cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 21/09/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu văn bản: 28/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 21-09-2021
  • Ngày có hiệu lực: 01-10-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1150 ngày (3 năm 1 tháng 25 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2021/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 21 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tà i chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 283/TTr-STNMT ngày 12 tháng 7 năm 2021 ; Báo cáo số 345/BC-STNMT ngày 10/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp:

a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

b) Khi người sử dụng đất có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc bao gồm các dịch vụ:

- Trích đo địa chính thửa đất;

- Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính thửa đất;

- Đo đạc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;

- Đo đạc tài sản gắn liền đất.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng đo đạc, lập

bản đồ địa chính theo quy định của pháp luật, thực hiện cung ứng dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính.

b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có nhu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính, được cung ứng dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính.

Điều 2. Giá dịch vụ

1. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (giá đầy đủ chi phí gồm chi phí trực tiếp và chi phí quản lý, không bao gồm chi phí khấu hao máy móc, thiết bị); đơn giá vật liệu, dụng cụ, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào) được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng cho các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư (bao gồm chi phí khấu hao máy móc, thiết bị; đơn giá vật liệu, dụng cụ, thiết bị không bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào) thực hiện dịch vụ không sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Giá dịch vụ quy định tại Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra, chi phí khác (nếu có) theo quy định và là cơ sở để lập dự toán kinh phí khi thực hiện cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính theo từng nhu cầu cụ thể.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng đo đạc lập bản đồ địa chính thực hiện cung ứng dịch vụ có trách nhiệm sử dụng hóa đơn, chứng từ, quản lý thu, chi, thực hiện nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định của pháp luật hiện hành; thông báo, niêm yết, công khai mức giá dịch vụ tại trụ sở, cơ quan, đơn vị.

2. Khi Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí nhân công trong giá dịch vụ được điều chỉnh tương ứng với tỷ lệ điều chỉnh mức lương cơ sở và các chi phí cấu thành giá dịch vụ được điều chỉnh tương ứng theo quy định.

Trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật hoặc mức lương cơ sở thì áp dụng theo văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

3. Những công tác đo đạc bản đồ đặc biệt cần lập đơn giá riêng, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn tỉnh.

4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và báo cáo, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

Điều 4 . Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và xã hội, Cục Thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Buôn Hồ và thành phố Buôn Ma Thuột; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021. Quyết định này thay thế Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành về Quy định Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

PHỤ LỤC I

GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TẠI CÁC HUYỆN VÀ THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Giá tính đủ chi phí chi trực tiếp và chi phí quản lý, không tính khấu hao máy móc, thiết bị)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ - UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

A. GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH:

Bảng 1:

 

Số TT

Danh mục công việc

ĐVT

Loại khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm mức (VND) PCKV 0,2

Hệ số điều chỉnh theo phu cấp khu vực

 

0,3

0,4

0,5

0,7

 

I.Ngoại nghiệp

 

 

 

28%

 

 

 

 

 

1

Chọn điểm, chôn mốc

điểm

1

2.184.818

11.753

222.253

2.418.825

677.271

3.096.096

1,019

1,038

1,057

1,096

 

2

2.905.345

14.691

222.253

3.142.290

879.841

4.022.131

1,019

1,038

1,057

1,096

 

3

3.730.444

19.589

222.253

3.972.286

1.112.240

5.084.526

1,019

1,039

1,058

1,096

 

4

4.916.811

25.465

222.253

5.164.529

1.446.068

6.610.598

1,019

1,039

1,058

1,097

 

5

6.276.531

32.321

222.253

6.531.105

1.828.709

8.359.815

1,019

1,038

1,058

1,096

 

1.2.

Chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố, nắp đậy)

 

1

2.621.782

14.104

222.253

2.858.139

800.279

3.658.418

1,019

1,038

1,057

1,096

 

2

3.486.414

17.630

222.253

3.726.297

1.043.363

4.769.661

1,019

1,038

1,057

1,096

 

3

4.476.533

23.506

222.253

4.722.292

1.322.242

6.044.534

1,019

1,039

1,058

1,096

 

4

5.900.173

30.558

222.253

6.152.985

1.722.836

7.875.820

1,019

1,039

1,058

1,097

 

5

7.531.837

38.785

222.253

7.792.876

2.182.005

9.974.881

1,019

1,038

1,058

1,096

 

2

Xây tường vây

điểm

1

2.432.417

6.691

462.088

2.901.196

812.335

3.713.531

1,016

1,032

1,048

1,080

 

2

2.853.500

8.750

462.088

3.324.338

930.815

4.255.153

1,015

1,029

1,044

1,073

 

3

3.449.540

10.294

462.088

3.921.922

1.098.138

5.020.060

1,013

1,027

1,040

1,067

 

4

4.888.763

13.382

462.088

5.364.234

1.501.985

6.866.219

1,011

1,022

1,033

1,055

 

5

5.724.986

16.985

462.088

6.204.060

1.737.137

7.941.197

1,011

1,022

1,032

1,054

3

Tiếp điểm

điểm

1

386.076

1.327

75.827

463.230

129.704

592.935

1,020

1,040

1,060

1,100

2

467.409

1.736

75.827

544.972

152.592

697.565

1,021

1,042

1,063

1,104

3

584.923

2.042

75.827

662.792

185.582

848.374

1,020

1,040

1,060

1,100

4

729.254

2.552

75.827

807.634

226.137

1.033.771

1,020

1,040

1,060

1,100

5

926.779

3.369

75.827

1.005.975

281.673

1.287.648

1,021

1,042

1,063

1,105

4

Tiếp điểm không có tường vây

điểm

1

482.595

664

75.827

559.086

156.544

715.630

1,020

1,040

1,060

1,100

2

584.262

868

75.827

660.957

185.068

846.025

1,021

1,042

1,063

1,104

3

731.154

1.021

75.827

808.002

226.241

1.034.243

1,020

1,040

1,060

1,100

4

911.568

1.276

75.827

988.671

276.828

1.265.499

1,020

1,040

1,060

1,100

5

1.158.473

1.685

75.827

1.235.985

346.076

1.582.061

1,021

1,042

1,063

1,105

5

Đo ngắm khi đo độ cao lượng giác

điểm

1

107.373

479

423

108.275

30.317

138.591

1,022

1,045

1,067

1,112

2

131.537

697

423

132.656

37.144

169.800

1,022

1,044

1,066

1,110

3

169.149

871

423

170.442

47.724

218.166

1,021

1,042

1,062

1,104

4

224.270

1.176

423

225.868

63.243

289.111

1,019

1,039

1,058

1,097

5

335.120

1.568

4.228

340.916

95.456

436.372

1,020

1,041

1,061

1,102

6

Đo ngắm

điểm

1

1.073.728

4.790

4.228

1.082.746

303.169

1.385.914

1,022

1,045

1,067

1,112

2

1.315.368

6.967

4.228

1.326.564

371.438

1.698.002

1,022

1,044

1,066

1,110

3

1.691.487

8.709

4.228

1.704.424

477.239

2.181.663

1,021

1,042

1,062

1,104

4

2.242.696

11.757

4.228

2.258.681

632.431

2.891.111

1,019

1,039

1,058

1,097

5

3.351.199

15.676

4.228

3.371.103

943.909

4.315.012

1,020

1,041

1,061

1,102

8

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu khi đo độ cao lượng giác

điểm

1-5

264.164

 

 

264.164

73.966

338.130

1,024

1,049

1,073

1,122

8

Phục vụ KTNT

điểm

1-5

264.164

 

 

264.164

73.966

338.130

1,024

1,049

1,073

1,122

II. Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

15%

 

 

 

 

 

1

Tính toán khi đo GPS

điểm

1-5

394.247

2.594

38.297

435.138

121.839

556.977

1,023

1,047

1,070

1,116

2

Tính toán khi đo độ cao lượng giác

điểm

1-5

19.712

259

3.830

23.801

6.664

30.466

1,023

1,047

1,070

1,116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Giá 01 điểm lưới địa chính được tính các công việc gồm: Chọn điểm, chôn mốc + xây tường + tiếp điểm + đo ngắm + tính toán bình sai + Kiểm tra nghiệm thu.

II. ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÁC TỶ LỆ

Giá đo đạc bản đồ bằng phương pháp trực tiếp:

Bảng 2:

Số TT

Tỷ lệ Bản đồ

Mức khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Chi phí năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2

Hệ số điều chỉnh theo phụ cấp khu vực

Ngoại Nghiệp 25%

Nội nghiệp 15%

0,3

0,4

0,5

0,7

1

Tỷ lệ 1/200

1

27.666.819

63.530

82.180

1.521.516

29.334.044

6.482.609

510.541

36.327.195

1,020

1,041

1,061

1,102

2

32.197.847

70.616

78.335

1.521.516

33.868.314

7.568.557

539.113

41.975.984

1,020

1,041

1,061

1,101

3

37.144.652

248.395

84.980

1.521.516

38.999.543

8.804.165

567.432

48.371.141

1,020

1,040

1,061

1,101

4

42.898.948

266.429

96.485

1.521.516

44.783.379

10.171.876

614.381

55.569.636

1,020

1,040

1,061

1,101

2

Tỷ lệ 1/500

1

8.157.456

38.302

11.046

653.327

8.860.132

1.811.809

241.934

10.913.876

1,020

1,041

1,061

1,102

2

9.433.356

44.782

15.021

653.327

10.146.486

2.113.885

253.642

12.514.013

1,020

1,041

1,061

1,101

3

10.965.369

54.572

18.669

653.327

11.691.937

2.480.817

265.300

14.438.054

1,020

1,040

1,060

1,101

4

12.824.175

65.942

21.383

653.327

13.564.827

2.923.669

280.523

16.769.019

1,020

1,040

1,060

1,100

5

15.034.090

80.796

25.626

653.327

15.793.840

3.450.439

298.813

19.543.092

1,020

1,040

1,060

1,100

3

Tỷ lệ 1/1000

1

2.723.090

17.949

7.077

278.219

3.026.335

567.494

113.454

3.707.283

1,021

1,042

1,063

1,106

2

3.122.007

19.530

6.371

278.219

3.426.127

658.813

118.631

4.203.571

1,021

1,042

1,063

1,105

3

3.853.880

21.282

8.340

278.219

4.161.722

831.136

125.576

5.118.435

1,021

1,041

1,062

1,103

4

5.139.974

25.054

10.429

278.219

5.453.676

1.139.606

134.288

6.727.569

1,020

1,040

1,060

1,100

5

6.291.161

29.845

13.018

278.219

6.612.244

1.411.064

145.198

8.168.506

1,020

1,040

1,060

1,099

4

Tỷ lệ 1/2000

1

1.170.133

8.149

3.801

99.852

1.281.935

243.917

45.940

1.571.792

1,021

1,042

1,063

1,105

2

1.336.347

9.290

3.625

99.852

1.449.114

281.653

48.375

1.779.142

1,021

1,042

1,063

1,105

3

1.555.963

10.482

4.590

99.852

1.670.886

331.917

51.483

2.054.286

1,021

1,042

1,062

1,104

4

1.916.350

12.262

3.538

99.852

2.032.002

428.338

47.797

2.508.138

1,020

1,041

1,061

1,101

5

2.441.074

15.143

4.666

99.852

2.560.736

554.304

51.528

3.166.567

1,020

1,040

1,060

1,100

5

Tỷ lệ 1/5000

1

370.188

2.811

550

18.595

392.144

86.463

6.943

485.550

1,021

1,041

1,062

1,103

2

424.576

3.221

558

18.595

446.949

99.180

7.534

553.663

1,021

1,041

1,062

1,103

3

490.419

3.480

1.298

18.595

513.792

114.380

8.441

636.613

1,021

1,041

1,062

1,103

4

570.012

3.807

2.298

18.595

594.712

132.570

9.665

736.946

1,020

1,041

1,061

1,102

6

Tỷ lệ 1/10.000

1

180.079

207

179

2.770

183.235

43.901

1.145

228.280

1,020

1,041

1,061

1,102

2

206.932

1.225

181

2.770

211.109

50.869

1.145

263.122

1,020

1,041

1,061

1,102

3

239.160

1.387

422

2.770

243.739

58.966

1.181

303.887

1,020

1,040

1,061

1,101

4

277.829

1.290

747

2.770

282.636

68.609

1.230

352.475

1,020

1,040

1,060

1,101

Ghi chú:

1. Giá tại (Bảng 2) áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì giá được tính bằng giá của (Bảng 2) nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và giá được tính như sau:

- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại (Bảng 2);

- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 2 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.

2. Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 10% mức quy định tại (Bảng 2);

3. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 15% và nội nghiệp được tính thêm 10% mức quy định tại (Bảng 2).

III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:

Bảng 3:

Tỷ lệ Bản đồ

ĐVT

Mức khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm PCKH 0,2

Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo phụ cấp khu vực

Ngoại Nghiệp 25%

Nội nghiệp 15%

0,3

0,4

0,5

0,7

Tỷ lệ 1/500

Ha

1

501.202

9.003

960

109.975

621.141

107.658

28.576

757.375

1,025

1,049

1,074

1,124

Thửa

297.898

1.693

738

10.043

310.373

70.050

4.526

384.948

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

2

624.394

10.213

960

109.975

745.542

138.759

28.576

912.877

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

356.333

2.071

787

10.043

369.235

84.237

4.843

458.315

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

3

785.849

12.231

960

109.975

909.015

179.627

28.576

1.117.218

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

426.760

2.701

880

10.043

440.384

101.813

4.970

547.167

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

4

994.901

15.055

960

109.975

1.120.891

232.596

28.576

1.382.062

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

519.551

3.583

993

10.043

534.171

123.314

6.137

663.622

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

5

1.266.481

18.282

960

109.975

1.395.699

301.298

28.576

1.725.573

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

624.634

4.591

1.114

10.043

640.382

148.607

6.893

795.882

1,023

1,047

1,070

1,117

Tỷ lệ 1/1000

Ha

1

183.354

3.133

272

21.934

208.693

39.957

7.330

255.979

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

114.815

810

602

9.981

126.209

25.426

3.676

155.311

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

2

229.784

3.587

272

21.934

255.576

51.678

7.330

314.584

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

135.709

968

620

9.981

147.278

30.505

3.788

181.571

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

3

289.979

4.343

272

21.934

316.529

66.916

7.330

390.774

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

161.448

1.230

651

9.981

173.310

36.704

3.974

213.988

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

4

368.374

5.402

272

21.934

395.982

86.779

7.330

490.091

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

193.300

1.597

692

9.981

205.571

44.339

4.232

254.142

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

5

470.333

6.612

272

21.934

499.151

112.571

7.330

619.052

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

230.961

2.016

742

9.981

243.701

53.375

4.530

301.606

1,023

1,047

1,070

1,117

Tỷ lệ 1/2000

Ha

1

77.950

1.126

76

4.716

83.868

17.381

2.152

103.400

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

152.526

830

615

8.788

162.759

34.406

3.770

200.935

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

2

91.599

1.297

76

4.716

97.687

20.836

2.152

120.674

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

181.695

992

643

8.788

192.118

41.453

3.946

237.517

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

3

107.931

1.580

76

4.716

114.303

24.990

2.152

141.444

1,025

1,049

1,074

1,123

 

Thửa

 

215.833

1.263

671

8.788

226.555

49.766

4.123

280.444

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

4

127.530

1.977

76

4.716

134.299

29.988

2.152

166.439

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

257.199

1.641

706

8.788

268.333

59.832

4.351

332.516

1,023

1,047

1,070

1,116

Ha

5

151.036

2.431

76

4.716

158.259

35.979

2.152

196.389

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

309.358

2.074

687

8.788

320.906

72.250

4.786

397.942

1,023

1,047

1,070

1,116

Tỷ lệ 1/5000

Ha

1

16.610

218

9

439

17.277

3.841

287

21.404

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

216.288

1.182

695

8.933

227.098

49.533

4.345

280.976

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

2

19.637

256

9

439

20.341

4.607

287

25.235

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

256.120

1.433

719

8.933

267.205

59.266

4.521

330.992

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

3

23.266

319

9

439

24.033

5.530

287

29.850

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

307.685

1.850

784

8.933

319.252

71.562

4.951

395.764

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

4

27.621

345

9

439

28.414

6.625

287

35.326

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

363.652

2.017

809

8.933

375.410

85.310

5.126

465.846

1,023

1,047

1,070

1,117

Ghi chú:

1. Giá chỉnh lý BĐĐC tại (bảng 3) tính cho các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% s ố thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:

- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 90% lần mức quy định của Bảng 3;

- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 80% lần mức quy định của (Bảng 3).

- Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.

2. Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính nhân công nội nghiệp tại bảng 4

Bảng 4:

Tỷ lệ Bản đồ

ĐVT

Mức khó khăn

Chi phí trực tiếp (Nhân công)

Chi phí chung (15%)

Đơn giá dản phẩm (đồng)

Hệ số điều chỉnh theo phụ cấp khu vực

0,3

0,4

0,5

0,7

Tỷ lệ 1/500

Ha

1-5

72.924

10.939

83.862

1,025

1,051

1,076

1,127

Thửa

5.859

879

6.738

1,025

1,051

1,076

1,127

Tỷ lệ 1/1000

Ha

1-5

28.665

4.300

32.964

1,025

1,051

1,076

1,127

Thửa

5.859

879

6.738

1,025

1,051

1,076

1,127

Tỷ lệ 1/2000

Ha

1-5

9.938

1.491

11.429

1,025

1,051

1,076

1,127

Thửa

5.859

879

6.738

1,025

1,051

1,076

1,127

Tỷ lệ 1/5000

Ha

1-5

1.490

223

1.713

1,025

1,051

1,076

1,127

Thửa

5.859

879

6.738

1,025

1,051

1,076

1,127

IV. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:

Bảng 5:

STT

Quy mô, diên tích thửa đất

Nhân công

Dụng cụ

Chi phí năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm có mức PCKV 0,2 (Đồng / thửa)

Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo phụ cấp khu vực

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

0,3

0,4

0,5

0,7

I

1, Đất đô thi

 

 

 

 

 

25%

15%

 

 

 

 

 

1

Dưới 100 m2

2.025.925

1.319

428

13.067

2.040.738

429.748

48.262

2.518.748

1,024

1,049

1,073

1,122

2

Từ 100 đến 300 m2

2.405.786

1.566

508

15.517

2.423.376

510.325

57.311

2.991.013

1,024

1,049

1,073

1,122

3

Trên 300 đến 500 m2

2.550.279

1.659

539

16.355

2.568.832

541.661

60.328

3.170.821

1,024

1,049

1,073

1,122

4

Trên 500 đến 1000 m2

3.123.301

2.031

659

20.122

3.146.114

662.526

74.401

3.883.041

1,024

1,049

1,073

1,122

5

Trên 1000 đến 3000m2

4.287.218

2.783

904

27.570

4.318.476

908.733

102.531

5.329.740

1,024

1,049

1,073

1,122

6

Trên 3000 đến 10,000 m2

6.584.256

4.222

1.390

39.736

6.629.605

1.396.680

156.433

8.182.717

1,024

1,049

1,073

1,122

7

Trên 1 ha đến 10 ha

7.901.108

5.067

1.668

47.684

7.955.526

1.676.016

187.720

9.819.261

1,024

1,049

1,073

1,122

8

Trên 10ha đến 50 ha

8.559.533

5.489

1.807

51.657

8.618.486

1.815.684

203.363

10.637.533

1,024

1,049

1,073

1,122

9

Trên 50 đến 100 ha

9.217.959

5.911

1.946

55.631

9.281.447

1.955.352

219.006

11.455.804

1,024

1,049

1,073

1,122

10

Trên 100 đến 500 ha

10.534.810

6.756

2.224

63.578

10.607.368

2.234.687

250.293

13.092.348

1,024

1,049

1,073

1,122

11

Trên 500 đến 1000 ha

11.851.661

7.600

2.502

71.525

11.933.289

2.514.023

281.579

14.728.891

1,024

1,049

1,073

1,122

II

1, Đất ngoài đô thi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dưới 100 m2

1.350.617

1.091

373

13.067

1.365.148

286.713

32.745

1.684.605

1,024

1,049

1,073

1,122

2

Từ 100 đến 300 m2

1.603.857

1.296

443

15.517

1.621.113

340.471

38.884

2.000.469

1,024

1,049

1,073

1,122

3

Trên 300 đến 500 m2

1.706.144

1.373

473

16.355

1.724.344

362.867

40.932

2.128.142

1,024

1,049

1,073

1,122

4

Trên 500 đến 1000 m2

2.077.068

1.681

575

20.122

2.099.446

441.269

50.155

2.590.871

1,024

1,049

1,073

1,122

5

Trên 1000 đến 3000m2

2.845.726

2.303

788

27.570

2.876.387

604.785

68.587

3.549.759

1,024

1,049

1,073

1,122

6

Trên 3000 đến 10,000 m2

4.389.504

3.487

1.213

39.736

4.433.941

931.816

106.001

5.471.758

1,024

1,049

1,073

1,122

7

Trên 1 ha đến 10 ha

5.267.405

4.184

1.456

47.684

5.320.729

1.118.179

127.202

6.566.110

1,024

1,049

1,073

1,122

8

Trên 10ha đến 50 ha

5.706.356

4.533

1.578

51.657

5.764.123

1.211.361

137.802

7.113.286

1,024

1,049

1,073

1,122

9

Trên 50 đến 100 ha

6.145.306

4.881

1.457

55.631

6.207.276

1.304.543

148.366

7.660.184

1,024

1,049

1,073

1,122

10

Trên 100 đến 500 ha

7.023.207

5.579

1.942

63.578

7.094.305

1.490.906

169.602

8.754.813

1,024

1,049

1,073

1,122

11

Trên 500 đến 1000 ha

7.901.108

6.276

2.184

71.525

7.981.093

1.677.269

190.803

9.849.165

1,024

1,049

1,073

1,122

Ghi chú

1. Giá tại Bảng 5 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 50% mức tại Mục 6 (đo ngắm) Bảng 1.

2. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất liền kề trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% giá quy định tại Bảng 5.

3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức quy định tại Bảng 5.

V. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì chi phí nhân công được tính bằng 40% và chi phí vật liệu dụng cụ và chi phí năng lượng bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì nhân công tính bằng 20% và vật tư, dụng cụ chi phí năng lượng bằng 30% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5.

2. Trường hợp chỉ xử lý công việc nội nghiệp, không thực hiện đo đạc ngoài thực địa thì mức chi phí được tính bằng 1 5% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V này.

3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản chỉnh lý trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V này.

VI. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.

2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì giá trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 5. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 50% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 30% lần giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì giá được tính như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì giá được tính bằng 70% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5 (không kể đo lưới).

- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 70% lần giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính giá bằng 50% lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì giá đo đạc được tính bằng 30% lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 5.

4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính giá đo đạc thửa đất mà không tính giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.

 

PHỤ LỤC II

GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Giá tính đủ chi phí chi trực tiếp và chi phí quản lý, không tính khấu hao máy móc, thiết bị)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ - UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

A: GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH:

Bảng 6:

Số TT

Danh mục công việc

ĐVT

Loại khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Vật liệu

Đơn giá sản phẩm mức PCKV 0,1

Đơn giá sản phẩm mức PCKV 0,2

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

I.Ngoại nghiệp

 

 

 

 

28%

 

28%

1

Chọn điểm, chôn mốc

điểm

1

2.201.304

11.753

222.253

2.435.310

681.887

3.117.197

2.477.145

693.601

3.170.746

2

2.927.517

14.691

222.253

3.164.462

886.049

4.050.511

3.220.050

901.614

4.121.664

3

3.755.723

19.589

222.253

3.997.565

1.119.318

5.116.883

4.069.486

1.139.456

5.208.942

4

4.948.160

25.465

222.253

5.195.879

1.454.846

6.650.725

5.291.009

1.481.483

6.772.492

5

6.321.258

32.321

222.253

6.575.833

1.841.233

8.417.066

6.696.465

1.875.010

8.571.476

1.2.

Chọn điểm, chôn mốc trên hè phố(có xây hố, nắp đậy)

 

1

2.641.565

14.104

222.253

2.877.922

805.818

3.683.740

2.928.123

819.875

3.747.998

2

3.513.020

17.630

222.253

3.752.903

1.050.813

4.803.716

3.819.609

1.069.491

4.889.100

3

4.506.867

23.506

222.253

4.752.627

1.330.736

6.083.363

4.838.932

1.354.901

6.193.833

4

5.937.792

30.558

222.253

6.190.604

1.733.369

7.923.973

6.304.761

1.765.333

8.070.094

5

7.585.509

38.785

222.253

7.846.548

2.197.034

10.043.582

7.991.308

2.237.566

10.228.874

2

Xây tường vây

điểm

1

2.508.934

6.691

462.088

2.977.713

833.760

3.811.473

3.016.396

844.591

3.860.987

2

2.962.865

8.750

462.088

3.433.704

961.437

4.395.141

3.475.538

973.151

4.448.689

3

3.604.721

10.294

462.088

4.077.103

1.141.589

5.218.692

4.123.522

1.154.586

5.278.108

4

5.173.007

13.382

462.088

5.648.478

1.581.574

7.230.052

5.702.634

1.596.737

7.299.371

5

6.066.294

16.985

462.088

6.545.368

1.832.703

8.378.070

6.607.260

1.850.033

8.457.293

3

Tiếp điểm

điểm

1

386.979

1.327

75.827

464.134

129.957

594.091

471.870

132.124

603.994

2

466.307

1.736

75.827

543.870

152.284

696.154

553.612

155.011

708.624

3

586.135

2.042

75.827

664.004

185.921

849.925

675.752

189.211

864.963

4

730.961

2.552

75.827

809.340

226.615

1.035.956

823.954

230.707

1.054.661

5

923.614

3.369

75.827

1.002.811

280.787

1.283.598

1.022.295

286.243

1.308.538

4

Tiếp điểm không có tường vây

điểm

1

483.724

664

75.827

560.215

156.860

717.075

569.886

159.568

729.454

2

582.884

868

75.827

659.579

184.682

844.261

671.757

188.092

859.849

3

732.669

1.021

75.827

809.517

226.665

1.036.182

824.202

230.777

1.054.979

4

913.701

1.276

75.827

990.804

277.425

1.268.229

1.009.071

282.540

1.291.611

5

1.154.518

1.685

75.827

1.232.030

344.968

1.576.998

1.256.385

351.788

1.608.173

5

Đo ngắm khi đo độ cao lượng giác

điểm

1

106.053

479

423

106.955

29.947

136.902

109.355

30.619

139.974

2

130.148

697

423

131.267

36.755

168.022

134.168

37.567

171.736

3

168.663

871

423

169.956

47.588

217.544

173.466

48.571

222.037

4

225.300

1.176

423

226.898

63.532

290.430

231.268

64.755

296.023

5

335.035

1.568

4.228

340.830

95.433

436.263

347.636

97.338

444.974

6

Đo ngắm

điểm

1

1.060.530

4.790

4.228

1.069.548

299.473

1.369.021

1.093.546

306.193

1.399.738

2

1.301.476

6.967

4.228

1.312.672

367.548

1.680.220

1.341.684

375.671

1.717.355

3

1.686.626

8.709

4.228

1.699.563

475.878

2.175.440

1.734.664

485.706

2.220.370

4

2.252.998

11.757

4.228

2.268.984

635.315

2.904.299

2.312.681

647.551

2.960.231

5

3.350.346

15.676

4.228

3.370.250

943.670

4.313.920

3.438.303

962.725

4.401.028

8

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu khi đo độ cao lượng giác

điểm

1-5

257.717

0

0

257.717

72.161

329.878

264.164

73.966

338.130

8

Phục vụ KTNT

điểm

1-5

257.717

 

 

257.717

72.161

329.878

264.164

73.966

338.130

II. Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

15%

 

 

15%

 

1

Tính toán khi đo GPS

điểm

1-5

385.078

2.594

38.297

425.969

119.271

545.240

435.138

121.839

556.977

2

Tính toán khi đo độ cao lượng giác

điểm

1-5

19.254

259

3.830

23.343

6.536

29.879

23.801

6.664

30.466

Ghi chú: Giá 01 điểm lưới địa chính được tính các công việc gồm: Chọn điểm, chôn mốc + xây tường vây + tiếp điểm + đo ngắm + tính toán bình sai + Kiểm tra nghiệm thu.

II. ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÁC TỶ LỆ

Bảng 7: Giá đo đạc bản đồ bằng phương pháp trực tiếp

Số TT

Tỷ lệ Bản đồ

Mức khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Chi phí năng lượng

Vật liệu

Đơn giá sản phẩm PCKV 0,1

Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

25%

15%

 

 

25%

15%

 

1

Tỷ lệ 1/500

1

8.115.546

38.302

11.046

653.327

8.818.223

1.807.975

237.948

10.864.146

8.984.740

1.842.961

241.934

11.069.636

2

9.392.203

44.782

15.021

653.327

10.105.334

2.110.708

249.375

12.465.417

10.296.553

2.151.402

253.642

12.701.597

3

10.925.202

54.572

18.669

653.327

11.651.770

2.478.354

260.753

14.390.877

11.872.609

2.525.985

265.300

14.663.894

4

12.785.229

65.942

21.383

653.327

13.525.882

2.922.134

275.602

16.723.618

13.782.671

2.978.130

280.523

17.041.323

5

14.996.236

80.796

25.626

653.327

15.755.986

3.449.920

293.446

19.499.352

16.055.574

3.515.872

298.813

19.870.260

2

Tỷ lệ 1/1000

1

2.699.211

17.949

7.077

278.219

3.002.456

564.712

111.541

3.678.709

3.059.925

575.892

113.454

3.749.271

2

3.096.363

19.530

6.371

278.219

3.400.482

655.818

116.582

4.172.882

3.466.025

668.787

118.631

4.253.443

3

3.829.085

21.282

8.340

278.219

4.136.927

828.639

123.356

5.088.921

4.216.576

844.850

125.576

5.187.003

4

5.124.391

25.054

10.429

278.219

5.438.093

1.139.768

131.853

6.709.714

5.541.237

1.161.496

134.288

6.837.021

5

6.278.443

29.845

13.018

278.219

6.599.526

1.412.388

142.496

8.154.410

6.724.612

1.439.156

145.198

8.308.966

3

Tỷ lệ 1/2000

1

1.159.942

8.149

3.801

99.852

1.271.744

242.719

45.130

1.559.593

1.296.414

247.537

45.940

1.589.891

2

1.325.414

9.290

3.625

99.852

1.438.181

280.373

47.503

1.766.058

1.466.219

285.929

48.375

1.800.523

3

1.544.798

10.482

4.590

99.852

1.659.721

330.703

50.536

2.040.961

1.692.083

337.216

51.483

2.080.782

4

1.907.819

12.262

3.538

99.852

2.023.471

427.635

46.940

2.498.046

2.062.331

435.920

47.797

2.546.049

5

2.432.920

15.143

4.666

99.852

2.552.581

553.844

50.581

3.157.006

2.601.576

564.514

51.528

3.217.618

4

Tỷ lệ 1/5000

1

367.435

2.811

550

18.595

389.391

85.957

6.834

482.182

397.036

87.686

6.943

491.665

2

421.639

3.221

558

18.595

444.012

98.653

7.410

550.076

452.747

100.630

7.534

560.911

3

487.247

3.480

1.298

18.595

510.620

113.828

8.297

632.744

520.677

116.101

8.441

645.219

4

566.510

3.807

2.298

18.595

591.210

131.980

9.493

732.683

602.873

134.611

9.665

747.149

6

Tỷ lệ 1/10.000

1

178.909

207

179

2.770

182.065

43.642

1.124

226.832

185.740

44.527

1.145

231.412

2

205.701

1.225

181

2.770

209.878

50.595

1.125

261.597

214.082

51.612

1.145

266.839

3

237.855

1.387

422

2.770

242.435

58.674

1.161

302.270

247.275

59.850

1.181

308.306

4

276.437

1.290

747

2.770

281.243

68.294

1.210

350.748

286.845

69.661

1.230

357.737

Ghi chú:

1. Giá tại Bảng 7 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì giá được tính bằng giá của Bảng 7 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và Giá được tính như sau:

- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 7;

- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN quyền sử dụng đất thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 7 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.

2. Trường hợp đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 10% mức quy định tại Bảng 7;

3. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 15% và nội nghiệp được tính thêm 10% mức quy định tại Bảng 7.

III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:

Bảng 8:

Tỷ lệ Bản đồ

ĐVT

Mức khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Năng lượng

Vật liệu

Đơn giá sản phẩm PCKV 0,1

Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Ngoại Nghiệp 25%

Nội nghiệp 15%

Ngoại Nghiệp 25%

Nội nghiệp 15%

Tỷ lệ 1/500

Ha

1

488.815

9.003

960

109.975

608.753

105.125

28.238

742.116

621.141

107.658

28.576

757.375

Thửa

293.741

1.693

738

10.043

306.216

69.138

4.450

379.804

313.171

70.750

4.526

388.446

Ha

2

608.980

10.213

960

109.975

730.129

135.469

28.238

893.836

745.542

138.759

28.576

912.877

Thửa

351.378

2.071

787

10.043

364.280

83.136

4.760

452.176

372.595

85.077

4.843

462.515

Ha

3

766.470

12.231

960

109.975

889.635

175.346

28.238

1.093.219

909.015

179.627

28.576

1.117.218

Thửa

420.831

2.701

880

10.043

434.455

100.473

4.884

539.813

444.416

102.821

4.970

552.207

Ha

4

970.387

15.055

960

109.975

1.096.377

227.031

28.238

1.351.646

1.120.891

232.596

28.576

1.382.062

Thửa

 

512.260

3.583

993

10.043

526.880

121.677

6.026

654.582

539.007

124.523

6.137

669.667

Ha

5

1.235.297

18.282

960

109.975

1.364.514

294.066

28.238

1.686.818

1.395.699

301.298

28.576

1.725.573

Thửa

615.861

4.591

1.114

10.043

631.609

146.626

6.766

785.001

646.187

150.058

6.893

803.139

Tỷ lệ 1/1000

Ha

1

178.825

3.133

272

21.934

204.164

39.007

7.221

250.392

208.693

39.957

7.330

255.979

Thửa

113.141

810

602

9.981

124.535

25.104

3.618

153.256

127.229

25.681

3.676

156.586

Ha

2

224.115

3.587

272

21.934

249.908

50.443

7.221

307.571

255.576

51.678

7.330

314.584

Thửa

133.756

968

620

9.981

145.325

30.117

3.728

179.170

148.504

30.812

3.788

183.104

Ha

3

282.832

4.343

272

21.934

309.381

65.311

7.221

381.913

316.529

66.916

7.330

390.774

Thửa

159.138

1.230

651

9.981

171.000

36.233

3.910

211.143

174.779

37.072

3.974

215.824

Ha

4

359.301

5.402

272

21.934

386.909

84.693

7.221

478.822

395.982

86.779

7.330

490.091

Thửa

190.543

1.597

692

9.981

202.814

43.766

4.162

250.742

207.335

44.780

4.232

256.347

Tỷ lệ 1/2000

Ha

1

76.027

1.126

76

4.716

81.945

16.963

2.114

101.022

83.868

17.381

2.152

103.400

Thửa

150.393

830

615

8.788

160.625

33.973

3.710

198.308

164.189

34.764

3.770

202.723

Ha

2

89.340

1.297

76

4.716

95.429

20.334

2.114

117.876

97.687

20.836

2.152

120.674

Thửa

179.172

992

643

8.788

189.595

40.929

3.882

234.406

193.836

41.883

3.946

239.665

Ha

3

105.271

1.580

76

4.716

111.643

24.388

2.114

138.145

114.303

24.990

2.152

141.444

Thửa

212.862

1.263

671

8.788

223.583

49.135

4.056

276.775

228.616

50.282

4.123

283.021

Tỷ lệ 1/5000

Ha

1

16.201

218

9

439

16.867

3.748

281

20.897

17.277

3.841

287

21.404

Thửa

213.243

1.182

695

8.933

224.053

48.893

4.272

277.218

229.104

50.035

4.345

283.484

 

Ha

2

19.153

256

9

439

19.857

4.496

281

24.634

20.341

4.607

287

25.235

Thửa

252.551

1.433

719

8.933

263.636

58.500

4.445

326.582

269.612

59.868

4.521

334.001

Ha

3

22.693

319

9

439

23.461

5.396

281

29.138

24.033

5.530

287

29.850

Thửa

303.396

1.850

784

8.933

314.962

70.631

4.865

390.459

322.139

72.283

4.951

399.373

Ha

4

26.942

345

9

439

27.734

6.465

281

34.480

28.414

6.625

287

35.326

Thửa

358.644

2.017

809

8.933

370.402

84.206

5.037

459.645

378.876

86.176

5.126

470.178

Ghi chú:

1. Giá chỉnh lý BĐĐC tại Bảng 8 tính cho các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:

- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 90% mức quy định của Bảng 8;

- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 80% mức quy định của Bảng 8;

- Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.

2. Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính nhân công nội nghiệp tại Bảng 9.

Bảng 9:

Tỷ lệ Bản đồ

ĐVT

Mức khó khăn

Đơn giá dản phẩm PCKV 0,1

Đơn giá dản phẩm PCKV 0,2

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (15%)

Tổng cộng (VND)

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (15%)

Tổng cộng (VND)

Tỷ lệ 1/500

Ha

1-5

71.069

10.660

81.729

72.924

10.939

83.862

Thửa

5.710

857

6.567

5.859

879

6.738

Tỷ lệ 1/1000

Ha

1-5

27.936

4.190

32.126

28.665

4.300

32.964

Thửa

5.710

857

6.567

5.859

879

6.738

Tỷ lệ 1/2000

Ha

1-5

9.685

1.453

11.138

9.938

1.491

11.429

Thửa

5.710

857

6.567

5.859

879

6.738

Tỷ lệ 1/5000

Ha

1-5

1.452

218

1.670

1.490

223

1.713

Thửa

5.710

857

6.567

5.859

879

6.738

IV. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:

Bảng 10:

STT

Quy mô, diên tích thửa đất

Nhân công

Dụng cụ

Chi phí năng lượng

Vật liệu

Đơn giá PCKV 0,1

Đơn giá PCKV 0,2

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

I

1, Đất đô thi

 

 

 

 

 

25%

15%

 

 

25%

15%

 

1

Dưới 100 m2

1.976.411

1.319

428

13.067

1.991.224

419.432

47.024

2.457.681

2.040.738

429.748

48.262

2.518.748

2

Từ 100 đến 300 m2

2.346.988

1.566

508

15.517

2.364.579

498.076

55.841

2.918.496

2.423.376

510.325

57.311

2.991.013

3

Trên 300 đến 500 m2

2.487.957

1.659

539

16.355

2.506.510

528.659

58.781

3.093.950

2.568.832

541.661

60.328

3.170.821

4

Trên 500 đến 1000 m2

3.046.967

2.031

659

20.122

3.069.780

646.623

72.493

3.788.896

3.146.114

662.526

74.401

3.883.041

5

Trên 1000 đến 3000m2

4.182.431

2.783

904

27.570

4.213.688

886.921

99.901

5.200.510

4.318.476

908.733

102.531

5.329.740

6

Trên 3000 đến 10,000 m2

6.423.336

4.222

1.390

39.736

6.468.685

1.363.155

152.410

7.984.249

6.629.605

1.396.680

156.433

8.182.717

7

Trên 1 ha đến 10 ha

7.708.004

5.067

1.668

47.684

7.762.422

1.635.786

182.892

9.581.099

7.955.526

1.676.016

187.720

9.819.261

8

Trên 10ha đến 50 ha

8.350.337

5.489

1.807

51.657

8.409.290

1.772.101

198.133

10.379.524

8.618.486

1.815.684

203.363

10.637.533

9

Trên 50 đến 100 ha

8.992.671

5.911

1.946

55.631

9.056.159

1.908.417

213.374

11.177.949

9.281.447

1.955.352

219.006

11.455.804

10

Trên 100 đến 500 ha

10.277.338

6.756

2.224

63.578

10.349.896

2.181.047

243.856

12.774.799

10.607.368

2.234.687

250.293

13.092.348

11

Trên 500 đến 1000 ha

11.562.005

7.600

2.502

71.525

11.643.633

2.453.678

274.338

14.371.649

11.933.289

2.514.023

281.579

14.728.891

II

1, Đất ngoài đô thi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dưới 100 m2

1.317.607

1.091

373

13.067

1.332.139

279.836

31.919

1.643.894

1.365.148

286.713

32.745

1.684.605

2

Từ 100 đến 300 m2

1.564.659

1.296

443

15.517

1.581.915

332.305

37.904

1.952.124

1.621.113

340.471

38.884

2.000.469

3

Trên 300 đến 500 m2

1.664.452

1.373

473

16.355

1.682.652

354.163

39.900

2.076.715

1.724.344

362.867

40.932

2.128.142

4

Trên 500 đến 1000 m2

2.026.308

1.681

575

20.122

2.048.686

430.685

48.892

2.528.263

2.099.446

441.269

50.155

2.590.871

5

Trên 1000 đến 3000m2

2.776.184

2.303

788

27.570

2.806.844

590.279

66.859

3.463.983

2.876.387

604.785

68.587

3.549.759

6

Trên 3000 đến

4.282.224

3.487

1.213

39.736

4.326.661

909.466

103.319

5.339.446

4.433.941

931.816

106.001

5.471.758

 

10,000 m2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trên 1 ha đến 10 ha

5.138.669

4.184

1.456

47.684

5.191.993

1.091.359

123.983

6.407.336

5.320.729

1.118.179

127.202

6.566.110

8

Trên 10ha đến 50 ha

5.566.892

4.533

1.578

51.657

5.624.659

1.182.306

134.315

6.941.280

5.764.123

1.211.361

137.802

7.113.286

9

Trên 50 đến 100 ha

5.995.114

4.881

1.457

55.631

6.057.084

1.273.253

144.611

7.474.947

6.207.276

1.304.543

148.366

7.660.184

10

Trên 100 đến 500 ha

6.851.559

5.579

1.942

63.578

6.922.657

1.455.146

165.311

8.543.114

7.094.305

1.490.906

169.602

8.754.813

11

Trên 500 đến 1000 ha

7.708.004

6.276

2.184

71.525

7.787.989

1.637.039

185.975

9.611.003

7.981.093

1.677.269

190.803

9.849.165

Ghi chú

1. Giá tại Bảng 10 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 50% mức tại Mục 6 (đo ngắm) Bảng 6.

2. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất liền kề trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% Giá quy định tại Bảng 10.

3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì Giá được áp dụng bằng 25% mức quy định tại Bảng 10.

V. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì được tính giá nhân công bằng 40% và giá vật tư, công cụ, thiết bị bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 10; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính giá nhân công bằng 20% và giá vật tư, công cụ, thiết bị bằng 30% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 10.

2. Trường hợp chỉ xử lý công việc nội nghiệp, không thực hiện đo đạc ngoài thực địa thì mức chi phí được tính bằng 15% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.

