cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trong giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu văn bản: 34/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 25-11-2020
  • Ngày có hiệu lực: 05-12-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1385 ngày (3 năm 9 tháng 20 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NH�N D�N
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG H�A X� HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph�c
---------------

Số: 34/2020/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ng�y 25 th�ng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN H�NH QUY ĐỊNH CƯỠNG CHẾ THI H�NH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI, QUYẾT ĐỊNH C�NG NHẬN H�A GIẢI TH�NH TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TR�N ĐỊA B�N TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NH�N D�N TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức ch�nh quyền địa phương ng�y 19 th�ng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban h�nh văn bản quy phạm ph�p luật ng�y 22 th�ng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ng�y 29 th�ng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ng�y 15 th�ng 5 năm 2014 của Ch�nh phủ quy định chi tiết thi h�nh một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ng�y 06/01/2017 của Ch�nh phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi h�nh Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Gi�m đốc Sở T�i nguy�n v� M�i trường tại Tờ tr�nh số 402/TTr-STNMT ng�y 28 th�ng 8 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban h�nh k�m theo Quyết định n�y Quy định về cưỡng chế thi h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai tr�n địa b�n tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Sở T�i nguy�n v� M�i trường chủ tr�, phối hợp với c�c Sở, ban, ng�nh, địa phương li�n quan tổ chức triển khai thực hiện v� c� tr�ch nhiệm theo d�i, kiểm tra việc thực hiện Quyết định n�y; tổng hợp, b�o c�o UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Ch�nh Văn ph�ng Ủy ban nh�n d�n tỉnh; Thủ trưởng c�c sở, ban, ng�nh cấp tỉnh; Chủ tịch UBND c�c huyện, thị x�, th�nh phố; Chủ tịch UBND c�c x� phường, thị trấn v� c�c tổ chức, c� nh�n c� li�n quan chịu tr�ch nhiệm thi h�nh Quyết định n�y.

Quyết định n�y c� hiệu lực thi h�nh kể từ ng�y 05 th�ng 12 năm 2020 v� thay thế Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ng�y 13/01/2016 của UBND tỉnh ban h�nh Quy định cưỡng chế thi h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai tr�n địa b�n tỉnh Đắk Lắk.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn ph�ng Ch�nh phủ;
- Bộ T�i nguy�n v� M�i trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư ph�p);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đo�n Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, C�c PCT UBND tỉnh;
- C�c Đo�n thể cấp tỉnh;
- Sở Tư ph�p;
- Cổng TTĐT của tỉnh;
- B�o Đắk Lắk; Đ�i TTTH Đắk Lắk;
- L�nh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (V-80b).

TM. ỦY BAN NH�N D�N
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC CƯỠNG CHẾ THI H�NH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI, QUYẾT ĐỊNH C�NG NHẬN H�A GIẢI TH�NH TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TR�N ĐỊA B�N TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban h�nh k�m theo Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ng�y 25 th�ng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định n�y quy định chi tiết về nguy�n tắc, điều kiện, thẩm quyền, tr�nh tự, thủ tục v� tr�ch nhiệm của c�c cơ quan, tổ chức, c� nh�n li�n quan đến việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai do Chủ tịch UBND tỉnh v� Chủ tịch UBND cấp huyện ban h�nh đ� c� hiệu lực ph�p luật tr�n địa b�n tỉnh Đắk Lắk (sau đ�y gọi l� cưỡng chế) nhưng một hoặc c�c b�n c� li�n quan kh�ng tự nguyện chấp h�nh, trừ bản �n, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh của T�a �n nh�n d�n c�c cấp.

Điều 2. Đối tượng �p dụng

1. Tổ chức, hộ gia đ�nh, c� nh�n phải chấp h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai đ� c� hiệu lực ph�p luật nhưng kh�ng tự nguyện chấp h�nh v� một trong c�c b�n tranh chấp c� đơn đề nghị cưỡng chế.

2. Người c� thẩm quyền, cơ quan chịu tr�ch nhiệm tổ chức thi h�nh quyết định cưỡng chế v� c�c cơ quan, tổ chức, hộ gia đ�nh, c� nh�n c� li�n quan đến việc thi h�nh quyết định cưỡng chế theo Quy định n�y.

Điều 3. Giải th�ch từ ngữ

Trong quy định n�y, một số thuật ngữ được hiểu như sau:

1. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai l� quyết định h�nh ch�nh do người c� thẩm quyền trong cơ quan h�nh ch�nh nh� nước ban h�nh theo tr�nh tự, thủ tục do ph�p luật quy định để giải quyết c�c tranh chấp đất đai.

2. Quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh l� quyết định h�nh ch�nh do người c� thẩm quyền trong cơ quan h�nh ch�nh nh� nước ban h�nh trong qu� tr�nh giải quyết tranh chấp đất đai m� việc tranh chấp đ� được c�c b�n tranh chấp thỏa thuận giải quyết.

3. Người phải chấp h�nh l� tổ chức, hộ gia đ�nh, c� nh�n, cộng đồng d�n cư, cơ sở t�n gi�o, người Việt Nam định cư ở nước ngo�i, doanh nghiệp c� vốn đầu tư nước ngo�i v� người c� li�n quan phải chấp h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh.

4. Người bị cưỡng chế l� tổ chức, hộ gia đ�nh, c� nh�n, cộng đồng d�n cư, cơ sở t�n gi�o; tổ chức nước ngo�i c� chức năng ngoại giao; người Việt Nam định cư ở nước ngo�i, doanh nghiệp c� vốn đầu tư nước ngo�i v� người c� li�n quan phải chấp h�nh quyết định cưỡng chế.

5. Đối tượng bị cưỡng chế l� tất cả đồ vật, sự vật nằm trong phạm vi diện t�ch đất bị cưỡng chế như: Nh� cửa, vật kiến tr�c, c�y trồng, vật nu�i... gắn liền với đất v� những đồ vật kh�c nằm trong phạm vi diện t�ch đất bị cưỡng chế.

Điều 4. Nguy�n tắc thực hiện cưỡng chế

1. Việc cưỡng chế ph�i tiến h�nh c�ng khai, d�n chủ, kh�ch quan, bảo đảm trật tự, an to�n, đ�ng quy định của ph�p luật v� việc cưỡng chế chỉ được thực hiện khi c� quyết định cưỡng chế của người c� thẩm quyền.

2. Thời điểm bắt đầu tiến h�nh cưỡng chế được thực hiện trong giờ h�nh ch�nh.

3. Kh�ng thực hiện cưỡng chế trong thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ s�ng ng�y h�m sau; c�c ng�y nghỉ, ng�y lễ theo quy định của ph�p luật; trong thời gian 15 ng�y trước v� sau tết nguy�n đ�n; c�c ng�y truyền th�ng đối với c�c đối tượng ch�nh s�ch nếu họ l� người bị cưỡng chế v� c�c trường hợp đặc biệt kh�c l�m ảnh hưởng nghi�m trọng đến an ninh, ch�nh trị, trật tự an to�n x� hội, phong tục, tập qu�n tại địa phương.

Điều 5. Điều kiện thực hiện cưỡng chế

1. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai đ� c� hiệu lực thi h�nh m� c�c b�n hoặc một trong c�c b�n tranh chấp kh�ng chấp h�nh quyết định v� đ� được UBND cấp x�, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp x� nơi c� đất tranh chấp đ� vận động, thuyết phục m� kh�ng chấp h�nh.

2. Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai đ� c� hiệu lực thi h�nh; đ� được ni�m yết c�ng khai tại trụ sở UBND cấp x�, địa điểm sinh hoạt chung của khu d�n cư (như: Tổ d�n phố, nh� văn h�a th�n, bu�n, khối,...) nơi c� đất tranh chấp.

3. Người bị cưỡng chế đ� nhận được Quyết định cưỡng chế.

Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối kh�ng nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế th� UBND cấp x� lập bi�n bản v� c� x�c nhận của trưởng th�n, bu�n, hoặc tổ trưởng tổ d�n phố.

Điều 6. Thẩm quyền ban h�nh quyết định cưỡng chế

Chủ tịch UBND cấp huyện nơi c� đất tranh chấp ban h�nh quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai do Chủ tịch UBND tỉnh v� Chủ tịch UBND cấp huyện ban h�nh v� tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế.

Điều 7. Thời hạn thi h�nh quyết định cưỡng chế

Thời hạn thi h�nh quyết định cưỡng chế l� 30 ng�y, kể từ ng�y c�c b�n nhận được quyết định cưỡng chế. Trong trường hợp kh� khăn, phức tạp Ban thực hiện cưỡng chế b�o c�o v� kiến nghị người c� thẩm quyền xem x�t gia hạn. Việc gia hạn chỉ được thực hiện một lần v� thời gian gia hạn kh�ng qu� 15 ng�y, kể từ ng�y k� quyết định gia hạn.

Chương II

TR�NH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ

Điều 8. X�c minh điều kiện bảo đảm thi h�nh quyết định cưỡng chế

1. Sau khi nhận được đơn y�u cầu thi h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai của một trong c�c b�n tranh chấp đất đai, trong thời hạn ba (03) ng�y l�m việc Chủ tịch UBND cấp huyện giao Trưởng ph�ng T�i nguy�n v� M�i trường cấp huyện chủ tr�, phối hợp với c�c cơ quan, đơn vị c� li�n quan v� UBND cấp x� nơi c� đất tranh chấp tiến h�nh x�c minh c�c điều kiện bảo đảm cưỡng chế thi h�nh quyết định đ� c� hiệu lực ph�p luật.

2. Cơ quan được giao x�c minh c�c điều kiện bảo đảm thi h�nh quyết định cưỡng chế c� tr�ch nhiệm:

a) R� so�t điều kiện thực hiện cưỡng chế quy định tại Điều 5 Quy định n�y. Nếu điều kiện chưa đảm bảo th� đề nghị với cơ quan, tổ chức c� li�n quan hoặc UBND cấp x� nơi c� đất tranh chấp thực hiện c�c c�ng việc để đảm bảo điều kiện cưỡng chế.

b) Thu thập th�ng tin về người phải chấp h�nh, bao gồm c�c th�ng tin về: t�n, tuổi, địa chỉ, nh�n th�n, ho�n cảnh gia đ�nh, nơi cư tr�, nơi c�ng t�c, sức khỏe v� một số th�ng tin kh�c nếu thấy cần thiết.

Cơ quan, tổ chức, c� nh�n c� li�n quan lưu giữ hoặc c� c�c th�ng tin về người phải chấp h�nh c� tr�ch nhiệm cung cấp th�ng tin, t�i liệu khi nhận được y�u cầu, đề nghị của cơ quan c� thẩm quyền. Trường hợp từ chối phải n�u r� l� do bằng văn bản,

c) Khảo s�t hiện trạng diện t�ch đất thuộc đối tượng cưỡng chế nhằm x�c định r� t�nh trạng của đất chuẩn bị cưỡng chế. Trường hợp tr�n đất cưỡng chế c� t�i sản, c�ng tr�nh x�y dựng, vật kiến tr�c kh�c th� phải x�c định r� số lượng, loại c�ng tr�nh, thời điểm h�nh th�nh, đồng thời xử l� như sau:

- Nếu t�i sản, c�ng tr�nh, vật kiến tr�c ph�t sinh sau khi c� quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai th� lập bi�n bản y�u cầu người c� t�i sản, c�ng tr�nh x�y dựng, vật kiến tr�c tự th�o dỡ, di chuyển ra khỏi diện t�ch đất thuộc đối tượng cưỡng chế để phục vụ c�ng t�c cưỡng chế.

- Nếu t�i sản, c�ng tr�nh, vật kiến tr�c c� trước khi c� quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh th� l�m việc với người c� t�i sản, c�ng tr�nh, vật kiến tr�c để x�c định r� c�c y�u cầu của người c� t�i sản, c�ng tr�nh, vật kiến tr�c đ�, cụ thể:

+ Trường hợp người c� t�i sản, c�ng tr�nh, vật kiến tr�c kh�ng c� y�u cầu th� lập bi�n bản hoặc th�ng b�o bằng văn bản y�u cầu người c� t�i sản, c�ng tr�nh, vật kiến tr�c tự th�o dỡ, di chuyển ra khỏi diện t�ch đất thuộc đối tượng cưỡng chế để phục vụ c�ng t�c cưỡng chế.

+ Trường hợp người c� t�i sản, c�ng tr�nh, vật kiến tr�c c� y�u cầu về t�i sản hoặc bồi thường thiệt hại thi b�o c�o Chủ tịch UBND cấp huyện biết để chỉ đạo xử l� theo quy định của ph�p luật,

d) Trong thời hạn bảy (07) ng�y l�m việc kể từ ng�y c� văn bản giao nhiệm vụ x�c minh tại Khoản 1, Điều n�y, Trưởng ph�ng T�i nguy�n v� M�i trường cấp huyện phải c� b�o c�o bằng văn bản, tham mưu Chủ tịch UBND c�ng cấp ban h�nh quyết định cưỡng chế v� th�nh lập Ban thực hiện cưỡng chế.

3. Trong thời hạn 02 (hai) ng�y l�m việc, kể từ ng�y nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch UBND cấp huyện phải ban h�nh quyết định cưỡng chế v� th�nh lập Ban thực hiện cưỡng chế.

Điều 9. Ban h�nh Quyết định cưỡng chế

Chủ tịch UBND cấp huyện ban h�nh quyết định cưỡng chế. Quyết định cưỡng chế bao gồm c�c nội dung ch�nh sau đ�y:

- Căn cứ ban h�nh quyết định cưỡng chế;

- Họ, t�n, địa chỉ của người bị cưỡng chế;

- Nội dung cưỡng chế (trong đ�, phải ghi cụ thể th�ng tin về thửa đất thực hiện cưỡng chế);

- L� do v� phương ph�p cưỡng chế;

- Thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế;

- Tr�ch nhiệm tổ chức thi h�nh quyết định cưỡng chế (trong đ� phải ghi r� người chủ tr� thực hiện cưỡng chế);

- Quyền v� nghĩa vụ của người bị cưỡng chế.

Điều 10. Ban h�nh quyết định th�nh lập Ban thực hiện cưỡng chế

Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định th�nh lập Ban thực hiện cưỡng chế. Th�nh phần Ban thực hiện cưỡng chế gồm:

- Chủ tịch hoặc Ph� Chủ tịch UBND cấp huyện l� trưởng ban;

- Th�nh vi�n đại diện cho c�c cơ quan cấp huyện gồm: thanh tra, tư ph�p, t�i nguy�n v� m�i trường, x�y dựng; đại diện l�nh đạo UBND cấp x� nơi c� đất v� t�y theo t�nh chất của từng vụ việc, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định bổ sung th�nh vi�n Ban thực hiện cưỡng chế cho ph� hợp.

Điều 11. Gửi, ni�m yết c�ng khai quyết định cưỡng chế

1. Trong thời hạn 02 (hai) ng�y l�m việc, kể từ ng�y ban h�nh quyết định cưỡng chế, quyết định th�nh lập Ban thực hiện cưỡng chế, Ban thực hiện cưỡng chế c� tr�ch nhiệm gửi, ni�m yết c�ng khai quyết định cưỡng chế theo quy định tại Khoản 2 v� Khoản 3, Điều n�y.

2. Quyết định cưỡng chế được giao trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện bằng h�nh thức bảo đảm (đối với trường hợp người bị cưỡng chế cư tr�, c�ng t�c ngo�i địa b�n tỉnh) v� th�ng b�o cho người bị cưỡng chế biết,

a) Trường hợp quyết định cưỡng chế được giao trực tiếp m� người bị cưỡng chế từ chối nhận hoặc vắng mặt (tại nơi cư tr� hoặc kh�ng đến l�m việc theo giấy mời) th� đại diện Ban thực hiện cưỡng chế lập bi�n bản về việc từ chối nhận quyết định hoặc vắng mặt, c� x�c nhận của UBND cấp x� nơi cư tr� của người bị cưỡng chế, c� đại diện tổ d�n phố, th�n, bu�n, khối, ... hoặc c� 02 người chứng kiến th� được coi l� quyết định đ� được giao.

b) Trường hợp gửi qua bưu điện bằng h�nh thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 (mười) ng�y, kể từ ng�y quyết định cưỡng chế đ� được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba m� bị trả lại do người bị cưỡng chế cố t�nh kh�ng nhận v� quyết định cưỡng chế đ� được ni�m yết theo quy định tại Khoản 3, Điều n�y hoặc c� căn cứ cho rằng người bị cưỡng chế trốn tr�nh kh�ng nhận quyết định cưỡng chế th� coi như quyết định cưỡng chế đ� được gửi cho người bị cưỡng chế.

c) Quyết định cưỡng chế phải được gửi cho c�c b�n li�n quan trong tranh chấp đất đai, UBND cấp x�, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp x� nơi thực hiện việc cưỡng chế v� c�c tổ chức, c� nh�n li�n quan.

3. Ni�m yết c�ng khai quyết định cưỡng chế

a) Chậm nhất sau 02 ng�y l�m việc, kể từ ng�y ban h�nh quyết định cưỡng chế, Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp với UBND cấp x� nơi thực hiện cưỡng chế tổ chức ni�m yết c�ng khai quyết định cưỡng chế tại trụ sở UBND cấp x� v� địa điểm sinh hoạt chung của khu d�n cư nơi c� đất tranh chấp cưỡng chế trong v�ng 07 (bảy) ng�y li�n tục kể từ ng�y ni�m yết;

b) Việc ni�m yết v� kết th�c ni�m yết phải được lập th�nh văn bản c� k� x�c nhận của cơ quan tổ chức ni�m yết, tổ trưởng tổ d�n phố (th�n, bu�n, khu d�n cư), ch�nh quyền địa phương nơi c� đất tranh chấp bị cưỡng chế.

Điều 12. X�y dựng, ph� duyệt kế hoạch tiến h�nh cưỡng chế

1. Trong thời hạn 05 ng�y l�m việc, kể từ ng�y ban h�nh quyết định th�nh lập Ban thực hiện cưỡng chế, Ban thực hiện cưỡng chế c� tr�ch nhiệm x�y dựng kế hoạch tiến h�nh cưỡng chế tr�nh Chủ tịch UBND cấp huyện nơi c� đất tranh chấp ph� duyệt.

2. Kế hoạch tiến h�nh cưỡng chế phải c� c�c nội dung: Căn cứ ph�p l�; mục đ�ch, y�u cầu; nội dung thực hiện cưỡng chế; họ t�n, địa chỉ của người bị cưỡng chế; thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế; ph�n c�ng nhiệm vụ cho từng th�nh vi�n; c�c điều kiện đảm bảo thực hiện cưỡng chế; dự kiến t�nh huống c� thể ph�t sinh, phương �n ứng ph�; phương �n bố tr� chỗ ở cho người bị di chuyển chỗ ở nhưng kh�ng c� chỗ ở n�o kh�c (nếu c�); kinh ph� cưỡng chế v� những nội dung kh�c c� li�n quan.

3. Trong thời hạn 02 ng�y l�m việc, kể từ ng�y nhận được Kế hoạch tiến h�nh cưỡng chế, Chủ tịch UBND cấp huyện phải xem x�t ph� duyệt kế hoạch tiến h�nh cưỡng chế.

Sau khi kế hoạch tiến h�nh cưỡng chế được ph� duyệt, Ban thực hiện cưỡng chế hợp triển khai, phổ biến kế hoạch cưỡng chế v� ph�n c�ng nhiệm vụ cụ thể đến c�c th�nh vi�n; th�nh phần, lực lượng trực tiếp cưỡng chế; th�nh phần, lực lượng tham gia cưỡng chế; ban h�nh th�ng b�o cưỡng chế thi h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai, y�u cầu đối với người bị cưỡng chế, người c� quyền v� nghĩa vụ li�n quan trước khi bắt đầu thực hiện cưỡng chế.

4. Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp với cơ quan C�ng an cấp huyện, x� x�y dựng phương �n đảm bảo trật tự, an to�n trong qu� tr�nh thi h�nh quyết định cưỡng chế; mời cơ quan b�o ch�, đ�i truyền thanh, truyền h�nh (nếu cần thiết) để kịp thời th�ng tin đến người d�n.

Điều 13. Vận động, thuyết phục, đối thoại v� th�ng b�o cưỡng chế

1. Trong thời hạn 05 (năm) ng�y l�m việc, kể từ ng�y kế hoạch thực hiện cưỡng chế được ph� duyệt, Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp với ch�nh quyền địa phương, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp x� vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; người c� quyền v� nghĩa vụ li�n quan; t�y trường hợp cụ thể, Ban thực hiện cưỡng chế mời đại diện tổ chức ch�nh trị - x� hội c�ng tham gia.

2. Trường hợp người bị cưỡng chế tự nguyện chấp h�nh th� Ban thực hiện cưỡng chế lập bi�n bản ghi nhận việc chấp h�nh v� phải được c�c th�nh phần tham gia, người bị cưỡng chế k� t�n hoặc điểm chỉ; việc thực hiện c�c nội dung trong quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh được thực hiện ngay sau khi lập bi�n bản dưới sự gi�m s�t của Ban thực hiện cưỡng chế.

3. Nếu người bị cưỡng chế kh�ng tự nguyện chấp h�nh sau khi đ� vận động, thuyết phục, Ban thực hiện cưỡng chế lập bi�n bản vận động, thuyết phục kh�ng th�nh v� th�ng b�o thời gian cưỡng chế bằng văn bản đến người bị cưỡng chế, thời hạn cưỡng chế sau 03 (ba) ng�y l�m việc, kể từ ng�y th�ng b�o. Th�ng b�o cưỡng chế phải c� c�c nội dung cơ bản: Đối tượng bị cưỡng chế; thời gian, địa điểm cưỡng chế; y�u cầu người bị cưỡng chế, người c� quyền v� nghĩa vụ li�n quan c� t�i sản tr�n đất phải di dời t�i sản ra khỏi nơi thực hiện cưỡng chế. Th�ng b�o cưỡng chế phải được ni�m yết c�ng khai tại UBND cấp x� v� địa điểm sinh hoạt chung của khu d�n cư nơi c� đất tranh chấp bị cưỡng chế.

4. Trường hợp kh�ng thể x�c định được địa chỉ cụ thể của người bị cưỡng chế th� Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp UBND cấp x� nơi thực hiện cưỡng chế tổ chức ni�m yết c�ng khai th�ng b�o cưỡng chế tại trụ sở UBND cấp x� v� địa điểm sinh hoạt chung của khu d�n cư nơi thực hiện việc cưỡng chế trước khi thực hiện cưỡng chế �t nhất 03 (ba) ng�y.

Điều 14. Tổ chức thực hiện cưỡng chế

1. Tr�n cơ sở quyết định cưỡng chế, kế hoạch tiến h�nh cưỡng chế đ� được ph� duyệt, Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp với c�c cơ quan tiến h�nh cưỡng chế ngo�i thực địa với sự tham gia chứng kiến của đại diện Ủy ban Mặt trận tổ quốc cấp x�, đại diện tổ d�n phố, th�n, bu�n, khu d�n cư nơi c� đất cưỡng chế.

2. Trước khi bắt đầu cưỡng chế, Trưởng Ban thực hiện cưỡng chế đọc, c�ng bố c�ng khai nội dung quyết định cưỡng chế, biện ph�p cưỡng chế, thời hạn thực hiện việc cưỡng chế; n�u r� quyền v� nghĩa vụ của người bị cưỡng chế, người thực hiện cưỡng chế, người c� quyền v� nghĩa vụ li�n quan.

a) Trường hợp người bị cưỡng chế, người c� nghĩa vụ li�n quan cố t�nh vắng mặt tại buổi cưỡng chế th� vẫn tiến h�nh cưỡng chế nhưng phải c� đại diện của ch�nh quyền địa phương v� �t nhất 02 người chứng kiến.

b) Trường hợp trước khi cưỡng chế, nếu người bị cưỡng chế tự nguyện thi h�nh quyết định cưỡng chế th� Ban thực hiện cưỡng chế lập thủ tục theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Quy định n�y.

c) Trường hợp nếu người bị cưỡng chế, người c� nghĩa vụ li�n quan kh�ng tự nguyện chấp h�nh th� Ban thực hiện cưỡng chế lập bi�n bản ghi nhận việc kh�ng tự nguyện chấp h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai đ� c� hiệu lực ph�p luật; đồng thời tiếp tục tổ chức thực hiện vận động, thuyết phục, đối thoại v� y�u cầu người bị cưỡng chế, người c� nghĩa vụ li�n quan c� t�i sản tr�n đất phải tự di dời ngay t�i sản ra khỏi nơi thực hiện cưỡng chế, nếu cố t�nh kh�ng thực hiện th� Ban thực hiện cưỡng chế lập bi�n bản vận động, thuyết phục, đối thoại kh�ng th�nh v� y�u cầu lực lượng cưỡng chế đưa người bị cưỡng chế ra khỏi nơi cưỡng chế; đồng thời thực hiện th�o dỡ nh�, c�c c�ng tr�nh, vật kiến tr�c, di dời t�i sản, vật nu�i ra khỏi nơi cưỡng chế theo quy định;

d) Việc cưỡng chế phải được lập th�nh bi�n bản, giao cho người bị cưỡng chế một bản; bi�n bản phải được th�nh phần tham dự cưỡng chế k� t�n; trường hợp vắng mặt hoặc từ chối k� bi�n bản th� phải ghi l� do v�o bi�n bản.

3. Ngay sau khi thực hiện xong việc cưỡng chế ngo�i thực địa, Ban thực hiện cưỡng chế đề nghị cơ quan chức năng c� thẩm quyền đo đạc v� lập bi�n bản b�n giao đất tại thực địa cho người sử dụng hợp ph�p, bi�n bản b�n giao đất phải c� chữ k� của đại diện Ban thực hiện cưỡng chế, người nhận b�n giao đất v� x�c nhận của ch�nh quyền địa phương.

Trong thời gian 02 ng�y l�m việc, kể từ ng�y kết th�c cưỡng chế ngo�i thực địa, Ban thực hiện cưỡng chế hợp đ�nh gi� kết quả thực hiện cưỡng chế v� b�o c�o kết quả cưỡng chế đến người ra quyết định cưỡng chế.

Điều 15. Kết th�c việc cưỡng chế

Kết th�c việc cưỡng chế, Chủ tịch UBND cấp huyện giao cơ quan chuy�n m�n thực hiện c�c c�ng việc sau đ�y:

1. Lưu giữ hồ sơ cưỡng chế, hồ sơ cưỡng chế bao gồm:

a) Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh c� hiệu lực ph�p luật;

b) B�o c�o kết quả x�c minh về c�c điều kiện bảo đảm thi h�nh quyết định cưỡng chế;

c) Quyết định cưỡng chế; Quyết định th�nh lập Ban thực hiện cưỡng chế;

d) Kế hoạch thực hiện cưỡng chế được ph� duyệt;

đ) Th�ng b�o cưỡng chế;

e) C�c bi�n bản gửi, c�ng khai, ni�m yết quyết định cưỡng chế, th�ng b�o thời gian cưỡng chế; Bi�n bản vận động, giải th�ch, thuyết phục; Bi�n bản cưỡng chế; Bi�n bản tạm quản l� t�i sản cưỡng chế; Bi�n bản b�n giao bảo quản t�i sản tạm quản l�; Bi�n bản cưỡng chế hoặc bi�n bản thỏa thuận th�nh của c�c b�n tranh chấp hoặc bi�n bản ghi nhận chấp h�nh của người bị cưỡng chế v� c�c bi�n bản kh�c;

f) Th�ng b�o nhận t�i sản;

g) H�nh ảnh, thiết bị lưu giữ ghi h�nh, ghi �m (nếu c�) v� c�c văn bản kh�c.

T�i liệu trong hồ sơ phải đ�nh số thứ tự, lập bảng k� t�i liệu v� được lưu giữ tại cơ quan chủ tr� thực hiện cưỡng chế theo quy định của ph�p luật.

2. Sao gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan t�i nguy�n v� m�i trường c�ng cấp để quản l�, theo d�i.

Điều 16. Xử l� t�i sản sau khi thực hiện quyết định cưỡng chế

Trường hợp người bị cưỡng chế, người c� quyền v� nghĩa vụ li�n quan từ chối nhận t�i sản đ� được di dời khỏi nơi cưỡng chế, th� Ban thực hiện cưỡng chế xử l� như sau:

1. Đối với t�i sản kh�ng bảo quản được, dễ hư hỏng (thủy sản, hoa m�u, h�ng tươi sống, thực phẩm v� c�c vật phẩm kh�c) th� Ban thực hiện cưỡng chế th�ng b�o cho chủ sở hữu t�i sản nhận ngay sau khi tiến h�nh cưỡng chế. Việc th�ng b�o phải được lập bi�n bản, nếu người bị cưỡng chế từ chối nhận t�i sản th� Ban thực hiện cưỡng chế chủ tr� phối hợp với cơ quan t�i ch�nh hoặc tổ chức do UBND cấp huyện th�nh lập b�n thanh l� t�i sản; chủ t�i sản phải chấp nhận kết quả b�n thanh l� t�i sản v� chịu tr�ch nhiệm về những thiệt hại, ch�nh lệch gi� đối với t�i sản (nếu c�).

Việc b�n t�i sản phải được lập th�nh bi�n bản, c� chữ k� của th�nh phần tham gia b�n t�i sản, chủ sở hữu t�i sản (nếu c�), đại diện ch�nh quyền địa phương, người chứng kiến, người mua t�i sản.

Số tiền b�n t�i sản thu được, sau khi trừ c�c chi ph� cho việc vận chuyển, bảo quản, xử l� t�i sản sẽ được gửi tiết kiệm loại kh�ng kỳ hạn tại tổ chức t�n dụng v� th�ng b�o cho c� nh�n, tổ chức c� t�i sản biết để nhận khoản tiền c�n lại.

2. Đối với t�i sản bảo quản được, Ban thực hiện cưỡng chế lập bi�n bản, ghi r� số lượng, chủng loại, t�nh trạng loại t�i sản, chủ sở hữu t�i sản (nếu c� giấy tờ, chứng cứ x�c định được chủ sở hữu) v� lập bi�n bản b�n giao cho UBND cấp x� nơi c� đất bị cưỡng chế bảo quản hoặc cơ quan c� tr�ch nhiệm chủ tr� thực hiện cưỡng chế thu� tổ chức, c� nh�n c� đủ điều kiện để tr�ng giữ, bảo quản t�i sản; bi�n bản phải k� t�n hoặc điểm chỉ của đại diện b�n b�n giao, b�n nhận bảo quản t�i sản tạm quản l�, chủ sở hữu t�i sản, đại diện ch�nh quyền địa phương hoặc 02 người chứng kiến.

3. Đối với c�c t�i sản như vật liệu nổ c�ng nghiệp hoặc c�c t�i sản kh�c m� người bị cưỡng chế kh�ng được ph�p quản l�, lưu giữ, sử dụng theo quy định của ph�p luật th� Ban thực hiện cưỡng chế phải lập bi�n bản v� b�n giao cho cơ quan quản l� nh� nước chuy�n ng�nh để quản l�, xử l� theo quy định của ph�p luật.

Người bị cưỡng chế phải chịu to�n bộ c�c chi ph� cho việc vận chuyển, quản l�, bảo quản t�i sản.

4. Trong thời hạn 03 ng�y l�m việc, kể từ ng�y kết th�c việc cưỡng chế, Ban thực hiện cưỡng chế phải ban h�nh th�ng b�o nhận tiền, t�i sản cho người bị cưỡng chế, người c� quyền v� nghĩa vụ li�n quan; ni�m yết c�ng khai th�ng b�o tại UBND cấp x� nơi thực hiện cưỡng chế, th�ng b�o thời gian, địa điểm để chủ sở hữu, người sử dụng hợp ph�p nhận tiền, t�i sản; ni�m yết phải lập th�nh bi�n bản.

5. Trường hợp qu� 06 th�ng, kể từ ng�y ni�m yết c�ng khai th�ng b�o nhận tiền, t�i sản quy định tại Khoản 4, Điều n�y m� chủ sở hữu t�i sản kh�ng đến nhận tiền, t�i sản th� cơ quan chủ tr� cưỡng chế tr�nh người ban h�nh quyết định cưỡng chế th�nh lập Hội đồng định gi� t�i sản để b�n đấu gi� theo quy định của ph�p luật; số tiền thu được, sau khi trừ c�c chi ph� cho việc b�n đấu gi� t�i sản, vận chuyển, tr�ng giữ, bảo quản, xử l� t�i sản sẽ được gửi tiết kiệm loại kh�ng kỳ hạn tại tổ chức t�n dụng v� th�ng b�o cho c� nh�n, tổ chức c� t�i sản biết để nhận khoản tiền đ�. Đối với t�i sản tạm quản l� nhưng kh�ng c�n gi� trị sử dụng hoặc kh�ng b�n được th� cơ quan chủ tr� cưỡng chế tham mưu người ra quyết định cưỡng chế th�nh lập hội đồng ti�u hủy gồm: Cơ quan chủ tr� cưỡng chế l� Chủ tịch hội đồng; đại diện cơ quan t�i ch�nh, tư ph�p c�ng cấp; đại diện cơ quan c� li�n quan l� th�nh vi�n.

