cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay

  • Số hiệu văn bản: 43/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 27-10-2020
  • Ngày có hiệu lực: 08-11-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-05-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 193 ngày ( 6 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-05-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-05-2021, Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 Sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 05/05/2021 Bãi bỏ Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay và Quyết định 43/2020/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 26/2013/NQ-UBND về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2020/QĐ-UBND

Long An, ngày 27 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2013/QĐ-UBND NGÀY 23/7/2013 CỦA UBND TỈNH VỀ DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH ĐỂ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LONG AN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ CHO VAY

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ban hành ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 25/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 98/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay;

Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An tại tờ trình số 991/TTr-QĐTPT ngày 13/10/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay, như sau:

“1. Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Long An

STT

DANH MỤC

I

Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường

1

Đầu tư kết cấu hạ tầng cơ bản phục vụ trực tiếp cho các dự án giao thông kết nối, bao gồm cả các cảng sông và các hạng mục phụ trợ, đường và cầu thu phí, đường bộ, bến xe, tàu, cầu, phà.

2

Đầu tư, xây dựng hệ thống logistic.

3

Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió.

4

Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải; đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.

5

Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng.

II

Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ

1

Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.

2

Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.

3

Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề.

III

Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn

1

Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy lợi.

2

Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, hạ tầng nông thôn mới.

3

Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo vệ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

IV

Xã hội hóa hạ tầng xã hội

1

Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên,...).

2

Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên.

3

Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương.

4

Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh căn cứ vào khả năng nguồn vốn để ưu tiên đầu tư, cho vay, tránh dàn trải”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/11/2020.

Quyết định này là một bộ phận không tách rời Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh. Những nội dung khác trong Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh vẫn còn giá trị pháp lý thi hành.

Điều 3. Giao Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An triển khai thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng KTTC;
- Lưu: VT QĐTPT, Nh
DIEU CHINH DANH MUC HCO VAY-QDTPT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần