Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 25/09/2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Long An Về sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay
- Số hiệu văn bản: 16/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
- Ngày ban hành: 25-09-2020
- Ngày có hiệu lực: 06-10-2020
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-04-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 191 ngày (0 năm 6 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-04-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2020/NQ-HĐND |
Long An, ngày 25 tháng 9 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 98/2013/NQ-HĐND NGÀY 05/7/2013 CỦA HĐND TỈNH VỀ DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH ĐỂ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LONG AN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ CHO VAY.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ;
Xét tờ trình số 155/TTr-UBND ngày 11/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 98/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay; Báo cáo thẩm tra số 719/BC-HĐND ngày 18/9/2020 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 98/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của HĐND tỉnh về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay, như sau:
1. Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Long An:
STT |
DANH MỤC |
I |
Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường |
1 |
Đầu tư kết cấu hạ tầng cơ bản phục vụ trực tiếp cho các dự án giao thông kết nối, bao gồm cả các cảng sông và các hạng mục phụ trợ, đường và cầu thu phí, đường bộ, bến xe, tàu, cầu, phà. |
2 |
Đầu tư, xây dựng hệ thống logistic. |
3 |
Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió. |
4 |
Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải; đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường. |
5 |
Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng. |
II |
Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ |
1 |
Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. |
2 |
Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. |
3 |
Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề. |
III |
Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn |
1 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy lợi. |
2 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, hạ tầng nông thôn mới. |
3 |
Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo vệ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. |
IV |
Xã hội hóa hạ tầng xã hội |
1 |
Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên,...). |
2 |
Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên. |
3 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương. |
4 |
Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang. |
Trong quá trình tổ chức thực hiện, UBND tỉnh căn cứ vào khả năng nguồn vốn để ưu tiên đầu tư, cho vay, tránh dàn trải.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Các nội dung còn lại thực hiện theo Nghị quyết số 98/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Khóa IX, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 25/9/2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |