Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 01/09/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu văn bản: 18/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
- Ngày ban hành: 01-09-2021
- Ngày có hiệu lực: 10-09-2021
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1172 ngày (3 năm 2 tháng 17 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2021/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 01 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LIÊN QUAN QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 155/TTr-STC ngày 03 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Bãi bỏ toàn bộ các Quyết định sau đây:
1. Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp Lệ phí cấp phép xây dựng.
2. Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
4. Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp Lệ phí đăng ký cư trú.
5. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp Lệ phí hộ tịch.
6. Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra vào cửa khẩu.
7. Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
8. Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
9. Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo chí thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
10. Quyết định số 59/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
11. Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện.
12. Quyết định số 62/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
13. Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
14. Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 20/6/2018 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ một số mức thu lệ phí quy định tại Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
15. Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 20/6/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
16. Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc.
17. Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
18. Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 04/9/2019 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |