Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 13/09/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thẩm quyền giải quyết thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu văn bản: 1848/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- Ngày ban hành: 13-09-2021
- Ngày có hiệu lực: 13-09-2021
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1169 ngày (3 năm 2 tháng 14 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1848/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 13 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghi đinh số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghi đinh số 92/2017/NĐ-CP ngay 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 109/TTr-TTr ngày 30/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Các thủ tục hành chính có số thứ tự 1, 2 Mục I Phần A; 1, 2 Mục I Phần B; 1 Mục I Phần C tại Danh mục kèm theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 20/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHINH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH, UBND
CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 13/9/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lạng Sơn)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (02 TTHC)
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC được thay thế |
Tên TTHC thay thế |
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
01 |
2.001928. 000.00.00. H37 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh: Ban tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: đường Mai Pha 7, khu A - Tái định cư I, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh; thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh: Trụ sở của các cơ quan. - Cơ quan thực hiện: + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh: Ban tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: đường Mai Pha 7, khu A - Tái định cư I, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh; thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh: Trụ sở của các cơ quan. |
- Khiếu nại được thực hiện bằng đơn gửi qua đường Bưu điện, gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết; hoặc được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. |
Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 9/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011 |
02 |
2.001924. 000.00.00. H37 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh: Ban tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: đường Mai Pha 7, khu A - Tái định cư I, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh; thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh: Trụ sở của các cơ quan. - Cơ quan thực hiện: + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh: Ban tiếp công dân tỉnh, địa chỉ: đường Mai Pha 7, khu A - Tái định cư I, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh; thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh: Trụ sở của các cơ quan. |
- Khiếu nại được thực hiện bằng đơn gửi qua đường Bưu điện, gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết; hoặc được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. |
Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 9/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011 |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (02 TTHC)
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC được thay thế |
Tên TTHC thay thế |
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
01 |
2.001927 .000.00.0 0.H37 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện: Trụ sở UBND huyện, Ban tiếp công dân huyện. + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Thanh tra huyện; các cơ quan thuộc UBND huyện: Trụ sở các cơ quan. - Cơ quan thực hiện: + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện: Trụ sở UBND huyện, Ban tiếp công dân huyện. + Đối với TTHC thuộc thẩm quyền của Thanh tra huyện; các cơ quan thuộc UBND huyện: Trụ sở các cơ quan. |
- Khiếu nại được thực hiện bằng đơn gửi qua đường Bưu điện, gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết; hoặc được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. |
Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011 |
02 |
2.001920 .000.00.0 0.H37 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trụ sở UBND huyện, Ban tiếp công dân huyện. - Cơ quan thực hiện: Trụ sở Thanh tra huyện; các cơ quan thuộc UBND huyện. |
|
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (01 TTHC)
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC được thay thế |
Tên TTHC thay thế |
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế |
01 |
2.001925 .000.00.0 0.H37 |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã |
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trụ sở UBND xã. - Cơ quan thực hiện: Trụ sở UBND xã. |
- Khiếu nại được thực hiện bằng đơn gửi qua đường Bưu điện, gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết; hoặc được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. |
Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại 2011 |