Điều 17. Cưỡng chế trong một số trường hợp cụ thể

1. Trường hợp cưỡng chế m� phải di chuyển chỗ ở của người bị cưỡng chế th� việc cưỡng chế chỉ được thực hiện sau khi cơ quan x�c minh điều kiện đảm bảo thi h�nh quyết định cưỡng chế đ� th�ng b�o cho người phải chấp h�nh về nghĩa vụ phải thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai để người phải chấp h�nh tự t�m nơi ở mới; trường hợp người bị cưỡng chế kh�ng t�m được nơi ở mới v� kh�ng c�n chỗ ở n�o kh�c th� việc cưỡng chế chỉ được thực hiện sau khi cơ quan c� thẩm quyền cưỡng chế đ� bố tr� nơi ở tạm cho người bị cưỡng chế.

2. Trường hợp người bị cưỡng chế đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp h�nh �n phạt t� th� việc cưỡng chế chỉ được thực hiện sau khi Ban thực hiện cưỡng chế đ� th�ng qua cơ quan đang thực hiện việc tạm giữ, tạm giam, thi h�nh �n phạt t� gửi quyết định cưỡng chế cho người bị cưỡng chế.

3. Trường hợp ph�t hiện người phải chấp h�nh, người bị cưỡng chế chết, cơ quan x�c minh, Ban thực hiện cưỡng chế b�o c�o Chủ tịch UBND c�ng cấp chỉ đạo thực hiện như sau:

a) Phối hợp UBND cấp x� nơi c� đất tranh chấp hoặc nơi cư tr� của người phải chấp h�nh, người bị cưỡng chế gửi văn bản th�ng b�o về việc cưỡng chế thi h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai k�m bản sao quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai cho c�c đồng thừa kế của người chết biết.

b) Nếu c�c đồng thừa kế nhất tr� thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai th� cơ quan x�c minh, Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp UBND cấp x� nơi c� đất tranh chấp hoặc nơi cư tr� của một trong c�c đồng thừa kế lập bi�n bản ghi nhận sự chấp h�nh v� chậm nhất sau 07 ng�y l�m việc kể từ ng�y lập bi�n bản ghi nhận sự chấp h�nh, c�c đồng thừa kế phải b�n giao ranh giới, mốc giới hoặc b�n giao diện t�ch đất theo quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai để cơ quan c� thẩm quyền thực hiện thủ tục lập hồ sơ địa ch�nh, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh� ở v� t�i sản kh�c gắn liền với đất theo quy định.

c) Nếu c�c đồng thừa kế hoặc một trong c�c đồng thừa kế kh�ng nhất tr� thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai th� cơ quan x�c minh, Ban thực hiện cưỡng chế phối hợp UBND cấp x� nơi c� đất tranh chấp hoặc nơi cư tr� của một trong c�c đồng thừa kế lập bi�n bản ghi nhận sự việc để b�o c�o Chủ tịch UBND c�ng cấp v� việc cưỡng chế chỉ được thực hiện sau khi đ� l�m r� vấn đề thừa kế theo quy định của ph�p luật.

4. Trường hợp cưỡng chế đối với chủ đầu tư hoặc kinh doanh hạ tầng c�c khu c�ng nghiệp th� th�nh phần Hội đồng cưỡng chế phải c� đại diện Ban Quản l� c�c khu c�ng nghiệp tỉnh, việc cưỡng chế chỉ được thực hiện sau khi Quyết định cưỡng chế được ni�m yết c�ng khai tại trụ sở Ban Quản l� c�c khu c�ng nghiệp tỉnh v� khu c�ng nghiệp nơi thực hiện cưỡng chế.

5. Cưỡng chế trong trường hợp người bị cưỡng chế giải thể hoặc ph� sản:

a) Trường hợp người bị cưỡng chế đang thực hiện thủ tục giải thể hoặc ph� sản th� trước khi cưỡng chế, người c� thẩm quyền cưỡng chế c� văn bản th�ng b�o đến cơ quan đăng k� kinh doanh, cơ quan t�a �n, cơ quan t�i nguy�n v� m�i trường cấp c� thẩm quyền v� c�c tổ chức, c� nh�n li�n quan biết về nghĩa vụ phải chấp h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai của người đang thực hiện c�c thủ tục giải thể hoặc ph� sản.

b) Trường hợp người bị cưỡng chế đ� giải thể hoặc đ� được t�a �n tuy�n bố ph� sản:

Trường hợp diện t�ch đất bị cưỡng chế đ� được giao hoặc ph�n quyết cho người kh�c, cơ quan c� thẩm quyền cưỡng chế c� văn bản y�u cầu t�a �n xem x�t lại ph�n quyết đ� v� giải th�ch r� l� do bằng văn bản. Chậm nhất sau 07 ng�y l�m việc, cơ quan nhận được y�u cầu phải trả lời bằng văn bản. Nếu ph�n quyết kh�ng thể thay đổi th� người c� thẩm quyền cưỡng chế dừng việc cưỡng chế v� c� văn bản trả lời người y�u cầu cưỡng chế về l� do dừng việc cưỡng chế.

Trường hợp diện t�ch đất bị cưỡng chế chưa được giao, ph�n quyết cho người kh�c hoặc đ� giao, ph�n quyết cho người kh�c nhưng sau đ� t�a �n c� văn bản x�c nhận việc giao, ph�n quyết n�y l� kh�ng đ�ng hoặc diện t�ch đất cưỡng chế do người kh�c chiếm giữ bất hợp ph�p, Hội đồng cưỡng chế th�ng b�o cho c�c cơ quan, tổ chức, c� nh�n li�n quan biết v� tiến h�nh cưỡng chế theo quy định.

