, cơ quan, tổ chức. Công tác huấn luyện DQTV: 100% đầu mối các xã, phường, thị trấn và cơ quan, tổ chức có tổ chức tự vệ đều tổ chức huấn luyện. Trong đó: DQTV năm thứ nhất, Dân quân cơ động, Dân quân biển huấn luyện 100% quân số; Dân quân tại chỗ từ năm thứ 2 đến năm thứ 4, DQTV binh chủng huấn luyện trên 90% quân số; Đại đội 4 Dân quân gái huyện Tiền Hải huấn luyện 12 ngày/năm (riêng khẩu đội trực chiến được huấn luyện bổ sung 01 ngày/ tuần). Hằng năm chỉ đạo và tổ chức diễn tập chiến đấu phòng thủ cấp xã, tham gia diễn tập khu vực phòng thủ cấp huyện, cấp tỉnh đạt chất lượng tốt, sát tình huống của cơ sở, gắn với nhiệm vụ chính trị của địa phương, đảm bảo 100% các địa phương từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn trong nhiệm kỳ Đại hội đều tổ chức diễn tập. Thực hiện Nghị định số 133/2015/NĐ-CP , ngày 28/12/2015 của Chính phủ quy định việc phối hợp của DQTV với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng (nay là Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ). Lực lượng DQTV đã tích cực tham gia tổ chức tuần tra canh gác bảo đảm ANCT - TTATXH trong các ngày lễ, tết, sự kiện chính trị diễn ra trong năm; cùng các ban, ngành, đoàn thể làm tốt công tác dân vận xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố, nhà ở cho các đối tượng chính sách; tham gia các hoạt động phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, DQTV luôn là lực lượng xung kích đi đầu. Từ kết quả trên đã góp phần tích cực trong phong trào “Xây dựng nông thôn mới” được cấp ủy, chính quyền và nhân dân tin yêu, quý mến. Việc đảm bảo chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ được thực hiện đầy đủ, đúng tiêu chuẩn, chế độ theo quy định của pháp luật.

Phần 2

QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN

I. QUAN ĐIỂM

Xây dựng Đề án nhằm triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 ngày 22/11/2019 và các văn bản của Đảng, Chính phủ; các Thông tư, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương đối với DQTV. Nội dung của Đề án phải phù hợp gắn với đặc điểm tình hình của địa phương, đơn vị, địa bàn, để tạo điều kiện thuận lợi trong tổ chức, xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV làm cho DQTV thực sự vững mạnh về mọi mặt.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tổ chức triển khai thực hiện Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 và các văn bản của Đảng, Chính phủ; các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương đối với DQTV phù hợp tình hình thực tế của địa phương, nhằm nâng cao chất lượng tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động của DQTV góp phần giữ vững ổn định tình hình ANCT-TTATXH ở địa phương cơ sở và làm nòng cốt trong phong trào toàn dân đánh giặc bảo vệ địa phương khi có chiến tranh xảy ra.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ theo Điều 15 Luật Dân quân quân tự vệ và Điều 7 Thông tư số 77/2020/TT-BQP, ngày 23/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ.

- Dân quân tự vệ hằng năm được tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thao, hội thi, diễn tập theo đúng Quy định tại Thông tư số 69/2020/TT-BQP, ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng. Thực hiện hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ theo Quy định tại Nghị định số 02/2020/NĐ-CP, ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ.

- Đảm bảo vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật cho hoạt động của Dân quân tự vệ theo Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng Quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ.

- Đảm bảo chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ theo Quy định tại Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.

III. PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN

Triển khai, tổ chức thực hiện công tác Dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14, ngày 22/11/2019 trên phạm toàn tỉnh trong giai đoạn 2021-2025.

Phần 3

NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN

I. TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ

1. Tổ chức đơn vị Dân quân tự vệ

Thực hiện theo Điều 15 Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 ngày 22/11/2019, Điều 7 Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ.

1.1 Tổ chức, biên chế, số lượng Dân quân tự vệ

* Cấp tỉnh:

- Xây dựng 01 Đại đội Dân quân pháo Phòng không 37mm-1;

- Xây dựng 01 Đại đội Dân quân Pháo binh 85mm.

* Cấp huyện:

- Xây dựng từ 1 đến 2 Trung đội Dân quân cơ động;

- Xây dựng 1 Trung đội DQTV Phòng không;

- Xây dựng 2 Trung đội DQTV Pháo binh;

- Dân quân biển: Huyện Thái Thụy xây dựng 6 Trung đội, huyện Tiền Hải xây dựng 4 Trung đội.

* Cấp xã:

- Mỗi xã xây dựng từ 1 đến 2 Trung đội Dân quân cơ động;

- Mỗi thôn xây dựng từ 2 đến 3 Tổ Dân quân tại chỗ;

- Xây dựng các Tổ Dân quân binh chủng (Công binh, Thông tin, Trinh sát, Phòng hóa, Y tế);

- Xây dựng từ 1 đến 2 Khẩu đội cối 60mm.

* Cơ quan, tổ chức:

- Đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh: Mỗi đơn vị xây dựng từ 1 Tiểu đội đến 1 Trung đội tự vệ.

- Đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện: Mỗi đơn vị xây dựng từ 1 Tiểu đội đến 1 Trung đội tự vệ.

- Đơn vị tự vệ của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập trên địa bàn: Mỗi đơn vị xây dựng từ 1 Tiểu đội đến 1 Trung đội tự vệ.

1.2. Số lượng Dân quân tự vệ toàn tỉnh

- Tổng số Dân quân tự vệ = 26.452 đồng chí. Trong đó:

+ Dân quân = 24.033 đồng chí;

+ Tự vệ = 2.419 đồng chí.

- Chiến sỹ Dân quân = 23.472 đồng chí;

- Chiến sỹ tự vệ = 1.928 đồng chí;

- Các chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân = 753 đồng chí (Cán bộ Đại đội, Trung đội, Tiểu đội, Khẩu đội).

- Các chức vụ chỉ huy đơn vị tự vệ = 299 đồng chí (Cán bộ Trung đội Tiểu đội, Khẩu đội).

(Chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo)

1.3. Chất lượng

- Chất lượng chính trị: 100% Dân quân tự vệ có lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tỷ lệ Đảng viên đạt từ 20-25%; Đoàn viên đạt từ 60-70%; Phục viên xuất ngũ đạt từ 15- 20% ; nữ đạt 10-15%.

- Đảm bảo về sức khỏe: 100 cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ đủ điều kiện về sức khỏe thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.

2. Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, thôn đội trưởng

2.7. Ban chỉ huy quân sự cấp xã

- Số lượng Ban chỉ huy = 260. Trong đó:

+ Số lượng Ban chỉ huy bố trí đủ 04 chức danh = 260;

+ Số lượng Ban chỉ huy bố trí 02 Phó chỉ huy trưởng = 43.

- Số lượng các chức vụ chỉ huy:

+ Chỉ huy trưởng = 260 đồng chí;

+ Chính trị viên = 260 đồng chí;

+ Phó chỉ huy trưởng = 303 đồng chí;

+ Chính trị viên phó = 260 đồng chí.

2.2. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức

- Số lượng Ban chỉ huy: 67. Trong đó:

+ Số lượng Ban chỉ huy bố trí đủ 04 chức danh = 67;

+ Số lượng Ban chỉ huy bố trí 02 Phó chỉ huy trưởng = 0;

- Số lượng các chức vụ chỉ huy:

+ Chỉ huy trưởng = 67 đồng chí;

+ Chính trị viên = 67 đồng chí;

+ Phó chỉ huy trưởng = 67 đồng chí;

+ Chính trị viên phó = 67 đồng chí.

2.3. Thôn đội trưởng

Tổng số = 1.797 đồng chí. Trong đó:

- Kiêm trung đội trưởng Dân quân tại chỗ = 0 đồng chí;

- Kiêm nhiệm tiểu đội trưởng Dân quân tại chỗ = 33 đồng chí.

II. TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG, HUẤN LUYỆN, HỘI THAO, HỘI THI, DIỄN TẬP

1. Cấp tỉnh

1.1 Tập huấn, bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.

* Tập huấn:

- Cán bộ giữ các chức vụ Chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, Tiểu đoàn, Hải đoàn, Đại đội, Hải đội, chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức), Trung đội trưởng, Khẩu đội trưởng Dân quân tự vệ Phòng không, Pháo binh. Quân số = 1.364 đồng chí. Thời gian: 07 ngày/năm.

- Cán bộ Khẩu đội trưởng Dân quân tự vệ Phòng không, Pháo binh. Quân số = 10 đồng chí. Thời gian: 05 ngày/năm.

