cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 48/2020/QĐ-UBND ngày 27/08/2020 Sửa đổi Khoản 7 Điều 3 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu văn bản: 48/2020/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 27-08-2020
  • Ngày có hiệu lực: 07-09-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 119 ngày ( 3 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-01-2021, Quyết định số 48/2020/QĐ-UBND ngày 27/08/2020 Sửa đổi Khoản 7 Điều 3 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 67/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2020/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 7 ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2020/QĐ-UBND NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2020 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2322/TTr-GCS&DN ngày 19 tháng 8 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 3 Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Bổ sung thêm một số tuyến đường tại khu vực nông thôn đối với nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 trên địa bàn huyện Phú Lộc quy định tại Khoản 7 Điều 3 Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của UBND tỉnh Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

 “Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất

7. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Phú Lộc

a) Nhóm 1:

- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

+ Tỉnh lộ 14B:

. Xã Lộc Sơn: đoạn từ trường Thế Hệ Mới đến giáp ranh giới xã Xuân Lộc: hệ số 1,10.

. Xã Xuân Lộc: đoạn 1 (từ hết ranh giới xã Lộc Sơn đến Km 9+421m đến ranh giới xã Hương Phú); đoạn 2 (từ Km 9+421m đến Km 10+652m (đường cong cũ)): hệ số 1,10.

+ Các tuyến đường liên xã trong khu vực xã Lộc Thủy - Lộc Tiến - Lộc Vĩnh: hệ số 1,10.

+ Tỉnh lộ 21 đoạn qua các xã Vinh Hiền, Vinh Mỹ, Vinh Hưng, Giang Hải: hệ số 1,05.

b) Nhóm 2:

- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

+ Tỉnh lộ 14B:

. Xã Lộc Sơn: đoạn từ trường Thế Hệ Mới đến giáp ranh giới xã Xuân Lộc: hệ số 1,15.

. Xã Xuân Lộc: đoạn 1 (từ hết ranh giới xã Lộc Sơn đến Km 9+421m đến ranh giới xã Hương Phú); đoạn 2 (từ Km 9+421m đến Km 10+652m (đường cong cũ)): hệ số 1,15.

+ Các tuyến đường liên xã trong khu vực xã Lộc Thủy - Lộc Tiến - Lộc Vĩnh: hệ số 1,15.

+ Tỉnh lộ 21 đoạn qua các xã Vinh Hiền, Vinh Mỹ, Vinh Hưng, Giang Hải: hệ số 1,10.

c) Nhóm 3:

- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

+ Tỉnh lộ 14B:

. Xã Lộc Sơn: đoạn từ trường Thế Hệ Mới đến giáp ranh giới xã Xuân Lộc: hệ số 1,15.

. Xã Xuân Lộc: đoạn 1 (từ hết ranh giới xã Lộc Sơn đến Km 9+421m đến ranh giới xã Hương Phú); đoạn 2 (từ Km 9+421m đến Km 10+652m (đường cong cũ)): hệ số 1,15.

+ Các tuyến đường liên xã trong khu vực xã Lộc Thủy - Lộc Tiến - Lộc Vĩnh: hệ số 1,15.

+ Tỉnh lộ 21 đoạn qua các xã Vinh Hiền, Vinh Mỹ, Vinh Hưng, Giang Hải: hệ số 1,10.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban: Ban Quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 9 năm 2020./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Thiên Định