cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 Sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu văn bản: 24/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 03-11-2020
  • Ngày có hiệu lực: 20-11-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1464 ngày (4 năm 4 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2020/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 03 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ, QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Quyết định này sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 09/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang

1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại các số thứ tự 4, 9, 14, 17, 19, 24, 25 và bổ sung số thứ tự 16a, như sau:

TT

Tên đường

Số hiệu đường bộ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Ghi chú

 

TOÀN TỈNH

 

33 tuyến

518,021

 

4

Đường tỉnh 864

ĐT.864

Đường vào mố 1 cầu Bình Đức (đường Lê Thị Hồng Gấm - thành phố Mỹ Tho)

Cầu Mỹ Thuận (xã Hòa Hưng, huyện Cái Bè)

57,654

 

9

Đường tỉnh 868 (kể cả Tuyến tránh)

ĐT.868

Cầu Hai Hạt (giáp ranh tỉnh Long An - xã Phú Cường, huyện Cai Lậy)

Bến đò Thủy Tây (giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy)

34,466

 

14

Đường tỉnh 871B

ĐT.871B

Quốc lộ 50 (xã Tân Trung, thị xã Gò Công)

Tiếp giáp Cụm công nghiệp Gia Thuận 1

7,840

 

16a

Đường tỉnh 872B

ĐT.872B

Quốc lộ 50 (xã Yên Luông, huyện Gò Công Tây)

Đường tỉnh 877B (xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông)

10,717

 

17

Đường tỉnh 873

ĐT.873

Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công, huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh, thị xã Gò Công)

Quốc lộ 50

(xã Bình Đông, thị xã Gò Công)

13,942

 

19

Đường tỉnh 874

ĐT.874

Quốc lộ 1 (Ngã ba Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy, huyện Châu Thành)

ĐT.867 (thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước)

8,785

 

24

Đường tỉnh 877

ĐT.877

Đường tỉnh 862 (phường 5 và xã Long Hòa, thị xã Gò Công)

Kênh Chợ Gạo - Bến đò Quơn Long (xã Bình Phục Nhứt, huyện Chợ Gạo)

29,734

 

25

Đường tỉnh 877B

ĐT.877B

Quốc lộ 50 (Ngã ba xã An Thạnh Thủy, huyện Chợ Gạo)

Giáp biển Đông (xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông)

39,258

 

2. Bãi bỏ tuyến đường tại số thứ tự 26 (Đường tỉnh 877E).

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang

1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại các số thứ tự 4, 9, 13, 14, 17, 18, 19, 24, 25 và bổ sung số thứ tự 16a như sau:

TT

Tên đường (số hiệu đường bộ)

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Cấp đường quy hoạch

Toàn phạm vi lộ giới (m)

Tim đường ra mỗi bên (m)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TOÀN TỈNH

33 tuyến

518,021

 

 

 

 

4

Đường tỉnh 864

Đường vào mố 1 cầu Bình Đức (đường Lê Thị Hồng Gấm - thành phố Mỹ Tho)

Cầu Mỹ Thuận (xã Hòa Hưng, huyện Cái Bè)

57,654

III

 

 

 

 

Tuyến ngoài vùng dân cư

 

 

43,0

21,5

 

 

Đoạn từ cầu Bình Đức đến cầu Kinh Xáng: Km 0+000-Km 5+840

5,840

 

30,0

15,0

Khu công nghiệp Mỹ Tho

 

Đoạn qua khu vực chợ Kim Sơn: từ cầu Rạch Gầm đến Đình thần Cả Giám

0,250

 

30,0

15,0

Khu đông dân cư

 

Đoạn qua khu vực chợ Phú Phong: từ cầu Phú Phong đến ranh xã Tam Bình (huyện Cai Lậy)

0,350

 

30,0

15,0

Khu đông dân cư

 

Đoạn qua khu vực chợ Tam Bình: từ cầu Tam Bình đến Trường THCS Tam Bình

0,200

 

30,0

15,0

Khu đông dân cư

 

Đoạn qua thị trấn Cái Bè: từ đường Tạ Thu Thâu đến hết ranh thị trấn Cái Bè về phía Tây (tiếp giáp Cổng ấp văn hóa Hòa Quí, xã Hòa Khánh)

1,410

 

16,0

8,0

Chỉ giới quy hoạch thị trấn Cái Bè

9

Đường tỉnh 868 (kể cả tuyến tránh)

Cầu Hai Hạt (giáp ranh tỉnh Long An - xã Phú Cường, huyện Cai Lậy)

Bến đò Thủy Tây (giáp sông Tiền - xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy)

34,466

III

 

 

 

 

Tuyến ngoài vùng dân cư

 

 

43,0

21,5

 

 

Đoạn từ cầu Quản Oai đến cầu Một Thước

1,375

 

29,0

14,5

Quy hoạch Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước Tây

 

Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến đường Cao Đăng Chiếm (Đường huyện 57 cũ)

3,500

 

29,0

14,5

Khu đông dân cư

 

Đoạn từ đường Cao Đăng Chiếm (Đường huyện 57 cũ) đến Quốc lộ 1

1,500

 

20,0

10,0

Thị xã Cai Lậy

 

Tuyến tránh (đoạn từ giao Đường tỉnh 868 hiện hữu đến giao đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận)

4,220

 

43,0

21,5

 

 

Tuyến tránh (đoạn từ giao đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận đến Quốc lộ 1)

2,000

 

50,0

25,0

Quy hoạch chung đô thị Cai Lậy được duyệt

 

Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Bờ Ấp 5

0,750

 

20,0

10,0

Thị xã Cai Lậy

 

Đoạn từ cầu Bờ Ấp 5 đến Tuyến tránh Quốc lộ 1

0,800

 

22,5

11,25

Quy hoạch đô thị Cai Lậy

 

Đoạn từ Tuyến tránh Quốc lộ 1 đến cầu Long Khánh

1,365

 

29,0

14,5

Khu đông dân cư

 

Đoạn từ Trường PTTH Lưu Tấn Phát, xã Tam Bình đến cầu Ngũ Hiệp

1,500

 

29,0

14,5

Đường vào cầu Ngũ Hiệp

 

Đoạn từ cầu Ngũ Hiệp đến Bến đò Thủy Tây

2,170

 

30,0

15,0

 

13

Đường tỉnh 871

Ngã tư Nguyễn Văn Côn (Phường 3, thị xã Gò Công)’

Cảng cá (thị trấn Vàm Láng)

13,236

III

 

 

 

 

Toàn đoạn tuyến qua khu vực thị xã Gò Công: từ Ngã tư Bình Ân đến đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) - giáp ranh với huyện Gò Công Đông

2,550

 

22,5

11,25

Chỉ giới Quy hoạch thị xã Gò Công

Đoạn từ đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) đến Ngã ba Tân Tây (Km 2+550 -Km 5+400)

2,850

 

40,0

20,0

Quy hoạch công nghiệp khu vực Gò Công

Đoạn từ Ngã ba Tân Tây đến cầu Xóm Gồng (Km 5+400 - Km 7+630)

2,230

 

33,0

16,5

Quy hoạch đô thị Tân Tây

Đoạn từ cầu Xóm Gồng đến cống Đôi Ma (Km 7+630 - Km 7+630)

3,106

 

40,0

20,0

Quy hoạch công nghiệp khu vực Gò Công

Đoạn từ cống Đôi Ma đến ngã tư đường vào Khu công nghiệp Soài Rạp

1,800

 

30,0

15,0

Theo Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng công nghiệp khu vực Gò Công

Đoạn từ Ngã tư đường vào Khu công nghiệp Soài Rạp đến Cảng cá Vàm Láng (cuối tuyến)

0,700

 

16,0

8,0

14

Đường tỉnh 871B

Quốc lộ 50 (xã Tân Trung, thị xã Gò Công)

Tiếp giáp Cụm công nghiệp Gia Thuận 1

7,840

I

 

 

 

 

Toàn tuyến: Tính theo tim đường của dự án hoàn thiện

 

 

60,0

30,0

Quy hoạch công nghiệp khu vực Gò Công

16a

Đường tỉnh 872B

Quốc lộ 50 (xã Yên Luông, huyện Gò Công Tây)

Đường tỉnh 877B (xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông)

10,717

III

 

 

 

 

Tuyến ngoài vùng dân cư

 

 

43,0

21,5

 

 

Đoạn qua khu dân cư: từ tim giao lộ Đường huyện 15 hướng ra mỗi phía 200m

0,400

 

20,0

10,0

 

 

Đoạn từ Bến phà Tân Long (bờ Nam) đến Đường tỉnh 877B (cuối tuyến)

1,000

V

30,0

15,0

 

17

Đường tỉnh 873

Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công, huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh, thị xã Gò Công)

Quốc lộ 50

(xã Bình Đông, thị xã Gò Công)

13,942

IV

 

 

 

 

Đoạn từ giáp Quốc lộ 50 (ngã ba Thành Công) đến cửa hàng bán lẻ xăng dầu Doanh nghiệp tư nhân Gò Gừa (Km 0+000 - Km 2+250)

2,250

 

29,5

14,75

Ngoài vùng dân cư

Đoạn qua trung tâm hành chính xã Thành Công: từ cửa hàng bán lẻ xăng dầu Doanh nghiệp tư nhân Gò Gừa đến ngã ba giao với ĐH.13 (Km 2+250-Km 2+810)

0,560

 

22,0

11,0

Khu đông dân cư

Đoạn còn lại gồm ĐH.14 cũ, ĐH.08 cũ và ĐH.10 cũ: từ ngã ba ĐT.873 -ĐH.13 đến Quốc lộ 50 (Km 2+810-Km 13+942)

11,132

 

29,5

14,75

Quy hoạch công nghiệp khu vực Gò Công

18

Đường tỉnh 873B

Quốc lộ 50 (xã Long Chánh, thị xã Gò Công)

Đường đê sông Vàm Cỏ (xã Tân Phước, huyện Gò Công Đông)

17,558

III

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 50 (xã Long Chánh) đến cầu Ông Non (Km 0+000 - Km 8+267)

8,267

 

30,0

15,0

Quy hoạch công nghiệp khu vực Gò Công

 

Đoạn từ cầu Ông Non đến cầu Móng sắt (Km 8+267 - Km 14+330)

6,063

 

33,0

16,5

Quy hoạch đô thị Tân Tây

 

Đoạn từ cầu Móng sắt đến cuối tuyến (giao với đường đê sông Vàm Cỏ);

Km 14+330 - Km 17+558

3,228

 

40,0

20,0

Quy hoạch công nghiệp khu vực Gò Công

19

Đường tỉnh 874

Quốc lộ 1 (Ngã ba Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy, huyện Châu Thành)

ĐT.867 (thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước)

8,785

III

 

 

 

 

Tuyến ngoài vùng dân cư

 

 

43,0

21,5

 

Đoạn qua khu dân cư thị trấn Mỹ Phước: từ cầu Nguyễn Văn Tiếp đến Ngã ba giao với đoạn cuối của ĐT.874 cũ

0,426

 

30,0

15,0

Quy hoạch thị trấn Mỹ Phước

Đoạn qua khu dân cư thị trấn Mỹ Phước: từ Ngã ba giao với đoạn cuối của ĐT.874 cũ đến ĐT.867 (đoạn Đường số 15 và Đường H cũ)

1,100

 

20,0

10,0

Quy hoạch thị trấn Mỹ Phước

24

Đường tỉnh 877

Đường tỉnh 862 (phường 5 và xã Long Hòa, thị xã Gò Công)

Kênh Chợ Gạo - Bến đò Quơn Long (xã Bình Phục Nhứt, huyện Chợ Gạo)

29,734

III

 

 

 

 

Tuyến ngoài vùng dân cư

 

 

43,0

21,5

 

Đoạn qua thị xã Gò Công: từ đường Trần Công Tường (ĐT.862) đến cầu Xóm Thủ

2,100

 

27,5

13,75

Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công

Đoạn qua trung tâm xã Bình Tân: từ cửa hàng xăng dầu số 17 đến Cổng ấp văn hóa Thuận Trị

1,400

 

22,0

11,0

Khu đông dân cư

Đoạn qua trung tâm xã Long Bình: từ cổng Trường THPT Long Bình đến Đường vào bãi rác xã Long Bình

1,500

 

22,0

11,0

Khu đông dân cư

Đoạn từ Ngã tư giao với ĐH.23B đến cầu 3 tháng 2: Km 21+447 - Km 29+004

7,527

 

30,0

15,0

 

Đoạn từ cầu 3 tháng 2 đến kênh Chợ Gạo (Bến đò Quơn Long, cuối tuyến): Km 29+004 - Km 29+734

0,730

 

22,0

11,0

QH trung tâm xã Bình Phục Nhứt

25

Đường tỉnh 877B

Quốc lộ 50 (Ngã ba xã An Thạnh Thủy, huyện Chợ Gạo)

Giáp biển Đông (xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông)

39,258

III

 

 

 

 

Tuyến ngoài vùng dân cư

 

 

43,0

21,5

 

Đoạn qua khu vực Ủy ban nhân dân xã Bình Ninh: từ cầu An Thạnh Thủy đến Ngã tư giao với ĐH.23B

0,490

 

22,0

11,0

Khu đông dân cư

Đoạn từ Ngã tư giao với ĐH.23B đến bờ Bắc Bến phà Bình Ninh

1,470

 

30,0

15,0

Khu đông dân cư

Đoạn qua trung tâm xã Tân Thới: từ Trạm xăng dầu Anh Phương đến Trường THCS Tân Thới

1,787

 

22,0

11,0

Khu đông dân cư

Đoạn qua trung tâm xã Tân Phú: từ đường Miễu Tân Ninh đến ranh phía Đông Trường Mầm non Tân Phú

2,235

 

22,0

11,0

Khu đông dân cư

Đoạn qua trung tâm xã Phú Thạnh: từ kênh Ba Gốc đến cầu Tư Xuân

1,095

 

22,0

11,0

Khu đông dân cư

Đoạn qua khu vực Quy hoạch chung đô thị Tân Phú Đông: từ cầu Tư Xuân đến cầu Cả Thu

2,201

 

32,0

16,0

Quyết định số 3534/QĐ- UBND ngày 15/12/2015

Đoạn qua trung tâm xã Phú Đồng: từ ranh phía Tây Trường THCS Phú Đông đến ranh phía Đông Trạm Y tế xã Phú Đông

0,935

 

22,0

11,0

Khu đông dân cư

2. Bãi bỏ nội dung tại số thứ tự 26 (Đường tỉnh 877E).

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 cua Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang

1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại số thứ tự 2 mục I và số thứ tự 3 mục III như sau:

TT

Tên đường

Số hiệu đường bộ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Ghi chú

 

TOÀN TỈNH

 

184 tuyến

1.125,433

 

I

HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG

 

12 tuyến

90,867

 

2

Đường huyện 02

ĐH.02

Ngã ba đường Võ Duy Linh - đường 16/2 (thị trấn Tân Hòa)

Ngã ba giao với ĐH.10

(xã Tân Phước)

17,982

 

III

HUYỆN CHỢ GẠO

 

23 tuyến

137,334

 

3

Đường Hòa Định - Bình Ninh

ĐH.23B

ĐH.23 (xã Hòa Định)

Cầu Ngang Thạnh Nhựt, ranh huyện Chợ Gạo và huyện Gò Công Tây

7,685

 

2. Bãi bỏ các tuyến đường tại các số thứ tự: 3, 10, 11, 12 , 13, 18, 20, 21 của mục II (huyện Gò Công Tây); tuyến đường tại số thứ tự 24 của mục III (huyện Chợ Gạo); tuyến đường tại số thứ tự 7 của mục VII (huyện Cái Bè) và tuyến đường tại số thứ tự 9 của mục VIII (huyện Tân Phú Đông).

