cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của tỉnh Kiên Giang quy định về cấp kỹ thuật đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu văn bản: 16/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 07-12-2021
  • Ngày có hiệu lực: 18-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1061 ngày (2 năm 11 tháng 1 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2021/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và luật sửa đổi, bổ sung một số điều luật giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy;

Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 604/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, đầu tư xây dựng, bảo trì và khai thác vận tải đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.

Điều 3. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang

Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Việc xác định các thông số về chiều sâu, chiều rộng… của sông, kênh theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa được ban hành tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải.

Phạm vi hành lang bảo vệ luồng được được xác định bằng mức tối thiểu theo quy định tại Điều 33 của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.

Đối với các tuyến sông, kênh còn lại trên địa bàn tỉnh không đủ tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các ngành có liên quan tổ chức quản lý theo quy hoạch xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2021 và thay thế Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH



 
Lâm Minh Thành

 

PHỤ LỤC 1

CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN SÔNG, KÊNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên đường thủy nội địa

Chiều dài (km)

Phạm vi

Cấp kỹ thuật

Điểm đầu

Điểm cuối

Hiện trạng

Quy hoạch (Đến năm 2030)

I. KHU VỰC VÙNG U MINH THƯỢNG

351,40

 

1

Kênh chống Mỹ (đoạn 1)

22,40

Sông Cái Lớn

Kênh Làng Thứ 7

V

IV

Kênh chống Mỹ (đoạn 2)

32,10

Kênh Làng Thứ 7

Giáp Cà Mau

2

Kênh Làng Thứ 7

39,80

Kênh Chắc Băng (Sông Trẹm Cạnh Đền)

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)

V

IV

14,70

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)

Cửa Biển

VI

IV

3

Kênh 2 Minh Thuận

10,50

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)

Kênh Đê bao ngoài rừng U Minh Thượng

VI

VI

4

Kênh Kim Quy

17,00

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)

Cửa Biển

V

V

5

Kênh Xẻo Nhàu

12,20

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)

Cửa Biển

V

V

6

Kênh Xẻo Cạn

10,00

Sông Cái Lớn

Kênh làng Thứ 7

VI

V

7

Kênh KT1

21,20

Kênh làng Thứ 7

Kênh Ngã Bát

VI

V

8

Kênh Thứ Tám

14,00

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)

Cửa Biển

VI

V

9

Kênh Thứ Chín

14,50

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)

Cửa Biển

V

V

10

Kênh Thứ Mười

11,30

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)

Cửa Biển

VI

VI

11

Kênh Hãng

10,60

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)

Kênh Đê Bao Ngoài

VI

V

12

Kênh Đê bao ngoài rừng U Minh Thượng

60,00

Kênh Hãng

Kênh Hãng

VI

VI

13

Kênh Thứ 3 - Biển

12,00

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)

Cửa Biển

V

V

14

Kênh Ngã Bát

6,00

Sông Trèm Trẹm

Ngã tư

V

V

15

Kênh Cạnh Đền

5,40

Kênh Chắc Băng (Sông Trẹm Cạnh Đền)

Giáp Bạc Liêu

V

V

16

Kênh Thứ Hai Xẻo Vườn - Hốc Hỏa - Trâu Chết - Ngang Chùa

21,30

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô)

Kênh Xẻo Cạn

VI

VI

17

Kênh Ngây - Sân Gạch - Sáu Sanh

16,40

Rạch Cái Tàu

Kênh Làng Thứ 7

VI

VI

II. KHU VỰC TÂY SÔNG HẬU

424,50

 

 

 

 

18

Kênh Ông Hiển Tà Niên

7,30

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

Kênh Cụt

V

III

19

Kênh Cụt

1,00

Cửa biển

Kênh Ông Hiển Tà Niên

III

III

20

Kênh Nhánh

1,30

Cửa biển

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

III

III

21

Sông Kiên

2,00

Cửa biển

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

III

III

22

Kênh cầu số 1

4,20

Cửa biển

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

VI

VI

23

Kênh cầu số 2

2,80

Cửa biển

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

VI

VI

24

Kênh Mỹ Lâm

3,20

Cửa biển

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

V

V

25

Kênh Đòn Dông

28,00

Kênh Ông Hiển Tà Niên

Ranh Cần Thơ

V

IV

26

Kênh Tắc Ráng

4,00

Kênh Ông Hiển Tà Niên

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

V

III

27

Kênh KH1

35,60

Sông Cái Bé

Kênh Ranh Cần Thơ

VI

V

28

Sông Cái Bé (đoạn nhánh)

17,50

Ngã ba Cai Trung

Kênh Thác Lác Ô Môn

V

IV

29

Sông Cái Bé

1,30

Cửa Vịnh Rạch Giá

Rạch Khe Luông

V

IV

30

Kênh KH7

21,40

Kênh Ba Quân

Kênh Ranh Cần Thơ

VI

V

31

Rạch Cái Tư

9,30

Rạch Cái Nhứt

Kênh Ba Quân

VI

V

32

Kênh Thác Lác - Ô Môn

22,50

Rạch Cái Tư

Kênh Ranh Cần Thơ

V

V

33

Kênh Thốt Nốt

12,00

Ngã ba Kênh Thị Đội - Ô Môn

Kênh Ranh Cần Thơ

V

V

34

Kênh Ông Hai (đoạn 1)

2,80

Sông Giồng Riềng

kênh KH3

VI

VI

 

Kênh Ông Hai (đoạn 2)

4,30

kênh KH3

Kênh Chưng Bầu

VI

VI

35

Sông Giồng Riềng

7,10

Sông Cái Bé

kênh KH3

IV

IV

36

Kênh Giồng Riềng Bến Nhứt

10,70

Sông Giồng Riềng

Sông Cái Bé

IV

IV

37

Kênh Lộ Mới

15,60

Kênh Thốt Nốt

Kênh Thác Lác Ô Môn

VI

V

38

Kênh Lộ Xe

10,00

Rạch Cái Tư

Ranh tỉnh Bạc Liêu

VI

V

39

Kênh Zero (Tân Hiệp B)

11,30

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

Kênh Rạch Giá Long Xuyên

V

V

40

Kênh Đông Bình

8,70

Kênh Chưng Bầu

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

VI

VI

41

Kênh 11 (Đông Thọ)

11,80

Kênh Kiên Hảo

Kênh Mỹ Thái

V

V

42

Kênh Nước Mặn

24,20

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

Kênh Giồng Riềng - Bến Nhứt

V

V

43

Kênh Chưng Bầu

30,00

Sông Cái Bé

Kênh Ranh Cần Thơ

V

V

44

Kênh KH3 (đoạn 1)

9,20

Kênh Chưng Bầu

Kênh Nước Mặn

V

V

Kênh KH3 (đoạn 2)

19,00

Kênh Nước Mặn

Kênh Ranh Cần Thơ

V

V

45

Kênh 5

9,60

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

Kênh Rạch Giá Long Xuyên

V

IV

46

Kênh KH5 (đoạn 1)

20,40

Sông Cái Lớn (Gò Quao)

Sông Cái Bé (nhánh)

VI

V

Kênh KH5 (đoạn 2)

18,20

Sông Cái Bé (nhánh)

Kênh Ranh Cần Thơ

VI

V

47

Kênh KH6 (đoạn 1)

18,00

Sông Cái Lớn (Gò Quao)

Sông Cái Bé (nhánh)

V

V

Kênh KH6 (đoạn 2)

17,00

Sông Cái Bé (nhánh)

Kênh Ranh Cần Thơ

V

V

48

Kênh Lộ 62

3,20

kênh Thác Lác - Ô Môn

Ranh tỉnh Hậu Giang

VI

VI

III. KHU VỰC TỨ GIÁC LONG XUYÊN

334,60

 

 

 

 

49

Kênh Vĩnh Tế

15,50

Sông Giang Thành

Giáp ranh An Giang

VI

V

50

Sông Giang Thành

28,60

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Kênh Vĩnh Tế

V

IV

51

Kênh Kiên Hảo

24,10

Cửa biển

Giáp ranh An Giang

V

V

52

Kênh Mỹ Thái

17,70

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Giáp ranh An Giang

V

V

53

Kênh Hòn Sóc

13,20

Cửa biển

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

V

V

54

Kênh Luỳnh Huỳnh

9,30

Cửa biển

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

V

V

55

Kênh Lung Lớn 2

15,50

Cửa biển

Kênh Lung Lớn

V

III

56

Kênh Lung Lớn

8,50

Cửa biển

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

V

V

57

Kênh Cái Tre đoạn 1

6,80

Kênh Lung Lớn 2

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

V

III

Kênh Cái Tre đoạn 2

4,30

Cửa biển

Kênh Lung Lớn 2

V

V

58

Kênh Holcim (tuyến chuyên dùng)

4,20

Kênh Lung Lớn 2

Nhà máy xi măng

III

III

59

Kênh 9

6,20

Cửa biển

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

V

V

60

Kênh T6

28,40

Cửa biển

Giáp ranh An Giang

V

V

61

Kênh Võ Văn Kiệt (T5)

29,10

Cửa biển

Giáp ranh An Giang

V

V

62

Kênh T4

11,80

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Giáp ranh An Giang

V

V

63

Kênh T3

27,00

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Kênh Vĩnh Tế

V

IV

64

Kênh Tư

5,50

Kênh Kiên Hảo

Kênh Ba Thê

VI

V

65

Kênh Tư Tỷ

7,00

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

Kênh Kiên Hảo

VI

V

66

Kênh 11

12,20

Kênh Kiên Hảo

Kênh Mỹ Thái

VI

V

67

Kênh Hà Giang

22,50

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Kênh Vĩnh Tế

V

IV

68

Kênh Nông Trường

25,00

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Kênh Vĩnh Tế

VI

V

69

Kênh Ba Hòn

2,50

Cửa biển Ba Hòn

Cống Ba Hòn

V

V

70

Kênh Tà Hem

3,90

Cửa biển

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

V

V

71

Kênh Vàm Răng

5,80

Cửa biển

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

IV

IV

IV. KHU VỰC ĐẢO PHÚ QUỐC

11,60

 

 

 

 

72

Sông Dương Đông

3,50

Cửa biển

Cầu Hùng Vương

V

IV

2,20

Cầu Hùng Vương

Cầu Bến Tràm (cầu Lớn)

VI

VI

73

Rạch Cầu Sấu

2,40

Cửa biển

Cầu Sấu

VI

VI

74

Sông Cửa Cạn

3,50

Cửa biển

Ngã ba đền thờ Nguyễn Trung Trực

VI

VI

 

Tổng km

1122,10

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Kích thước tính bằng mét

Cấp

Kích thước đường thủy

Kích thước âu nhỏ nhất

Cầu

Chiều cao tỉnh không

Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống

Sông

Kênh

Bán kính cong

chiều dài

Chiều rộng

Độ sâu ngưỡng

Khẩu độ khoang thông thuyền

Cầu

Đường dây điện

Sâu

Rộng

Sâu

Rộng

Kênh

Sông

sông, kênh

I

> 4,0

> 125

> 4,5

> 80

> 550

100,0

12,5

3,8

> 75

> 120

11,0

12+∆H

2,0

II

> 3,5

> 65

> 3,5

> 50

> 500

100,0

12,5

3,5

> 50

> 60

9,5

12+∆H

2,0

III

> 2,8

> 50

> 3,0

> 35

> 350

95,0

10,5

3,4

> 30

> 50

7 (6)

12+∆H

1,5

IV

> 2,6

> 35

> 2,8

> 25

> 100

75,0

9,5

2,7

> 25

> 30

6 (5)

7+∆H

1,5

V

> 2,1

> 25

> 2,2

> 15

> 80

18,0

5,5

1,9

> 15

> 25

4 (3,5)

7+∆H

1,5

VI

> 1,3

> 14

> 1,3

> 10

> 70

12,0

4,0

1,3

> 10

> 13

3 (2,5)

7+∆H

1,5

Ghi chú:

- Chiều rộng sông kênh là bề rộng tại đáy luồng

- Độ dư an toàn ∆H theo các quy định hiện hành.

- Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống được quy định phải đặt dưới cao trình đáy thiết kế luồng theo quy hoạch

- Trị số ( ) không ưu tiên sử dụng.