cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 16/09/2020 Quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu văn bản: 39/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 16-09-2020
  • Ngày có hiệu lực: 28-09-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1517 ngày (4 năm 1 tháng 27 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2020/QĐ-UBND

An Giang, ngày 16 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2806/TTr-SXD ngày 01 tháng 9 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quyết định này quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang. Khi Bộ, ngành Trung ương ban hành văn bản có nội dung được quy định tại văn bản này sẽ thực hiện theo quy định của Trung ương.

b) Khuyến khích áp dụng Quy định này đối với các dự án đầu tư xây dựng có nguồn vốn khác có liên quan đến việc thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Đối tượng áp dụng:

Quyết định này áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Trình tự, thời điểm lập và trình thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường

1. Đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Chủ đầu tư tổ chức lập và trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đồng thời với việc thẩm định dự toán chi phí các công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị dự án.

2. Đối với Kế hoạch bảo vệ môi trường: chủ đầu tư tổ chức lập và trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường đồng thời với việc thẩm định dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật.

Điều 3. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường

Cơ quan chủ trì thẩm định dự án chịu trách nhiệm thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường. Cụ thể:

1. Đối với các Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Sở Xây dựng thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình dân dụng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị, đường tỉnh lộ qua đô thị);

b) Sở Giao thông vận tải thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình giao thông (kể cả đường tỉnh qua đô thị có cầu vượt sông);

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

d) Sở Công thương thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường các công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, đường dây tải điện, trạm biến áp và công trình công nghiệp chuyên ngành;

2. Đối với các Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế - Hạ tầng thực hiện thẩm định dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường.

Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường

1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (sử dụng con dấu của đơn vị mình) phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hoặc xem xét điều kiện năng lực thực tế của Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện trực thuộc, quyết định việc ủy quyền cho cơ quan này (sử dụng con dấu của đơn vị mình) phê duyệt phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của mình.

Điều 5. Nội dung dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường

1. Đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định, xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện:

a) Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn tổ chức lập dự toán chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường với nội dung và phương pháp xác định dự toán chi phí theo quy định.

b) Chi phí viết báo cáo được quy định như sau:

- Đối với dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính, xem mỗi chương trong báo cáo đánh giá tác động môi trường là một chuyên đề. Chi phí viết báo cáo được tính không quá 5 chương x 5.000.000 đồng/chương = 25 triệu đồng (theo Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường thì nội dung công tác đánh giá tác động môi trường gồm 05 chương);

- Đối với những dự án có tính chất đặc thù về môi trường (xử lý rác, xử lý nước thải…) thì số lượng chuyên đề (nhiệm vụ) được tính thêm cho phù hợp tính chất của dự án trong trường hợp tư vấn có đề xuất giải pháp công nghệ xử lý nước thải hay xử lý chất thải.

- Đối với dự toán chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường: chi phí viết báo cáo được tính không quá 5.000.000 đồng.

c) Các chi phí khảo sát, lấy mẫu thí nghiệm, chi phí giám sát môi trường và các phụ phí (văn phòng phẩm, đi lại...) được tính theo quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

2. Đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường:

Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn tổ chức lập dự toán Báo cáo đánh giá tác động môi trường với nội dung và phương pháp xác định dự toán chi phí theo quy định. Giá trị dự toán được lập không quá giá trị trần quy định tại phụ lục đính kèm Quyết định này. Trường hợp dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động thuộc đối tượng phải lập thủ tục hành chính về môi trường thì phải lập mới thủ tục hành chính về môi trường cho tổng cả phần dự án/cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng, nâng công suất.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các hợp đồng tư vấn lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực được thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký.

2. Đối với các dự án (báo cáo kinh tế kỹ thuật) đã được cấp thẩm quyền phê duyệt với dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường tạm tính thì chủ đầu tư tổ chức lập dự toán trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định để làm cơ sở chọn thầu, ký kết hợp đồng thực hiện.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định về việc thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.

3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có chỉ đạo kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, XD, TNMT;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, KTN;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Thư

 

PHỤ LỤC

GIÁ TRỊ TRẦN CỦA DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Số tt

Tổng vốn đầu tư

(tỷ đồng)

Mức dự toán đối với các nhóm dự án

(triệu đồng)

1

2

3

4

5

6

1

Đến 10

80

86

88

92

96

60

2

Trên 10 đến 20

125

130

135

140

150

90

3

Trên 20 đến 50

210

220

225

230

240

150

4

Trên 50 đến 100

375

380

390

410

430

270

5

Trên 100 đến 200

415

420

430

450

470

300

6

Trên 200 đến 500

540

550

560

590

620

390

7

Trên 500 đến 1.000

610

620

635

660

690

440

8

Trên 1.000 đến 1.500

650

670

685

720

750

480

9

Trên 1.500 đến 2.000

670

680

700

735

765

490

10

Trên 2.000 đến 3.000

700

710

730

760

790

510

11

Trên 3.000 đến 5.000

725

740

760

790

820

530

12

Trên 5.000 đến 7.000

770

780

800

840

870

560

13

Trên 7.000

840

860

880

920

960

610

Ghi chú:

Nhóm dự án:

a) Nhóm 1. Dự án công trình dân dụng.

b) Nhóm 2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông).

c) Nhóm 3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi.

d) Nhóm 4. Dự án giao thông.

đ) Nhóm 5. Dự án công nghiệp.

e) Nhóm 6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên).

* Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức trần của nhóm có mức dự toán cao nhất./.