Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Phú Thọ Về phân bổ nguồn vốn đầu tư công năm 2021
- Số hiệu văn bản: 22/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Ngày ban hành: 09-12-2020
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2021
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-01-2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 390 ngày (1 năm 0 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-01-2022
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2020/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 5269 /TTr-UBND ngày 24/11/2020, Báo cáo số 220/BC-UBND ngày 24/11/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 và phương hướng, nhiệm vụ đầu tư phát triển năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Đồng thời phân bổ nguồn vốn đầu tư công năm 2021 cụ thể như sau:
1. Về nguồn vốn đầu tư
a) Vốn Ngân sách Trung ương 1.510.426 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn trong nước đầu tư theo ngành lĩnh vực 994.800 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài ODA cấp phát từ NSTW là 515.626 triệu đồng.
b) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương 1.239.820 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ: 534.620 triệu đồng;
- Thu tiền sử dụng đất: 650.000 triệu đồng (trong đó điều tiết cho ngân sách huyện, xã 378.000 triệu đồng; chi dự án môi trường, lập hồ sơ địa chính và các nhiệm vụ chi khác: 272.000 triệu đồng).
- Tiền thu xổ số kiến thiết: 22.000 triệu đồng.
- Bội thu ngân sách nhà nước: 33.200 triệu đồng.
2. Nguyên tắc, tiêu chí bố trí kế hoạch
a) Đảm bảo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, phù hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Hướng dẫn số 6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Kế hoạch đầu tư năm 2021 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư. Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải ngân, cân đối nguồn vốn đầu tư của các cấp ngân sách trong năm 2021; gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2021 với cơ cấu lại đầu tư công đến năm 2025.
c) Nguyên tắc, tiêu chí cụ thể phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 cho các dự án của các ngành, lĩnh vực và các cấp như sau:
- Bố trí vốn để thanh toán dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (nếu có);
- Bố trí thu hồi vốn ứng trước ngân sách trung ương, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn đối ứng ODA, vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư; thực hiện nhiệm vụ theo Luật Quy hoạch;
- Bố trí các công trình, dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2021;
- Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới, chỉ bố trí các dự án ưu tiên, cấp bách và có đủ thủ tục đầu tư.
3. Phương án phân bổ chi tiết
a) Vốn Ngân sách Trung ương: tổng số 1.510.426 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn trong nước 994.800 triệu đồng, trong đó thu hồi các khoản vốn ứng trước 34.650 triệu đồng, vốn đầu tư theo ngành lĩnh vực 960.150 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài ODA cấp phát từ NSTW 515.626 triệu đồng.
(Sau khi có hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ báo cáo Thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh)
b) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: tổng số 1.239.820 triệu đồng, bao gồm:
- Phần vốn ngân sách tỉnh phân bổ 861.820 triệu đồng (bao gồm: Vốn ngân sách tỉnh qua cân đối 534.620 triệu đồng; nguồn tiền đất theo tỷ lệ điều tiết ngân sách tỉnh, huyện 272.000 triệu đồng; nguồn xổ số kiến thiết 22.000 triệu đồng xổ số; nguồn bội thu NSĐP 33.200 triệu đồng), cụ thể như sau:
+ Thực hiện các chương trình, nhiệm vụ theo quy định; trả nợ vốn vay, vốn đối ứng ODA 171.700 triệu đồng, bao gồm: Trả các khoản vay lại nước ngoài của Chính phủ: 22.700 triệu đồng; trả nợ Ngân hàng phát triển: 41.000 triệu đồng; Trả nợ cầu Đồng Quang: 30.000 triệu đồng; lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất: 50.000 triệu đồng; quy hoạch tỉnh 10.000 triệu đồng; Đối ứng ODA: 13.000 triệu đồng; thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông 5.000 triệu đồng.
+ Bố trí các công trình, dự án 690.120 triệu đồng, trong đó: Công trình quyết toán, công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn 302.434 triệu đồng; công trình chuyển tiếp và khởi công mới 387.686 triệu đồng, trong đó công trình khởi công mới cấp tỉnh 22.000 triệu đồng.
- Phần ngân sách huyện, xã phân bổ (từ nguồn thu tiền sử dụng đất theo tỷ lệ điều tiết) 378.000 triệu đồng: Bố trí đảm bảo theo tiêu chí, nguyên tắc chung, dành một phần kinh phí bố trí công tác xử lý, bảo vệ môi trường và lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(Danh mục, mức vốn bố trí các chương trình, dự án như phụ biểu ban hành kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết;
a) Sau khi có chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của bộ, ngành, trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi phân bổ chi tiết 1.510.426 triệu đồng vốn đầu tư ngân sách Trung ương (trong đó vốn trong nước 994.800 triệu đồng; vốn nước ngoài ODA cấp phát 515.626 triệu đồng); tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất;
b) Chủ động rà soát, cắt giảm vốn đối với các dự án triển khai chậm, bổ sung vốn cho các dự án đối ứng ODA, các dự án có khối lượng hoàn thành cao, đảm bảo giải ngân hết kế hoạch được giao.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Văn bản này có file đính kèm, bạn phải tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung. Tải về |