* Bồi dưỡng:

Cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức). Thời gian: 07 ngày/năm. Quân số = 1.364 đồng chí.

1.2. Huấn luyện Dân quân tự vệ.

- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ Đại đội 4 dân quân gái tập trung huyện Tiền Hải; cán bộ, chiến sĩ Đại đội Dân quân pháo binh 85mm.

- Quân số: 86 đồng chí.

- Thời gian:

+ Lực lượng Dân quân thường trực (Ban chỉ huy Đại đội 4 và 01 Khẩu đội trực sẵn sàng chiến đấu thường xuyên). Quân số = 11 đồng chí; thời gian huấn luyện: 60 ngày/năm;

+ Đại đội Dân quân Pháo binh và quân số còn lại của Đại đội 4, huấn luyện: 12 ngày/năm. Quân số = 75 đồng chí.

1.3. Hội thi, hội thao, diễn tập.

* Hội thi, hội thao

- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ của các huyện, thành phố, cơ quan, tổ chức đã tham gia hội thao cấp cơ sở được tuyển chọn tham gia hội thao cấp tỉnh.

- Quân số: 402 đồng chí;

- Thời gian: 32 ngày

+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập tại cơ sở = 30 ngày;

+ Tổ chức Hội thao = 02 ngày.

* Diễn tập KVPT tỉnh

- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ Đại đội 4 Dân quân gái tập trung huyện Tiền Hải; Cán bộ, chiến sĩ Đại đội Dân quân Đại đội Pháo binh 85mm của tỉnh.

- Quân số = 86 đồng chí;

- Thời gian: 32 ngày

+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập tại cơ sở = 29 ngày;

+ Thực hành diễn tập = 03 ngày.

2. Cấp huyện

2.1. Tập huấn các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.

- Đối tượng: Cán bộ Trung đội trưởng, Thôn đội trưởng, Thuyền trưởng, Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng 12,7mm, 14,5mm, ĐKZ, Cối 82mm, Cối 60mm.

- Quân số: 3.353 đồng chí;

- Thời gian: 05 ngày/năm.

2.2. Huấn luyện Dân quân tự vệ.

* Huấn luyện Dân quân năm thứ nhất

- Quân số: 6.056 đồng chí;

- Thời gian: 15 ngày/năm.

* Huấn luyện tự vệ năm thứ nhất

- Quân số: 603 đồng chí;

- Thời gian: 15 ngày/năm.

* Huấn luyện Dân quân binh chủng

- Quân số: 5.381 đồng chí;

- Thời gian: 12 ngày/năm.

* Huấn luyện tự vệ binh chủng

- Quân số: 240 đồng chí;

- Thời gian: 12 ngày/năm.

* Huấn luyện Dân quân biển

- Quân số: 310 đồng chí;

- Thời gian: 12 ngày/năm.

2.3. Hội thi, hội thao, diễn tập

* Hội thao, hội thi

- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ của huyện;

- Quân số: Mỗi xã, phương, thị trấn từ 30 đến 50 đồng chí;

- Thời gian: 02 ngày

* Diễn tập KVPT huyện, thành phố

- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ (Đại đội Dân quân cơ động, Trung đội Phòng không, Pháo binh, các Tổ Dân quân binh chủng bảo đảm).

- Thời gian: 17 ngày.

+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập = 15 ngày;

+ Thực hành diễn tập = 02 ngày.

3. Cấp xã

3.1. Huấn luyện dân quân.

* Dân quân cơ động

- Quân số = 7.560 đồng chí;

- Thời gian: 12 ngày/năm.

* Dân quân tại chỗ

- Quân số = 4.726 đồng chí;

- Thời gian: 07 ngày/năm.

3.2. Diễn tập.

- Đối tượng: Trung đội Dân quân cơ động xã, các tổ Dân quân binh chủng, Dân quân tại chỗ của Thôn, Tổ dân phố;

- Quân số: Từ 30-50 đồng chí.

- Thời gian: 16 ngày.

+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập = 15 ngày;

+ Thực hành diễn tập = 01 ngày.

4. Cơ quan, tổ chức

4.1. Huấn luyện tự vệ.

- Đối tượng: Tự vệ năm thứ 2 trở đi;

- Quân số: 1.568 đồng chí;

- Thời gian: 07 ngày/năm.

4.2. Hội thi, hội thao

* Hội thao, hội thi

- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ đơn vị tự vệ;

- Quân số: Mỗi đơn vị tự vệ từ 03 đến 05 đồng chí.

- Thời gian: 17 ngày.

+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập = 15 ngày;

+ Tổ chức hội thao = 02 ngày.

* Diễn tập

- Đối tượng: Cán bộ, chiến sĩ đơn vị tự vệ;

- Quân số: Mỗi đơn vị tự vệ từ 03 đến 05 đồng chí.

- Thời gian: 16 ngày.

+ Tổ chức huấn luyện, luyện tập = 15 ngày;

+ Thực hành diễn tập = 01 ngày.

III. HOẠT ĐỘNG CỦA DÂN QUÂN TỰ VỆ

1. Trực sẵn sàng chiến đấu (Đối tượng, quân số, thời gian/năm)

* Đối tượng:

- Trung đội Dân quân cơ động huyện, thành phố; Tiểu đội Dân quân cơ động xã, phường, thị trấn;

- Tổ tự vệ các đơn vị tự vệ của cơ quan, tổ chức;

- Khẩu đội trực sẵn sàng chiến đấu của Đại đội 4 Dân quân gái tập trung huyện Tiền Hải.

* Quân số: 3.135 đồng chí;

* Thời gian: Tổ chức trực sẵn sàng chiến đấu theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền.

2. Tham gia bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trời Việt Nam; bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội (Đối tượng, quân số, thời gian/năm)

- Đối tượng: Các Trung đội Dân quân cơ động của 8 huyện, thành phố; 260 xã, phường, thị trấn; 10 Trung đội Dân quân biển của huyện Thái Thụy, Tiền Hải; Tự vệ của các cơ quan, tổ chức.

- Quân số: 26.452 đồng chí.

- Thời gian: Theo Kế hoạch sử dụng Dân quân tự vệ trong tác chiến bảo vệ biên giới, vùng biển, vùng trời trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN của cấp có thẩm quyền.

3. Tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ

- Đối tượng: Các Trung đội Dân quân cơ động của 8 huyện, thành phố; 260 xã, phường, thị trấn; 10 Trung đội Dân quân biển.

- Quân số: 7.870 đồng chí;

- Thời gian: Theo Kế hoạch sử dụng Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của cấp có thẩm quyền.

4. Tham gia bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường

- Đối tượng: Các Trung đội, Tiểu đội, Tổ Dân quân tự vệ tại chỗ;

- Quân số: 12.955 đồng chí;

- Thời gian: Theo Kế hoạch của cấp có thẩm quyền.

5. Nhiệm vụ phòng thủ dân sự và các nhiệm vụ đột xuất khác...

- Đối tượng: Các Trung đội Dân quân cơ động của 8 huyện, thành phố; 260 xã, phường, thị trấn; Dân quân tại chỗ

- Quân số: 7.560 đồng chí.

- Thời gian: Theo Kế hoạch sử dụng Dân quân tự vệ trong tác chiến bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN và kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác của cấp có thẩm quyền.

IV. BẢO ĐẢM SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ

1. Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng

Thực hiện theo quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ.

2. Công cụ hỗ trợ, vũ khí thô sơ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật

* Đối tượng được trang bị:

- Dân quân tự vệ tại chỗ, cơ động, biển, Dân quân thường trực;

- Dân quân tự vệ được huy động làm nhiệm vụ theo mệnh lệnh, chỉ thị và kế hoạch của của cấp có thẩm quyền.

* Kiểu loại, số lượng công cụ hỗ trợ, vũ khí thô sơ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật: Thực hiện theo Điều 25 Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14 ngày 22/11/2019.

3. Bảo đảm cơ sở vật chất

3.1. Trụ sở hoặc nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã

100% Ban chỉ huy quân sự cấp xã, phường, thị trấn có nơi làm việc riêng.

3.2. Trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã

Đảm bảo đầy đủ trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đơn vị Dân quân thường trực theo quy định tại tại Điều 5 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.

3.3. Vật chất văn hóa tinh thần

- Dân quân thường trực, Dân quân cơ động xã được bảo đảm Tivi và hằng ngày được cấp 01 số Báo Quân đội nhân dân.

- Hằng ngày Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức được cấp 01 số Báo Quân đội nhân dân.

3.4. Vật chất huấn luyện, hoạt động

Vật chất đảm bảo cho huấn luyện Dân quân tự vệ thực hiện theo Điều 10 Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ.

3.5. Kho, tủ đựng súng cầm tay, nơi cất giữ vật chất, vũ khí, trang bị, công cụ hỗ trợ...

Thực hiện theo Điều 11 Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định trang bị, đăng ký, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ.

3.6. Công trình chiến đấu cho DQTV

Gồm hệ thống hầm bê tông nguyên khối đảm bảo cho Đại đội 4 Dân quân gái tập trung huyện Tiền Hải trực sẵn sàng chiến đấu thường xuyên. Trong đó có:

- 04 trận địa Pháo phòng không 37mm;

- 01 hầm chỉ huy;

- 01 hầm dự trữ đạn.

3.7. Nơi ăn, nghỉ của Dân quân thường trực

Đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị tại nhà nghỉ, nhà ăn, nhà bếp; phòng giao ban, hội họp cho lực lượng Dân quân thường trực.

V. KINH PHÍ BẢO ĐẢM

1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 801.251.353.000 đồng.

(Bằng chữ: Tám trăm linh một tỷ, hai trăm năm mươi mốt triệu, ba trăm năm mươi ba ngàn đồng).

1.1. Bảo đảm chế độ, chính sách cho DQTV: 545.242.233.000 đồng.

1.1.1. Bảo đảm trang phục, sao mũ, phù hiệu

Trang phục của Dân quân tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 72/2020/NĐ-CP .

Kinh phí bảo đảm: 121.014.009.000 đồng

(Chi tiết tại phụ lục khái toán kinh phí số 02 kèm theo)

1.1.2. Bảo đảm chế độ, chính sách

* Bảo đảm phụ cấp tháng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù quốc phòng quân sự:

- Định mức phụ cấp hằng tháng của Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã là 1,00 mức lương cơ sở; Thôn đội trưởng là 0,5 mức lương cơ sở (theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 của HĐND tỉnh);

- Định mức phụ cấp chức vụ của các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ (từ các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự đến các chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ): Thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.

- Phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự thực hiên theo pháp luật về Dân quân tự vệ cho các đối tượng.

Kinh phí bảo đảm 166.157.052.000 đồng.

(Chi tiết tại phụ lục khái toán kinh phí số 03 kèm theo)

* Bảo đảm kinh phí bảo đảm tiền ăn, trợ cấp ngày công lao động; phụ cấp đặc thù đi biển; bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp một lần đối với dân quân thường trực.

- Tiền ăn: 62.000 đồng/ngày; 102.000 đồng/ngày (đối với Dân quân biển)

- Trợ cấp ngày công lao động là 119.200 đồng/ngày; 178.800 đồng/ngày đối với Dân quân biển.

- Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội đối với dân quân thường trực: 10.236 000 đồng/người/năm.

- Trợ cấp một lần đối với dân quân thường trực, Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã (nếu có).

Kinh phí bảo đảm: 258.071.172.000 đồng.

(Chi tiết tại phụ lục khái toán kinh phí số 04 kèm theo)

1.2. Công cụ hỗ trợ, vũ khí thô sơ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật; bảo đảm cơ sở vật chất

Kinh phí bảo đảm: 193.808.100.000 đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục khái toán kinh phí số 05 kèm theo)

1.3. Bảo đảm cho hoạt động của DQTV

Kinh phí bảo đảm: 57.404.160.000 đồng.

(Chi tiết tại phụ lục khái toán kinh phí số 06 kèm theo)

1.4  Bảo đảm cho hoạt động của Đại đội 4 Dân quân gái tập trung huyện Tiền Hải

Kinh phí bảo đảm: 4.796.860.000 đồng.

(Chi tiết tại phụ lục khái toán kinh phí số 07 kèm theo)

2. Nguồn kinh phí

- Nguồn ngân sách địa phương bảo đảm theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương và nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ để thực hiện chính sách cho DQTV của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị công lập và địa phương.

- Các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập đảm bảo kinh phí thực hiện chính sách cho DQTV của cơ quan đơn vị mình và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập theo quy định của pháp luật về thu nhập doanh nghiệp.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14, ngày 22/11/2019 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Dân quân tự vệ, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ hiện hành; xây dựng các kế hoạch, hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện công tác Dân quân tự vệ theo quy định của Luật và các quy định khác của pháp luật có liên quan; phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách hằng năm, bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Sở Nội vụ

Phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố làm tốt công tác quy hoạch, kiện toàn số lượng, chức danh cán bộ theo quy định của Pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ cán bộ Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và thực hiện tốt chế độ, chính sách, tiền lương, phụ cấp cho các đối tượng theo chức năng, nhiệm vụ.

3. Sở Tài chính

Hằng năm phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, UBND các huyện, thành phố tham mưu cho cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Chỉ đạo Ban chỉ huy quân sự huyện, (tp) phối hợp với các Phòng, ban, ngành của huyện tham mưu cho UBND huyện, (tp) xây dựng Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 trình HĐND cùng cấp quyết định và tổ chức thực hiện;

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn rà soát, kiện toàn sắp xếp tổ chức biên chế cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng và các chức danh chỉ huy, quản lý phân đội Dân quân tự vệ bảo đảm đúng nguyên tắc, công khai, dân chủ; lập dự toán ngân sách hằng năm, bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

5. Ủy ban nhân dân cấp xã

Xây dựng các kế hoạch, triển khai tổ chức thực hiện công tác Dân quân tự vệ của địa phương theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền giao; lập dự toán ngân sách hằng năm, bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

6. Các Sở, ban ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội

Căn cứ vào Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14; yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, chức năng nhiệm vụ của mình và Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của UBND tỉnh ban hành để quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập đơn vị Dân quân tự vệ phù hợp với đặc điểm tình hình nhiệm vụ và hoạt động của cơ quan, đơn vị mình; đồng thời quán triệt, triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác Dân quân tự vệ theo sự chỉ đạo của cơ quan quân sự địa phương.

VII. TIẾN ĐỘ CỦA ĐỀ ÁN

1. Giai đoạn 1 (quý 4/2020)

Xây dựng và hoàn thành nội dung Đề án trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt; ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện Đề án; kiện toàn Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức theo Luật Dân quân tự vệ sau nhiệm kỳ Đại hội Đảng các cấp; chỉ đạo các cơ quan, đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn tổ chức, xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ theo quy định của Luật. Làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Dân quân tự vệ năm 2019 nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự thống nhất cao cho cán bộ, đảng viên và nhân dân trong tỉnh.

2. Giai đoạn 2 (từ tháng 01/2021- 12/2024)

Hằng năm củng cố, kiện toàn biên chế, tổ chức lực lượng Dân quân tự vệ theo quy định. Chú trọng khảo sát, xây dựng lực lượng tự vệ trong các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cán bộ, huấn luyện quân sự - giáo dục chính trị chính trị cho Dân quân tự vệ, diễn tập phòng thủ để nâng cao trình độ, khả năng hoạt động của Dân quân tự vệ. Làm tốt quy trình quy hoạch đội ngũ cán bộ Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn đi đào tạo trình độ cao đẳng, đại học và bảo đảm tốt chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

3. Giai đoạn 3 (năm 2025)

Tiếp tục làm tốt công tác quy hoạch cán bộ Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn đưa đi đào tạo theo kế hoạch. Khảo sát toàn bộ tổ chức, biên chế, cơ sở vật chất, trang thiết bị, đánh giá chất lượng xây dựng, hoạt động của Dân quân tự vệ. Tổng kết, rút kinh nghiệm, biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện Đề án.

Trên đây là Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách do Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)

TT

Đơn vị DQTV

Quân số

Đơn vị DQTV/cấp tỉnh

Đơn vị DQTV/cấp huyện

Đơn vị DQTV/cấp xã

Đơn vị tự vệ

Đại đội PPK

Q Số

Đại đội PB

Q Số

Tiểu đội

Q Số

Trung đội

Q Số

Tổ

Q Số

Tiểu đội (KĐ)

Q Số

Trung đội

Q Số

Tiểu đội

Q S

Trung đội

Q Số

I

Tổng số

26142

1

56

1

30

 

 

34

 

4894

14682

297

891

260

7280

151

1359

37

1060

1

Đại đội

86

1

56

1

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trung đội

9124

 

 

 

 

 

 

34

784

 

 

 

 

260

7280

 

 

37

1060

3

Tiểu đội

1359

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

151

1359

 

 

4

Khẩu đội

891

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

297

891

 

 

 

 

 

 

5

Tổ

14682

 

 

 

 

 

 

 

 

4894

14682

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thành phần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cơ động

7560

 

 

 

 

 

 

10

280

 

 

 

 

260

7280

 

 

 

 

2

Tại chỗ

12953

 

 

 

 

 

 

 

 

3594

10782

 

 

 

 

151

1359

29

812

3

P không

552

1

56

 

 

 

 

8

248

 

 

 

 

 

 

 

 

8

248

4

Pháo binh

1177

1

30

 

 

 

 

16

256

 

 

297

891

 

 

 

 

 

 

5

Công binh

780

 

 

 

 

 

 

 

 

260

780

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Trinh sát

780

 

 

 

 

 

 

 

 

260

780

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thông tin

780

 

 

 

 

 

 

 

 

260

780

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hóa học

780

 

 

 

 

 

 

 

 

260

780

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Y tế

780

 

 

 

 

 

 

 

 

260

780

 

 

 

 

 

 

 

 

10

DQ biển

310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

310

 

 

 

 

11

Thường trực

11

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRANG PHỤC CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)

ĐVT: 1000 đ

TT

Loại trang phục

ĐVT

Đơn giá (nghị đồng)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng 5 năm

Ghi chú

SL

Thành tiền

SL

Thành tiền

SL

Thành tiền

SL

Thành tiền

SL

Thành tiền

A

CÁC CHỨC VỤ BAN CHQS CẤP XÃ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Chỉ huy trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo hè

bộ

670

0

0

260

174,200

0

0

260

174,200

 

0

348,400

 

2

Quần áo đông

bộ

1037

260

269,620

0

0

260

269,620

0

0

260

269,620

808,860

 

3

Sao mũ cứng

chiếc

11

260

2,860

0

0

260

2,860

0

0

260

2,860

8,580

 

4

Sao mũ mềm

chiếc

10

260

2,600

0

0

260

2,600

0

0

260

2,600

7,800

 

5

Mũ cứng

chiếc

90

260

23,400

0

0

260

23,400

0

0

260

23,400

70,200

 

6

Mũ mềm

chiếc

60

260

15,600

0

0

260

15,600

0

0

260

15,600

46,800

 

7

Caravat

chiếc

53

260

13,780

0

0

260

13,780

0

0

260

13,780

41,340

 

8

Dây lưng

chiếc

90

260

23,400

0

0

260

23,400

0

0

260

23,400

70,200

 

9

Bít tất

đôi

29.5

520

15,340

520

15,340

520

15,340

520

15,340

520

15,340

76,700

 

10

Giầy vải thấp cổ

chiếc

105

260

27,300

260

27,300

260

27,300

260

27,300

260

27,300

136,500

 

11

Giầy đen

chiếc

410

260

106,600

0

0

260

106,600

0

0

260

106,600

319,800

 

12

Quần áo đi mưa

bộ

287

260

74,620

0

0

0

0

260

74,620

0

0

149,240

 

 

Cộng

 

 

 

575,120

 

216,840

 

500,500

 

291,460

 

500,500

2,084,420

 

II

Phó Chỉ huy trưng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo hè

bộ

670

0

0

260

174,200

0

0

260

174,200

 

0

348,400

 

2

Quần áo đông

bộ

1037

260

269,620

0

0

260

269,620

0

0

260

269,620

808,860

 

3

Sao mũ cứng

chiếc

11

260

2,860

0

0

260

2,860

0

0

260

2,860

8,580

 

4

Sao mũ mềm

chiếc

10

260

2,600

0

0

260

2,600

0

0

260

2,600

7,800

 

5

Mũ cứng

chiếc

90

260

23,400

0

0

260

23,400

0

0

260

23,400

70,200

 

6

Mũ mềm

chiếc

60

260

15,600

0

0

260

15,600

0

0

260

15,600

46,800

 

7

Caravat

chiếc

53

260

13,780

0

0

260

13,780

0

0

260

13,780

41,340

 

8

Dây lưng

chiếc

90

260

23,400

0

0

260

23,400

0

0

260

23,400

70,200

 

9

Bít tất

đôi

29.5

520

15,340

520

15,340

520

15,340

520

15,340

520

15,340

76,700

 

10

Giầy vài thấp cổ

chiếc

105

260

27,300

260

27,300

260

27,300

260

27,300

260

27,300

136,500

 

11

Giầy đen

chiếc

410

260

106,600

0

0

260

106,600

0

0

260

106,600

319,800

 

12

Quần áo đi mưa

bộ

287

260

74,620

0

0

0

0

260

74,620

0

0

149,240

 

 

Cộng

 

 

 

575,120

 

216,840

 

500,500

 

291,460

 

500,500

2,084,420

 

III

Chính trị viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần

Bộ

670

 

0

0

0

260

174,200

 

0

 

0

174,200

 

2

Quần áo đông

bộ

1037

260

269,620

0

0

 

0

0

0

260

269,620

539,240

 

3

Sao mũ cứng

chiếc

11

260

2,860

0

0

0

0

260

2,860

 

0

5,720

 

4

Sao mũ mềm

chiếc

10

260

2,600

0

0

0

0

260

2,600

 

0

5,200

 

5

Mũ cứng

chiếc

90

260

23,400

0

0

0

0

260

23,400

 

0

46,800

 

6

Mũ mềm

chiếc

60

260

15,600

0

0

0

0

260

15,600

 

0

31,200

 

7

Caravat

chiếc

53

260

13,780

0

0

0

0

260

13,780

 

0

27,560

 

8

Dây lưng

chiếc

90

260

23,400

0

0

0

0

260

23,400

 

0

46,800

 

9

Bít tất

đôi

29.5

520

15,340

520

15,340

520

15,340

520

15,340

520

15,340

76,700

 

10

Giầy vải thấp cổ

chiếc

105

260

27,300

0

0

260

27,300

0

0

260

27,300

81,900

 

11

Giầy đen

chiếc

410

260

106,600

0

0

260

106,600

0

0

260

106,600

319,800

 

12

Quần áo đi mưa

chiếc

287

260

74,620

 

0

 

0

260

74,620

 

0

149,240

 

 

Cộng

 

 

 

575,120

 

15,340

 

323,440

 

171,600

 

418,860

1,504,360

 

IV

Chính trị viên phó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo hè

bộ

670

 

0

0

0

260

174,200

 

0

 

0

174,200

 

2

Quần áo đông

bộ

1037

260

269,620

0

0

 

0

0

0

260

269,620

539,240

 

3

Sao mũ cứng

chiếc

11

260

2,860

0

0

0

0

260

2,860

 

0

5,720

 

4

Sao mũ mềm

chiếc

10

260

2,600

0

0

0

0

260

2,600

 

0

5,200

 

5

Mũ cứng

chiếc

90

260

23,400

0

0

0

0

260

23,400

 

0

46,800

 

6

Mũ mềm

chiếc

60

260

15,600

0

0

0

0

260

15,600

 

0

31,200

 

7

Caravat

chiếc

53

260

13,780

0

0

0

0

260

13,780

 

0

27,560

 

8

Dây lưng

chiếc

90

260

23,400

0

0

0

0

260

23,400

 

0

46,800

 

9

Bít tất

Đôi

29.5

520

15,340

520

15,340

520

15,340

520

15,340

520

15,340

76,700

 

10

Giầy vải thấp cổ

chiếc

105

260

27,300

0

0

260

27,300

0

0

260

27,300

81,900

 

11

Giầy đen

chiếc

410

260

106,600

0

0

260

106,600

0

0

260

106,600

319,800

 

12

Quần áo đi mưa

chiếc

287

260

74,620

 

0

 

0

260

74,620

 

0

149,240

 

 

Cộng

 

 

 

575,120

 

15,340

 

323,440

 

171,600

 

418,860

1,504,360

 

B

CÁC CHỨC VỤ BAN CHQS CƠ QUAN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Chỉ huy trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo hè

bộ

670

 

0

0

0

67

44,890

 

0

 

0

44,890

 

2

Quần áo đông

bộ

1037

67

69,479

0

0

 

0

0

0

67

69,479

138,958

 

3

Sao mũ cứng

chiếc

11

67

737

0

0

0

0

67

737

 

0

1,474

 

4

Sao mũ mềm

Chiếc

10

67

670

0

0

0

0

67

670

 

0

1,340

 

5

cứng

chiếc

90

67

6,030

0

0

0

0

67

6,030

 

0

12,060

 

6

Mũ mềm

chiếc

60

67

4,020

0

0

0

0

67

4,020

 

0

8,040

 

7

Caravat

chiếc

53

67

3,551

0

0

0

0

67

3,551

 

0

7,102

 

8

Dây lưng

chiếc

90

67

6,030

0

0

0

0

67

6,030

 

0

12,060

 

9

Bít tất

đôi

29.5

134

3,953

134

3,953

134

3,953

134

3,953

134

3,953

19,765

 

10

Giầy vải thấp cổ

chiếc

105

67

7,035

0

0

67

7,035

0

0

67

7,035

21,105

 

11

Giầy đen

chiếc

410

67

27,470

0

0

67

27,470

0

0

67

27,470

82,410

 

12

Quần áo đi mưa

chiếc

287

67

19,229

 

0

 

0

67

19,229

 

0

38,458

 

 

Cộng

 

 

 

148,204

 

3,953

 

83,348

 

44,220

 

107,937

387,662

 

II

Phó Chỉ huy trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo hè

bộ

670

 

0

0

0

67

44,890

 

0

 

0

44,890

 

2

Quần áo đông

bộ

1037

67

69,479

0

0

 

0

0

0

67

69,479

138,958

 

3

Sao mũ cứng

chiếc

11

67

737

0

0

0

0

67

737

 

0

1,474

 

4

Sao mũ mềm

chiếc

10

67

670

0

0

0

0

67

670

 

0

1,340

 

5

Mũ cứng

chiếc

90

67

6,030

0

0

0

0

67

6,030

 

0

12,060

 

6

Mũ mềm

chiếc

60

67

4,020

0

0

0

0

67

4,020

 

0

8,040

 

7

Caravat

chiếc

53

67

3,551

0

0

0

0

67

3,551

 

0

7,102

 

8

Dây lưng

chiếc

90

67

6,030

0

0

0

0

67

6,030

 

0

12,060

 

9

Bít tất

đôi

29.5

134

3,953

134

3,953

134

3,953

134

3,953

134

3,953

19,765

 

10

Giầy vải thấp cổ

chiếc

105

67

7,035

0

0

67

7,035

0

0

67

7,035

21,105

 

11

Giầy đen

chiếc

410

67

27,470

0

0

67

27,470

0

0

67

27,470

82,410

 

12

Quần áo đi mưa

chiếc

287

67

19,229

 

0

 

0

67

19,229

 

0

38,458

 

 

Cộng

 

 

 

148,204

 

3,953

 

83,348

 

44,220

 

107,937

387,662

 

III

Chính trị viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo hè

bộ

670

 

0

0

0

67

44,890

 

0

 

0

44,890

 

2

Quần áo đông

bộ

1037

67

69,479

0

0

 

0

0

0

67

69,479

138,958

 

3

Sao mũ cứng

chiếc

11

67

737

0

0

0

0

67

737

 

0

1,474

 

4

Sao mũ mềm

chiếc

10

67

670

0

0

0

0

67

670

 

0

1,340

 

5

Mũ cứng

chiếc

90

67

6,030

0

0

0

0

67

6,030

 

0

12,060

 

6

Mũ mềm

chiếc

60

67

4,020

0

0

0

0

67

4,020

 

0

8,040

 

7

Caravat

chiếc

53

67

3,551

0

0

0

0

67

3,551

 

0

7,102

 

8

Dây lưng

chiếc

90

67

6,030

0

0

0

0

67

6,030

 

0

12,060

 

9

Bít tất

đôi

29.5

134

3,953

134

3,953

134

3,953

134

3,953

134

3,953

19,765

 

10

Giày vải thấp cổ

Chiếc

105

67

7,035

0

0

67

7,035

0

0

67

7,035

21,105

 

11

Giầy đen

chiếc

410

67

27,470

0

0

67

27,470

0

0

67

27,470

82,410

 

12

Quần áo đi mưa

Chiếc

287

67

19,229

 

0

 

0

67

19,229

 

0

38,458

 

 

Cộng

 

 

 

148,204

 

3,953

 

83,348

 

44,220

 

107,937

387,662

 

IV

Chính trị viên phó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo hè

bộ

670

 

0

0

0

67

44,890

 

0

 

0

44,890

 

2

Quần áo đông

bộ

1037

67

69,479

0

0

 

0

0

0

67

69,479

138,958

 

3

Sao mũ cứng

chiếc

11

67

737

0

0

0

0

67

737

 

0

1,474

 

4

Sao mũ mềm

chiếc

10

67

670

0

0

0

0

67

670

 

0

1,340

 

5

Mũ cứng

chiếc

90

67

6,030

0

0

0

0

67

6,030

 

0

12,060

 

6

Mũ mềm

chiếc

60

67

4,020

0

0

0

0

67

4,020

 

0

8,040

 

7

Caravat

chiếc

53

67

3,551

0

0

0

0

67

3,551

 

0

7,102

 

8

Dây lưng

chiếc

90

67

6,030

0

0

0

0

67

6,030

 

0

12,060

 

9

Bít tất

đôi

29.5

134

3,953

134

3,953

134

3,953

134

3,953

134

3,953

19,765

 

10

Giầy vải thấp c

chiếc

105

67

7,035

0

0

67

7,035

0

0

67

7,035

21,105

 

11

Giầy đen

chiếc

410

67

27,470

0

0

67

27,470

0

0

67

27,470

82,410

 

12

Quần áo đi mưa

chiếc

287

67

19,229

 

0

 

0

67

19,229

 

0

38,458

 

 

Cộng

 

 

 

148,204

 

3,953

 

83,348

 

44,220

 

107,937

387,662

 

C

CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHỈ HUY ĐƠN VỊ DQTV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Trung đội trưởng dân quân cơ động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo hè

bộ

670

0

0

260

174,200

0

0

270

180,900

 

0

355,100

 

2

Quần áo đông

bộ

1037

270

279,990

0

0

270

279,990

0

0

270

279,990

839,970

 

3

Sao mũ cứng

chiếc

11

270

2,970

0

0

270

2,970

0

0

270

2,970

8,910

 

4

Sao mũ mềm

chiếc

10

270

2,700

0

0

270

2,700

0

0

270

2,700

8,100

 

5

Mũ cứng

chiếc

90

270

24,300

0

0

270

24,300

0

0

270

24,300

72,900

 

6

Mũ mềm

chiếc

60

270

16,200

0

0

270

16,200

0

0

270

16,200

48,600

 

7

Caravat

chiếc

53

270

14,310

0

0

270

14,310

0

0

270

14,310

42,930

 

8

Dây lưng

chiếc

90

270

24,300

0

0

270

24,300

0

0

270

24,300

72,900

 

9

Bít tất

đôi

29.5

540

15,930

540

15,930

540

15,930

540

15,930

540

15,930

79,650

 

10

Giầy vải thấp cổ

chiếc

105

270

28,350

260

27,300

270

28,350

270

28,350

270

28,350

140,700

 

11

Giầy đen

chiếc

410

270

110,700

0

0

270

110,700

0

0

270

110,700

332,100

 

12

Quần áo đi mưa

287

270

77,490

0

0

0

0

270

77,490

0

0

154,980

 

 

Cộng

 

 

 

597,240

 

217,430

 

519,750

 

302,670

 

519,750

2,156,840

 

II

Cán bộ đại đội c PB 85mm, Trung đội trưởng DQ biển, Binh chủng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo hè

bộ

670

 

0

0

0

42

28,140

 

0

 

0

28,140

 

2

Quần áo đông

bộ

1037

42

43,554

0

0

 

0

0

0

42

43,554

87,108

 

3

Sao mũ cứng

chiếc

11

42

462

0

0

0

0

42

462

 

0

924

 

4

Sao mũ mềm

chiếc

10

42

420

0

0

0

0

42

420

 

0

840

 

5

Mũ cứng

chiếc

90

42

3,780

0

0

0

0

42

3,780

 

0

7,560

 

6

Mũ mềm

chiếc

60

42

2,520

0

0

0

0

42

2,520

 

0

5,040

 

7

Caravat

chiếc

53

42

2,226

0

0

0

0

42

2,226

 

0

4,452

 

8

Dây lưng

chiếc

90

42

3,780

0

0

0

0

42

3,780

 

0

7,560

 

9

Bít tất

đôi

29.5

84

2,478

116

3,422

84

2,478

84

2,478

84

2,478

13,334

 

10

Giầy vải thấp cổ

chiếc

105

42

4,410

0

0

42

4,410

0

0

42

4,410

13,230

 

11

Giầy đen

chiếc

410

42

17,220

0

0

42

17,220

0

0

42

17,220

51,660

 

12

Quần áo đi mưa

chiếc

287

42

12,054

 

0

 

0

42

12,054

 

0

24,108

 

 

Cộng

 

 

 

92,904

 

3,422

 

52,248

 

27,720

 

67,662

243,956

 

III

Thôn đội trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo hè

bộ

670

 

0

0

0

1,797

1,203,990

 

0

 

0

1,203,990

 

2

Quần áo đông

bộ

1037

1,797

1,863,489

0

0

0

0

0

0

1,797

1,863,489

3,726,978

 

3

Sao mũ cứng

chiếc

11

1,797

19,767

0

0

0

0

1,797

19,767

 

0

39,534

 

4

Sao mũ mềm

chiếc

10

1,797

17,970

0

0

0

0

1,797

17,970

 

0

35,940

 

5

Mũ cứng

Chiếc

90

1,797

161,730

0

0

0

0

1,797

161,730

 

0

323,460

 

6

Mũ mềm

chiếc

60

1,797

107,820

0

0

0

0

1,797

107,820

 

0

215,640

 

7

Caravat

chiếc

53

1,797

95,241

0

0

0

0

1,797

95,241

 

0

190,482

 

8

Dây lưng

chiếc

90

1,797

161,730

0

0

0

0

1,797

161,730

 

0

323,460

 

9

Bít tất

đôi

29.5

3,594

106,023

3,594

106,023

3,594

106,023

3,594

106,023

3,594

106,023

530,115

 

10

Giầy vi thấp cổ

chiếc

105

1,797

188,685

0

0

1,797

188,685

0

0

1,797

188,685

566,055

 

11

Giầy đen

chiếc

410

1,797

736,770

0

0

1,797

736,770

0

0

1,797

736,770

2,210,310

 

12

Quần áo đi mưa

chiếc

287

1,797

515,739

 

0

 

0

89

25,543

 

0

541,282

 

 

Cộng

 

 

 

3,974,964

 

106,023

 

2,235,468

 

695,824

 

2,894,967

9,907,246

 

D

CHIẾN SỸ DQTV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DQTV năm th nht

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Qun áo chiến sỹ

bộ

594

12,112

7,194,528

12,112

7,194,528

12,112

7,194,528

12,112

7,194,528

12,112

7,194,528

35,972,640

 

2

Sao mũ cứng

chiếc

11

6,056

66,616

6,056

66,616

6,056

66,616

6,056

66,616

6,056

66,616

333,080

 

3

Sao mũ mềm

chiếc

10

6,056

60,560

6,056

60,560

6,056

60,560

6,056

60,560

6,056

60,560

302,800

 

4

Mũ cứng

chiếc

90

6,056

545,040

6,056

545,040

6,056

545,040

6,056

545,040

6,056

545,040

2,725,200

 

5

Mũ mềm

chiếc

60

6,056

363,360

6,056

363,360

6,056

363,360

6,056

363,360

6,056

363,360

1,816,800

 

6

Dây lưng

chiếc

62

6,056

375,472

6,056

375,472

6,056

375,472

6,056

375,472

6,056

375,472

1,877,360

 

7

Bít tất

đôi

29.5

12,112

357,304

12,112

357,304

12,112

357,304

12,112

357,304

12,112

357,304

1,786,520

 

8

Giầy vải

Chiếc

105

6,056

635,880

6,056

635,880

6,056

635,880

6,056

635,880

6,056

635,880

3,179,400

 

9

Áo mưa chiến sỹ

chiếc

120

6,056

726,720

6,056

726,720

6,056

726,720

6,056

726,720

6,056

726,720

3,633,600

 

 

Cộng

 

 

 

10,325,480

 

10,325,480

 

10,325,480

 

10,325,480

 

10,325,480

51,627,400

 

II

DQTV cơ động, biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo chiến sỹ

bộ

594

7,290

4,330,260

7,290

4,330,260

7,290

4,330,260

7,290

4,330,260

7,290

4,330,260

21,651,300

 

2

Sao mũ cứng

chiếc

11

2,430

26,730

2,430

26,730

2,430

26,730

2,430

26,730

2,430

26,730

133,650

 

3

Sao mũ mềm

Chiếc

10

2,430

24,300

2,430

24,300

2,430

24,300

2,430

24,300

2,430

24,300

121,500

 

4

Mũ cứng

Chiếc

90

2,430

218,700

2,430

218,700

2,430

218,700

2,430

218,700

2,430

218,700

1,093,500

 

5

Mũ mềm

chiếc

60

2,430

145,800

2,430

145,800

2,430

145,800

2,430

145,800

2,430

145,800

729,000

 

6

Dây lưng

chiếc

62

2,430

150,660

2,430

150,660

2,430

150,660

2,430

150,660

2,430

150,660

753,300

 

7

Bít tất

Đôi

29.5

14,580

430,110

14,580

430,110

14,580

430,110

14,580

430,110

14,580

430,110

2,150,550

 

8

Giầy vải

chiếc

105

7,290

765,450

7,290

765,450

7,290

765,450

7,290

765,450

7,290

765,450

3,827,250

 

9

Áo mưa chiến sỹ

chiếc

120

2,430

291,600

2,430

291,600

2,430

291,600

2,430

291,600

2,430

291,600

1,458,000

 

 

Cộng

 

 

 

6,383,610

 

6,383,610

 

6,383,610

 

6,383,610

 

6,383,610

31,918,050

 

III

DQTV Binh chủng, Tại chỗ năm 2-4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo chiến sỹ

bộ

594

2,928

1,739,232

2,928

1,739,232

2,928

1,739,232

2,928

1,739,232

2,928

1,739,232

8,696,160

 

2

Sao mũ cng

chiếc

11

2,928

32,208

2,928

32,208

2,928

32,208

2,928

32,208

2,928

32,208

161,040

 

3

Sao mũ mềm

chiếc

10

2,928

29,280

2,928

29,280

2,928

29,280

2,928

29,280

2,928

29,280

146,400

 

4

Mũ cứng

chiếc

90

2,928

263,520

2,928

263,520

2,928

263,520

2,928

263,520

2,928

263,520

1,317,600

 

5

Mũ mềm

chiếc

60

2,928

175,680

2,928

175,680

2,928

175,680

2,928

175,680

2,928

175,680

878,400

 

6

Dây lưng

chiếc

62

2,928

181,536

2,928

181,536

2,928

181,536

2,928

181,536

2,928

181,536

907,680

 

7

Bít tất

đôi

29.5

5,856

172,752

5,856

172,752

5,856

172,752

5,856

172,752

5,856

172,752

863,760

 

8

Giầy vi

chiếc

105

2,928

307,440

2,928

307,440

2,928

307,440

2,928

307,440

2,928

307,440

1,537,200

 

9

Áo mưa chiến sỹ

chiếc

120

2,928

351,360

2,928

351,360

2,928

351,360

2,928

351,360

2,928

351,360

1,756,800

 

 

Cộng

 

 

 

3,253,008

 

3,253,008

 

3,253,008

 

3,253,008

 

3,253,008

16,265,040

 

VI

DQTV thường trực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quần áo chiến sỹ

bộ

594

22

13,068

22

13,068

22

13,068

22

13,068

22

13,068

65,340

 

2

Sao mũ cứng

chiếc

11

11

121

0

0

11

121

0

0

11

121

363

 

3

Sao mũ mềm

chiếc

10

11

110

0

0

11

110

0

0

11

110

330

 

4

Mũ cứng

Chiếc

90

11

990

0

0

11

990

0

0

11

990

2,970

 

5

Mũ mềm

chiếc

60

11

660

0

0

11

660

0

0

11

660

1,980

 

6

Dây lưng

chiếc

62

11

682

0

0

11

682

0

0

11

682

2,046

 

7

Bít tất

đôi

29.5

11

325

22

649

22

649

11

325

22

649

2,596

 

8

Giầy vải

chiếc

105

11

1,155

22

2,310

22

2,310

11

1,155

22

2,310

9,240

 

9

Áo mưa chiến sỹ

chiếc

120

11

1,320

0

0

11

1,320

0

0

11

1,320

3,960

 

11

Quần áo lót

chiếc

300

11

3,300

11

300

11

3,300

11

3,300

11

3,300

13,500

 

12

Khăn mặt

chiếc

24

22

517

22

517

22

517

22

517

22

517

2,585

 

13

Áo ấm

chiếc

480

11

5,280

11

5,280

11

5,280

11

5,280

11

5,280

26,400

 

14

Chăn

chiếc

482

11

5,302

0

0

11

5,302

0

0

11

5,302

15,906

 

15

Màn

chiếc

54

11

594

0

0

11

594

0

0

11

594

1,782

 

16

Gối

chiếc

136

11

1,496

0

0

11

1,496

0

0

11

1,496

4,488

 

17

Chiếu

chiếc

56

11

616

11

616

11

616

11

616

11

616

3,080

 

18

Đệm giường

chiếc

683

11

7,513

0

0

0

0

0

0

0

0

7,513

 

19

Ba lô

chiếc

290

11

3,190

0

0

0

0

0

0

0

0

3,190

 

 

Cộng

 

 

 

46,239

 

22,740

 

37,015

 

24,261

 

37,015

167,269

 

 

Cộng

 

 

 

27,566,741

 

20,791,885

 

24,787,851

 

22,115,573

 

25,751,960

121,014,009

 

 

PHỤ LỤC 03

KINH PHÍ BẢO ĐẢM PHỤ CẤP THÁNG, PHỤ CẤP CHỨC VỤ, PHỤ CẤP THÂM NIÊN, PHỤ CẤP ĐẶC THÙ QUỐC PHÒNG QUÂN SỰ
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)

ĐVT: 1

TT

Đối tượng, chế độ hưởng

Mức hưởng (nghìn đồng/năm/người)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng 5 năm

Theo luật

Theo Đề án

Số ngưi

Thành tiền

Số ngưi

Thành tiền

Số ngưi

Thành tiền

Số ngưi

Thành tiền

Số ngưi

Thành tiền

I

Các chc vụ chỉ huy Ban CHQS cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chỉ huy trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp chức vụ

357.6

357.6

260

1,115,712

260

1,115,712

260

1,115,712

260

1,115,712

260

1,115,712

5,578,560

 

Phụ cấp thâm niên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chính trị viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp chức vụ

357.6

357.6

260

1,115,712

260

1,115,712

260

1,115,712

260

1,115,712

260

1,115,712

5,578,560

 

Phụ cấp thâm niên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phó chỉ huy trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp chức vụ

327.8

327.8

260

1,022,736

260

1,022,736

260

1,022,736

260

1,022,736

260

1,022,736

5,113,680

 

Phụ cấp thâm niên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chính trị viên phó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp chức vụ

327.8

327.8

260

1,022,736

260

1,022,736

260

1,022,736

260

1,022,736

260

1,022,736

5,113,680

 

Phụ cấp thâm niên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các chức vụ chhuy Ban CHQS CQ, TC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chhuy trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp chức vụ

357.6

357.6

67

287,510

67

287,510

67

287,510

67

287,510

67

287,510

1,437,552

2

Chính trị viên

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp chức vụ

357.6

357.6

67

287,510

67

287,510

67

287,510

67

287,510

67

287,510

1,437,552

3

Phó chỉ huy trưởng

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp chức vụ

327.8

327.8

67

263,551

67

263,551

67

263,551

67

263,551

67

263,551

1,317,756

4

Chính trị viên phó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp chức vụ

327.8

327.8

67

263,551

67

263,551

67

263,551

67

263,551

67

263,551

1,317,756

III

Thôn đội trưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phụ cấp tháng

745

745

1,797

16,065,180

1,797

16,065,180

1,797

16,065,180

1,797

16,065,180

1,797

16,065,180

80,325,900

2

Phụ cấp chức vụ

178.8

178.8

1,797

3,855,643

1,797

3,855,643

1,797

3,855,643

1,797

3,855,643

1,797

3,855,643

19,278,216

3

Phụ cấp kiêm nhiệm at

29.8

29.8

1,797

642,607

1,797

642,607

1,797

642,607

1,797

642,607

1,797

642,607

3,213,036

IV

Phụ cấp chức vụ chỉ huy đơn vị DQTV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đại đội trưởng

298

298

2

7,152

2

7,152

2

7,152

2

7,152

2

7,152

35,760

2

Chính trị viên đại đội

298

298

2

7,152

2

7,152

2

7,152

2

7,152

2

7,152

35,760

3

Phó đại đội trưởng

223.5

223.5

2

5,364

2

5,364

2

5,364

2

5,364

2

5,364

26,820

4

Chính trị viên phó đại đội

223.5

223.5

2

5,364

2

5,364

2

5,364

2

5,364

2

5,364

26,820

5

Trung đội trưởng DQ Cơ động

298

298

270

965,520

270

965,520

270

965,520

270

965,520

270

965,520

4,827,600

6

Trung đội trưởng

178.8

178.8

38

81,533

38

81,533

38

81,533

38

81,533

38

81,533

407,664

7

Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng

149

149

1,212

2,167,056

1,212

2,167,056

1,212

2,167,056

1,212

2,167,056

1,212

2,167,056

10,835,280

V

Phụ cấp đặc thù QSQP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã

908.9

908.9

260

2,835,768

260

2,835,768

260

2,835,768

260

2,835,768

260

2,835,768

14,178,840

2

Trung đội trưởng DQ cơ động

149

149

270

482,760

270

482,760

270

482,760

270

482,760

270

482,760

2,413,800

3

Tiểu đội trưởng DQ cơ động

74.5

74.5

810

724,140

810

724,140

810

724,140

810

724,140

810

724,140

3,620,700

4

Đại đội trưởng cPK 37mm

149

149

1

1,788

1

1,788

1

1,788

1

1,788

1

1,788

8,940

5

Chính trị viên đại đội cPK 37mm

149

149

1

1,788

1

1,788

1

1,788

1

1,788

1

1,788

8,940

6

Phó đại đội trưởng cPK 37mm

111.8

111.8

1

1,341

1

1,341

1

1,341

1

1,341

1

1,341

6,705

7

Chính trị viên phó đại đội cPK 37mm

111.8

111.8

1

1,341

1

1,341

1

1,341

1

1,341

1

1,341

6,705

8

Khẩu đội trưởng khẩu đội thường trực cPK 37mm

74.5

74.5

1

894

1

894

1

894

1

894

1

894

4,470

 

Cộng

 

 

 

33,231,410

 

33,231,410

 

33,231,410

 

33,231,410

 

33,231,410

166,157,052

 

PHỤ LỤC 04

KINH PHÍ BẢO ĐẢM TIỀN ĂN, TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG; PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐI BIỂN; BHYT, BHXH, TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI DQTT
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)

ĐVT:

TT

Đối tượng, chế độ hưởng

Mức hưởng (nghìn đồng /năm/người)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng 5 năm

Theo luật

Theo Đ án

Số người

Số ngày huy động

Thành tiền

Số người

Số ngày huy động

Thành tiền

Số người

Số ngày huy động

Thành tiền

Số người

Số ngày huy động

Thành tiền

Số người

Số ngày huy động

Thành tiền

I

Trung đội cơ động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

62

62

7,560

12

5,624,640

7,560

12

5,624,640

7,560

12

5,624,640

7,560

12

5,624,640

7,560

12

5,624,640

28,123,200

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

7,560

12

10,813,824

7,560

12

10,813,824

7,560

12

10,813,824

7,560

12

10,813,824

7,560

12

10,813,824

54,069,120

II

Dân quân phòng không

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Đại đi Pháo PK 37 mm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

62

62

45

12

33,480

45

12

33,480

45

12

33,480

45

12

33,480

45

12

33,480

167,400

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

45

12

64,368

45

12

64,368

45

12

64,368

45

12

64,368

45

12

64,368

321,840

*

Trung đội DQPK12.7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tin ăn

62

62

248

12

184,512

248

12

184,512

248

12

184,512

248

12

184,512

248

12

184,512

922,560

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

248

12

354,739

248

12

354,739

248

12

354,739

248

12

354,739

248

12

354,739

1,773,696

III

DQ pháo binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

62

62

1,177

12

875,688

1,177

12

875,688

1,177

12

875,688

1,177

12

875,688

1,177

12

875,688

4,378,440

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

1,177

12

1,683,581

1,177

12

1,683,581

1,177

12

1,683,581

1,177

12

1,683,581

1,177

12

1,683,581

8,417,904

IV

DQ trinh sát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

62

62

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

2,901,600

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

5,578,560

V

DQ công binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

62

62

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

2,901,600

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

5,578,560

VI

DQ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

62

62

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

2,901,600

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

5,578,560

VII

DQ phòng hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

62

62

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

2,901,600

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

5,578,560

VIII

DQ y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

62

62

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

780

12

580,320

2,901,600

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

780

12

1,115,712

5,578,560

IX

DQ biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

102

102

310

12

379,440

310

12

379,440

310

12

379,440

310

12

379,440

310

12

379,440

1,897,200

2

Trợ cấp ngày công lao động

179

179

310

12

665,136

310

12

665,136

310

12

665,136

310

12

665,136

310

12

665,136

3,325,680

3

Phụ cấp đặc thù đi biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

DQ Tại chỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Dân quân năm thứ nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

62

62

6,056

15

5,632,080

6,056

15

5,632,080

6,056

15

5,632,080

6,056

15

5,632,080

6,056

15

5,632,080

28,160,400

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

6,056

15

10,828,128

6,056

15

10,828,128

6,056

15

10,828,128

6,056

15

10,828,128

6,056

15

10,828,128

54,140,640

*

Dân quân năm 2-4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

62

62

4,726

7

2,051,084

4,726

7

2,051,084

4,726

7

2,051,084

4,726

7

2,051,084

4,726

7

2,051,084

10,255,420

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

4,726

7

3,943,374

4,726

7

3,943,374

4,726

7

3,943,374

4,726

7

3,943,374

4,726

7

3,943,374

19,716,872

 

Cộng

 

 

48,044

284

51,614,234

48,044

284

51,614,234

48,044

284

51,614,234

48,044

284

51,614,234

48,044

284

51,614,234

258,071,172

 

PHỤ LỤC 05

KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG CỤ HỖ TRỢ, VŨ KHÍ THÔ SƠ, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT; CƠ SỞ, VẬT CHẤT
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)

ĐVT:

TT

Loại vật chất

ĐVT

Đơn giá (nghìn đồng)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng 5 năm

SL

Thành tiền

SL

Thành tiền

SL

Thành tiền

SL

Thành tiền

SL

Thành tiền

I

Công cụ hỗ trợ, vũ khí thô sơ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công cụ hỗ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dùi cui gỗ

Chiếc

60

1,000

60,000

1,000

60,000

1,000

60,000

1,000

60,000

1,000

60,000

300,000

2

Dùi cui cao su

Chiếc

130

800

104,000

800

104,000

800

104,000

800

104,000

800

104,000

520,000

3

Roi điện

Chiếc

5,300

270

1,431,000

270

1,431,000

270

1,431,000

270

1,431,000

270

1,431,000

7,155,000

4

Lá chắn

Chiếc

1,750

550

962,500

550

962,500

550

962,500

550

962,500

550

962,500

4,812,500

5

Trường côn gỗ

Chiếc

95

1,800

171,000

1,800

171,000

1,800

171,000

1,800

171,000

1,800

171,000

855,000

6

Áo chống đâm

Chiếc

28,830

550

15,856,500

550

15,856,500

550

15,856,500

550

15,856,500

550

15,856,500

79,282,500

7

Mặt nạ phòng độc

chiếc

9,494

550

5,221,700

550

5,221,700

550

5,221,700

550

5,221,700

550

5,221,700

26,108,500

8

Găng tay bắt dao

chiếc

3,200

550

1,760,000

550

1,760,000

550

1,760,000

550

1,760,000

550

1,760,000

8,800,000

9

Mũ bảo hiểm có lưới sắt

chiếc

20,400

550

11,220,000

550

11,220,000

550

11,220,000

550

11,220,000

550

11,220,000

56,100,000

 

Cộng

 

 

 

36,786,700

 

36,786,700

 

36,786,700

 

36,786,700

 

36,786,700

183,933,500

2

Vũ khí thô sơ, tự tạo

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chông

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cạm, bẫy

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hàng rào cự mã

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Dao găm

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tàu

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuyền

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xe máy

Chiếc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ống nhòm nhìn đêm

Chiếc

19,750

24

474,000

 

 

 

 

 

 

 

 

474,000

5

Máy ảnh

chiếc

20,000

24

480,000

 

 

 

 

 

 

 

 

480,000

 

Cộng

 

 

 

954,000

 

 

 

 

 

 

 

 

954,000

II

Bảo đảm cơ sở, vật chất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Trang thiết bị làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã

 

 

 

 

1

Bàn ghế giao ban, hội họp

Bộ

4,000

 

 

65

260,000

65

260,000

65

260,000

65

260,000

1,040,000

2

Tủ sắt đựng vũ khí

Chiếc

2,500

 

 

65

162,500

65

162,500

65

162,500

65

162,500

650,000

3

Biển tên phòng làm việc

Chiếc

3,500

 

 

65

227,500

65

227,500

65

227,500

65

227,500

910,000

4

Tủ sắt đựng công cụ hỗ trợ

Chiếc

2,500

 

 

65

162,500

65

162,500

65

162,500

65

162,500

650,000

5

Tủ đựng trang phục DQTV dùng chung

Chiếc

2,000

 

 

65

130,000

65

130,000

65

130,000

65

130,000

520,000

6

Bàn ghế làm việc cá nhân

Chiếc

2,500

 

 

65

162,500

65

162,500

65

162,500

65

162,500

650,000

7

Máy tính, máy in

Chiếc

12,000

 

 

65

780,000

65

780,000

65

780,000

65

780,000

3,120,000

8

Tủ đựng tài liệu

Chiếc

1,800

 

 

65

117,000

65

117,000

65

117,000

65

117,000

468,000

9

Điện thoại cố định

Chiếc

350

 

 

65

22,750

65

22,750

65

22,750

65

22,750

91,000

10

Bảng lịch công tác

Chiếc

500

 

 

65

32,500

65

32,500

65

32,500

65

32,500

130,000

11

Bảng chức trách nhiệm vụ của từng chức danh

Chiếc

500

 

 

130

65,000

130

65,000

130

65,000

130

65,000

260,000

12

Biển tên chức danh ban CHQS để bàn

Chiếc

80

 

 

130

10,400

130

10,400

130

10,400

130

10,400

41,600

13

Két đựng tài liệu mật

Chiếc

1,500

 

 

65

97,500

65

97,500

65

97,500

65

97,500

390,000

 

Cộng

 

 

 

 

 

2,230,150

 

2,230,150

 

2,230,150

 

2,230,150

8,920,600

*

Cộng tổng

 

 

 

37,740,700

 

39,016,850

 

39,016,850

0

39,016,850

 

39,016,850

193,808,100

 

PHỤ LỤC 06

KINH PHÍ BẢO ĐẢM TIỀN ĂN, TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG CHO HOẠT ĐỘNG CỦA DÂN QUÂN TRỰC SSCĐ; PHÒNG CHỐNG KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)

ĐVT: 1

TT

Đối tượng, chế độ hưởng

Mức hưởng (nghìn đồng /năm/người)

Năm 2021

 

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng 5 năm

Theo luật

Theo Đ án

Số người

Số ngày huy động

Thành tiền

Số người

Số ngày huy động

Thành tiền

Số người

Số ngày huy động

Thành tiền

Số người

Số ngày huy động

Thành tiền

Số người

Số ngày huy động

Thành tiền

I

Toàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền ăn

62

62

2880

22

3,928,320

2880

22

3,928,320

2880

22

3,928,320

2880

22

3,928,320

2880

22

3,928,320

19,641,600

2

Trợ cấp ngày công lao động

119.2

119.2

2880

22

7,552,512

2880

22

7,552,512

2880

22

7,552,512

2880

22

7,552,512

2880

22

7,552,512

37,762,560

 

Cộng

 

 

5,760

44

11,480,832

5,760

44

11,480,832

5,760

44

11,480,832

5,760

44

11,480,832

5,760

44

11,480,832

57,404,160

 

PHỤ LỤC 07

KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO LỰC LƯỢNG THƯỜNG TRỰC THUỘC ĐẠI ĐỘI 4 DÂN QUÂN GÁI TẬP TRUNG HUYỆN TIỀN HẢI
(Kèm theo Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 – 2025)

ĐVT: 1000 đ

TT

Đối tượng, chế độ hưởng

Mức hưởng (nghìn đồng/năm/người)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng 5 năm

Theo luật

Theo Đề án

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

Số người

Thành tiền

1

Chi trả ngày công lao động

119.2

119.2

11

478,588

11

478,588

11

478,588

11

478,588

11

478,588

2,392,940

2

Hỗ trợ tiền ăn theo tiêu chuẩn chiến sỹ BB

62

62

11

248,930

11

248,930

11

248,930

11

248,930

11

248,930

1,244,650

3

Bảo đảm điện nước sinh hoạt và quân y...

1,800

1,800

11

19,800

11

19,800

11

19,800

11

19,800

11

19,800

99,000

4

Bảo đảm tiền ăn thêm ngày lễ, tết

682

682

11

7,502

11

7,502

11

7,502

11

7,502

11

7,502

37,510

5

Hỗ trợ công tác phí, lễ tết

 

500

11

5,500

11

5,500

11

5,500

11

5,500

11

5,500

27,500

6

Hỗ trợ đóng Bảo hiểm Y tế

804

804

11

8,844

11

8,844

11

8,844

11

8,844

11

8,844

44,220

7

Hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội

9,432

9,432

11

103,752

11

103,752

11

103,752

11

103,752

11

103,752

518,760

8

Trợ cấp 1 lần

5,960

5,960

4

23,840

3

17,880

4

23,840

3

17,880

4

23,840

107,280

9

Bảo đảm công tác huấn luyện

 

20,000

 

20,000

 

20,000

 

20,000

 

20,000

 

20,000

100,000

10

Bảo đảm sửa chữa nhỏ và dụng cụ sinh hoạt

 

45,000

 

45,000

 

45,000

 

45,000

 

45,000

 

45,000

225,000

 

Tổng

 

 

 

961,756

 

955,796

 

961,756

 

955,796

 

961,756

4,796,860