6. Trong trường hợp đặc biệt, người bị cưỡng chế vắng mặt v� l� do kh�ch quan (ốm đau phải cấp cứu tại cơ sở y tế, bệnh viện cấp huyện trở l�n; trở ngại kh�ch quan như thi�n tai, dịch họa, sự cố bất ngờ) hoặc khi c� căn cứ x�c định việc thi h�nh quyết định cưỡng chế l�m ảnh hưởng nghi�m trọng đến an ninh, ch�nh trị, trật tự an to�n x� hội, nguy cơ đe dọa t�nh mạng con người th� người ban h�nh quyết định cưỡng chế quyết định tạm ho�n thi h�nh quyết định cưỡng chế cho đến khi kh�ng c�n l� do kh�ch quan; nếu vẫn thi h�nh quyết định cưỡng chế th� phải được sự đồng � bằng văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 18. Tạm đ�nh chỉ, đ�nh chỉ thi h�nh quyết định cưỡng chế

1. Việc tạm đ�nh chỉ thi h�nh quyết định cưỡng chế chỉ được thực hiện khi c� quyết định tạm đ�nh chỉ thi h�nh của người c� thẩm quyền theo quy định của ph�p luật. Khi hết thời hạn tạm đ�nh chỉ th� quyết định cưỡng chế phải được tổ chức thi h�nh.

2. Việc đ�nh chỉ thi h�nh quyết định cưỡng chế chỉ được thực hiện khi c� quyết định của người c� thẩm quyền theo quy định của ph�p luật.

Điều 19. Kinh ph� cưỡng chế

1. Kinh ph� cho c�c hoạt động cưỡng chế được x�c định tr�n cơ sở c�c chi ph� hợp l� thực tế ph�t sinh trong qu� tr�nh thi h�nh quyết định cưỡng chế v� thực hiện theo c�c quy định, định mức chi ti�u hiện h�nh do UBND tỉnh ban h�nh.

2. UBND cấp tỉnh bố tr� kinh ph� thực hiện việc cưỡng chế theo quy định tại Khoản 59, Điều 2, của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ng�y 06 th�ng 01 năm 2017.

Điều 20. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về việc cưỡng chế v� xử l� việc lấn, chiếm đất đ� cưỡng chế

1. Người bị cưỡng chế, người c� quyền v� nghĩa vụ li�n quan c� quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định h�nh ch�nh hoặc h�nh vi h�nh ch�nh về việc cưỡng chế theo quy định của ph�p luật.

2. Tr�nh tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định h�nh ch�nh, h�nh vi h�nh ch�nh về việc cưỡng chế thực hiện theo quy định của ph�p luật về khiếu nại. Tr�nh tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định h�nh ch�nh, h�nh vi h�nh ch�nh về việc cưỡng chế thực hiện theo quy định của ph�p luật về tố tụng h�nh ch�nh.

3. Người bị cưỡng chế, người c� nghĩa vụ li�n quan t�i lấn, chiếm đất đ� cưỡng chế th� Chủ tịch Ủy ban nh�n d�n cấp x� nơi c� đất bị cưỡng chế c� tr�ch nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 208, Luật Đất đai năm 2013 v� xử l� c�c vi phạm h�nh ch�nh theo thẩm quyền quy định của ph�p luật, trường hợp vượt thẩm quyền, b�o c�o với Chủ tịch UBND cấp huyện để kịp thời xử l� theo quy định của ph�p luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp

C�c quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai ban h�nh trước ng�y Quy định n�y c� hiệu lực nếu chưa thực hiện cưỡng chế th� thực hiện cưỡng chế theo Quy định n�y.

Điều 22. Tr�ch nhiệm của cơ quan, tổ chức, c� nh�n c� li�n quan

1. Sở T�i nguy�n v� M�i trường: Chủ tr�, phối hợp với Thanh tra tỉnh v� c�c sở, ban, ng�nh c� li�n quan, hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp huyện thực hiện việc cưỡng chế thi h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh trong giải quyết tranh chấp đất đai v� việc tổ chức thực hiện Quy định n�y.

2. C�c Sở, ban, ng�nh c� li�n quan: Phối hợp với UBND cấp huyện giải quyết, th�o gỡ c�c vướng mắc, kh� khăn trong qu� tr�nh thực hiện việc cưỡng chế thi h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh khi c� văn bản đề nghị.

3. Tr�ch nhiệm của UBND cấp huyện:

a) Chủ tịch UBND cấp huyện c� tr�ch nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế thi h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh khi một b�n tranh chấp kh�ng thi h�nh.

b) B�o c�o kết quả việc cưỡng chế thi h�nh quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định c�ng nhận h�a giải th�nh cho Ủy ban nh�n d�n tỉnh v� c�c cơ quan li�n quan.

c) Tiếp nhận, giải quyết c�c kiến nghị, phản �nh, khiếu nại li�n quan đến việc cưỡng chế theo quy định của ph�p luật.

Điều 23. Xử l� h�nh vi vi phạm của c�n bộ, c�ng chức trong hoạt động cưỡng chế

C�n bộ, c�ng chức c� h�nh vi vi phạm ph�p luật trong hoạt động cưỡng chế, g�y thiệt hại cho tổ chức, c� nh�n c� li�n quan th� t�y theo t�nh chất, mức độ vi phạm m� bị xử l� kỷ luật hoặc bị truy cứu tr�ch nhiệm h�nh sự; nếu g�y thiệt hại th� phải bồi thường, bồi ho�n theo quy định của ph�p luật.

Điều 24. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng c�c sở, ban, ng�nh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp x� theo chức năng, nhiệm vụ của m�nh tổ chức phổ biến, thực hiện nội dung Quy định n�y; trường hợp ph�p luật c� quy định kh�c với Quy định n�y th� �p dụng theo văn bản quy phạm ph�p luật đ�.

2. Trong qu� tr�nh thực hiện, nếu c� kh� khăn, vướng mắc hoặc vấn đề mới ph�t sinh, c�c cơ quan, tổ chức, c� nh�n phản �nh kịp thời về Sở T�i nguy�n v� M�i trường để tổng hợp, b�o c�o UBND tỉnh xem x�t quyết định sửa đổi, bổ sung cho ph� hợp./.