3. Tổng số tuyến và chiều dài hệ thống đường huyện của từng huyện, thành phố, thị xã và toàn tỉnh sau khi bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung:

TT

Tên đường

Số hiệu đường bộ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Ghi chú

 

TOÀN TỈNH

 

184 tuyến

1.125,433

 

1

Huyện Gò Công Đông

 

12

90,867

 

2

Huyện Gò Công Tây

 

17

78,578

 

3

Huyện Chợ Gạo

 

23

137,334

 

4

Huyện Châu Thành

 

12

83,240

 

5

Huyện Tân Phước

 

15

147,200

 

6

Huyện Cai Lậy

 

20

164,657

 

7

Huyện Cái Bè

 

19

164,755

 

8

Huyện Tân Phú Đông

 

13

61,680

 

9

Thành phố Mỹ Tho

 

23

50,397

 

10

Thị xã Gò Công

 

16

79,725

 

11

Thị xã Cai Lậy

 

14

67,000

 

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ- UBND ngày 09/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang

1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại số thứ tự 2 mục I và số thứ tự 3 mục III như sau:

TT

Tên đường (số hiệu đường bộ)

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Cấp đường quy hoạch

Toàn phạm vi lộ giới (m)

Tim đường ra mỗi bên (m)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TOÀN TỈNH

184 tuyến

1.125,433

 

 

 

 

1

HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG

12 tuyến

90,867

 

 

 

 

2

ĐH.02

Ngã ba đường Võ Duy Linh - đường 16/2 (thị trấn Tân Hòa)

Ngã ba giao với ĐH.10

(xã Tân Phước)

17,982

IV

 

 

 

 

Đoạn qua khu đô thị thị trấn Tân Hòa: từ đầu tuyến ngã ba đường Võ Duy Linh - đường 16/2 đến ngã ba Ruộng Cạn (Km 0+000 - Km 0+680)

0,680

 

22,0

11,0

 

 

Đoạn từ ngã ba Ruộng Cạn đến ĐT.871B (Km 0+680 -Km 13+580)

12,900

 

29,0

14,5

 

 

Đoạn cuối tuyến: từ ĐT.871B đến Ngã ba giao với ĐH.10, cuối tuyến (Km 13+580 - Km 17+982)

4,402

 

26,5

13,25

 

III

HUYỆN CHỢ GẠO

23 tuyến

137,334

 

 

 

 

3

ĐH.23B

ĐH.23 (xã Hòa Định)

Cầu Ngang Thạnh Nhựt, ranh huyện Chợ Gạo và huyện Gò Công Tây

7,685

IV

 

 

 

 

Đoạn qua khu dân cư đầu tuyến: từ Km 0+000 - Km 0+325

0,325

 

22,0

11,0

Khu đông dân cư

Đoạn từ Km 0+325 - Km 4+147

3,822

 

30,0

15,0

 

Đoạn qua khu dân cư: từ Km 4+147 - Km 4+497 (giao ĐT.877B)

0,350

 

22,0

11,0

Khu đông dân cư

Đoạn từ giao ĐT.877B đến giao ĐT.877: Km 4+497 - Km 6+827

2,330

III

43,0

21,5

 

Đoạn từ giao ĐT.877 đến cuối tuyến: Km 6+827 - Km 7+685

0,858

 

26,5

13,25

 

2. Bãi bỏ các tuyến đường tại các số thứ tự: 3, 10, 11, 12, 13, 18, 20, 21 của mục II (huyện Gò Công Tây); tuyến đường tại số thứ tự 24 của mục III (huyện Chợ Gạo); tuyến đường tại số thứ tự 7 của mục VII (huyện Cái Bè) và tuyến đường tại số thứ tự 9 của mục VIII (huyện Tân Phú Đông).

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2020 và bãi bỏ Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi, bổ sung một số Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục ĐBVN;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Website Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP, các Phòng nghiên cứu;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Nguyên.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Dũng