3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản chỉnh lý trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.

VI. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại Bảng 10 được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.

2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì giá trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 10. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 50% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 30% lần Giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì giá được tính như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì Giá được tính bằng 70% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 10 (không kể đo lưới).

- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 70% giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 10; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính giá bằng 50% mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì giá đo đạc được tính bằng 30% lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 10.

4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính giá đo đạc thửa đất mà không tính giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.

 

PHỤ LỤC III

GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TẠI CÁC HUYỆN VÀ THỊ XÃ BUÔN HỒ (GIÁ TÍNH ĐỦ CHI PHÍ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ - UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

A. GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH:

Bảng 11:

Số TT

Danh mục công việc

ĐVT

Loại khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Khấu hao thiết bị

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm mức (VND) PCKV 0,2

Hệ số điều chỉnh theo phu cấp khu vực

0,3

0,4

0,5

0,7

I.Ngoại nghiệp

 

 

 

 

28%

 

 

 

 

1

Chọn điểm, chôn mốc

điểm

1

2.184.818

11.753

56.880

222.253

2.475.705

693.197

3.168.902

1,019

1,038

1,057

1,096

2

2.905.345

14.691

72.680

222.253

3.214.970

900.192

4.115.162

1,019

1,038

1,057

1,096

3

3.730.444

19.589

85.320

222.253

4.057.606

1.136.130

5.193.736

1,019

1,039

1,058

1,096

4

4.916.811

25.465

107.440

222.253

5.271.969

1.476.151

6.748.121

1,019

1,039

1,058

1,097

5

6.276.531

32.321

113.760

222.253

6.644.865

1.860.562

8.505.428

1,019

1,038

1,058

1,096

1.2.

Chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố, nắp đậy)

 

1

2.621.782

14.104

56.880

222.253

2.915.019

816.205

3.731.225

1,019

1,038

1,057

1,096

2

3.486.414

17.630

72.680

222.253

3.798.977

1.063.714

4.862.691

1,019

1,038

1,057

1,096

3

4.476.533

23.506

85.320

222.253

4.807.612

1.346.131

6.153.744

1,019

1,039

1,058

1,096

4

5.900.173

30.558

107.440

222.253

6.260.425

1.752.919

8.013.344

1,019

1,039

1,058

1,097

5

7.531.837

38.785

113.760

222.253

7.906.636

2.213.858

10.120.494

1,019

1,038

1,058

1,096

2

Xây tường vây

điểm

1

2.432.417

6.691

56.880

462.088

2.958.076

828.261

3.786.337

1,016

1,032

1,048

1,080

2

2.853.500

8.750

56.880

462.088

3.381.218

946.741

4.327.959

1,015

1,029

1,044

1,073

3

3.449.540

10.294

69.520

462.088

3.991.442

1.117.604

5.109.046

1,013

1,027

1,040

1,067

4

4.888.763

13.382

82.160

462.088

5.446.394

1.524.990

6.971.384

1,011

1,022

1,033

1,055

5

5.724.986

16.985

91.640

462.088

6.295.700

1.762.796

8.058.496

1,011

1,022

1,032

1,054

3

Tiếp điểm

điểm

1

386.076

1.327

56.880

75.827

520.110

145.631

665.741

1,020

1,040

1,060

1,100

2

467.409

1.736

72.680

75.827

617.652

172.943

790.595

1,021

1,042

1,063

1,104

3

584.923

2.042

85.320

75.827

748.112

209.471

957.584

1,020

1,040

1,060

1,100

4

729.254

2.552

107.440

75.827

915.074

256.221

1.171.295

1,020

1,040

1,060

1,100

5

926.779

3.369

113.760

75.827

1.119.735

313.526

1.433.261

1,021

1,042

1,063

1,105

4

Tiếp điểm không có tường vây

điểm

1

482.595

664

56.880

75.827

615.966

172.470

788.436

1,020

1,040

1,060

1,100

2

584.262

868

72.680

75.827

733.637

205.418

939.055

1,021

1,042

1,063

1,104

3

731.154

1.021

85.320

75.827

893.322

250.130

1.143.452

1,020

1,040

1,060

1,100

4

911.568

1.276

107.440

75.827

1.096.111

306.911

1.403.022

1,020

1,040

1,060

1,100

5

1.158.473

1.685

113.760

75.827

1.349.745

377.929

1.727.674

1,021

1,042

1,063

1,105

5

Đo ngắm khi đo độ cao lượng giác

điểm

1

107.373

479

2.257

423

110.532

30.949

141.480

1,022

1,045

1,067

1,112

2

131.537

697

3.410

423

136.067

38.099

174.165

1,022

1,044

1,066

1,110

3

169.149

871

4.070

423

174.513

48.864

223.376

1,021

1,042

1,062

1,104

4

224.270

1.176

5.581

423

231.449

64.806

296.255

1,019

1,039

1,058

1,097

5

335.120

1.568

7.413

4.228

348.328

97.532

445.860

1,020

1,041

1,061

1,102

6

Đo ngắm

điểm

1

1.073.728

4.790

22.571

4.228

1.105.316

309.489

1.414.805

1,022

1,045

1,067

1,112

2

1.315.368

6.967

34.103

4.228

1.360.667

380.987

1.741.653

1,022

1,044

1,066

1,110

3

1.691.487

8.709

40.702

4.228

1.745.126

488.635

2.233.761

1,021

1,042

1,062

1,104

4

2.242.696

11.757

55.811

4.228

2.314.491

648.058

2.962.549

1,019

1,039

1,058

1,097

5

3.351.199

15.676

74.127

4.228

3.445.230

964.664

4.409.894

1,020

1,041

1,061

1,102

8

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu khi đo độ cao lượng giác

điểm

1-5

264.164

 

 

 

264.164

73.966

338.130

1,024

1,049

1,073

1,122

8

Phục vụ KTNT

điểm

1-5

264.164

 

 

 

264.164

73.966

338.130

1,024

1,049

1,073

1,122

II. Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

15%

 

 

 

 

 

1

Tính toán khi đo GPS

điểm

1-5

394.247

2.594

1.953

38.297

437.091

122.385

559.476

1,023

1,047

1,070

1,116

2

Tính toán khi đo độ cao lượng giác

điểm

1-5

19.712

259

195

3.830

23.997

6.719

30.716

1,023

1,047

1,070

1,116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Giá 01 điểm lưới địa chính được tính các công việc gồm: Chọn điểm, chôn mốc + xây tường vây + tiếp điểm + đo ngắm + tính toán bình sai + Kiểm tra nghiệm thu.

II. ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÁC TỶ LỆ

Giá đo đạc bản đồ bằng phương pháp trực tiếp:

Bảng 12:

Số TT

Tỷ lệ Bản đồ

Mức khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Chi phí năng lượng

Chi phí KHTB

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2

Hệ s ố điều chỉnh theo phụ cấp khu vực

Ngoại Nghiệp 25%

Nội nghiệp 15%

0,3

0,4

0,5

0,7

1

Tỷ lệ 1/200

1

27.666.819

63.530

82.180

418.110

1.521.516

29.752.154

6.575.523

517.509

36.845.187

1,020

1,041

1,061

1,102

2

32.197.847

70.616

78.335

470.851

1.521.516

34.339.165

7.673.579

546.727

42.559.471

1,020

1,041

1,061

1,101

3

37.144.652

248.395

84.980

575.694

1.521.516

39.575.237

8.934.410

575.640

49.085.286

1,020

1,040

1,061

1,101

4

42.898.948

266.429

96.485

678.752

1.521.516

45.462.130

10.326.165

623.621

56.411.916

1,020

1,040

1,061

1,101

2

Tỷ lệ 1/500

1

8.157.456

38.302

11.046

91.266

653.327

8.951.398

1.830.643

244.324

11.026.365

1,020

1,041

1,061

1,102

2

9.433.356

44.782

15.021

108.563

653.327

10.255.049

2.136.630

256.280

12.647.958

1,020

1,041

1,061

1,101

3

10.965.369

54.572

18.669

143.602

653.327

11.835.539

2.511.912

268.184

14.615.635

1,020

1,040

1,060

1,101

4

12.824.175

65.942

21.383

181.962

653.327

13.746.789

2.963.802

283.737

16.994.328

1,020

1,040

1,060

1,100

5

15.034.090

80.796

25.626

224.513

653.327

16.018.353

3.500.561

302.416

19.821.331

1,020

1,040

1,060

1,100

3

Tỷ lệ 1/1000

1

2.723.090

17.949

7.077

44.839

278.219

3.071.174

576.024

115.062

3.762.259

1,021

1,042

1,063

1,106

2

3.122.007

19.530

6.371

50.508

278.219

3.476.635

668.603

120.333

4.265.571

1,021

1,042

1,063

1,105

3

3.853.880

21.282

8.340

59.933

278.219

4.221.655

842.986

127.457

5.192.098

1,021

1,041

1,062

1,103

4

5.139.974

25.054

10.429

74.117

278.219

5.527.793

1.154.686

136.357

6.818.836

1,020

1,040

1,060

1,100

5

6.291.161

29.845

13.018

112.031

278.219

6.724.274

1.430.140

150.557

8.304.971

1,020

1,040

1,060

1,099

4

Tỷ lệ 1/2000

1

1.170.133

8.149

3.801

20.459

99.852

1.302.394

246.816

47.270

1.596.479

1,021

1,042

1,063

1,105

2

1.336.347

9.290

3.625

22.547

99.852

1.471.660

284.976

49.763

1.806.400

1,021

1,042

1,063

1,105

3

1.555.963

10.482

4.590

25.827

99.852

1.696.714

335.942

52.942

2.085.597

1,021

1,042

1,062

1,104

4

1.916.350

12.262

3.538

30.596

99.852

2.062.598

433.691

49.175

2.545.464

1,020

1,041

1,061

1,101

5

2.441.074

15.143

4.666

38.772

99.852

2.599.507

561.558

52.991

3.214.057

1,020

1,040

1,060

1,100

5

Tỷ lệ 1/5000

1

370.188

2.811

550

6.891

18.595

399.035

87.750

7.205

493.990

1,021

1,041

1,062

1,103

2

424.576

3.221

558

7.842

18.595

454.791

100.683

7.809

563.283

1,021

1,041

1,062

1,103

3

490.419

3.480

1.298

8.621

18.595

522.414

116.049

8.733

647.195

1,021

1,041

1,062

1,103

4

570.012

3.807

2.298

9.292

18.595

604.003

134.367

9.981

748.350

1,020

1,041

1,061

1,102

6

Tỷ lệ 1/10.00 0

1

180.079

207

179

3.090

2.770

186.325

44.486

1.257

232.068

1,020

1,041

1,061

1,102

2

206.932

1.225

181

3.511

2.770

214.620

51.552

1.262

267.434

1,020

1,041

1,061

1,102

3

239.160

1.387

422

3.850

2.770

247.590

59.724

1.304

308.618

1,020

1,040

1,061

1,101

4

277.829

1.290

747

4.879

2.770

287.515

69.425

1.472

358.413

1,020

1,040

1,060

1,101

Ghi chú:

1. Giá tại Bảng 12 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì giá được tính bằng giá của Bảng 12 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và giá được tính như sau:

- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì Giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 12.

- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN quyền sử dụng đất thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 12 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.

2. Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 10% mức quy định tại Bảng 12;

3. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 15% và nội nghiệp được tính thêm 10% mức quy định tại (Bảng 12).

III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:

Bảng 13:

Tỷ lệ Bản đồ

ĐVT

Mức khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Năng lượng

Khấu hao thiết bị

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm PCKH 0,2

Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo phụ cấp khu vực

Ngoại Nghiệp 25%

Nội nghiệp 15%

0,3

0,4

0,5

0,7

Tỷ lệ 1/500

Ha

1

501.202

9.003

960

454

109.975

621.595

107.658

28.644

757.897

1,025

1,049

1,074

1,124

Thửa

 

297.898

1.693

738

7.878

10.043

318.251

71.958

4.563

394.771

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

2

624.394

10.213

960

454

109.975

745.996

138.759

28.644

913.399

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

356.333

2.071

787

9.799

10.043

379.034

86.621

4.882

470.537

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

3

785.849

12.231

960

454

109.975

909.469

179.627

28.644

1.117.740

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

426.760

2.701

880

13.361

10.043

453.745

105.083

5.012

563.840

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

4

994.901

15.055

960

454

109.975

1.121.345

232.596

28.644

1.382.585

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

519.551

3.583

993

17.487

10.043

551.658

127.607

6.184

685.449

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

5

1.266.481

18.282

960

454

109.975

1.396.153

301.298

28.644

1.726.095

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

624.634

4.591

1.114

22.120

10.043

662.502

154.050

6.945

823.497

1,023

1,047

1,070

1,117

Tỷ lệ 1/1000

Ha

1

183.354

3.133

272

124

21.934

208.817

39.957

7.349

256.122

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

114.815

810

602

3.220

9.981

129.429

26.179

3.707

159.315

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

2

229.784

3.587

272

124

21.934

255.701

51.678

7.349

314.727

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

135.709

968

620

3.973

9.981

151.251

31.445

3.820

186.516

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

3

289.979

4.343

272

124

21.934

316.653

66.916

7.349

390.917

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

161.448

1.230

651

5.226

9.981

178.536

37.955

4.007

220.498

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

4

368.374

5.402

272

124

21.934

396.106

86.779

7.349

490.234

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

193.300

1.597

692

7.003

9.981

212.573

46.032

4.267

262.872

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

5

470.333

6.612

272

124

21.934

499.276

112.571

7.349

619.195

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

230.961

2.016

742

9.062

9.981

252.762

55.578

4.567

312.908

1,023

1,047

1,070

1,117

Tỷ lệ 1/2000

Ha

1

77.950

1.126

76

26

4.716

83.894

17.381

2.156

103.430

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

152.526

830

615

3.309

8.788

166.068

35.180

3.802

205.050

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

2

91.599

1.297

76

26

4.716

97.713

20.836

2.156

120.704

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

181.695

992

643

4.348

8.788

196.466

42.485

3.979

242.930

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

3

107.931

1.580

76

26

4.716

114.329

24.990

2.156

141.474

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

215.833

1.263

671

5.380

8.788

231.935

51.054

4.158

287.147

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

4

127.530

1.977

76

26

4.716

134.325

29.988

2.156

166.469

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

257.199

1.641

706

6.682

8.788

275.015

61.443

4.387

340.845

1,023

1,047

1,070

1,116

Ha

5

151.036

2.431

76

26

4.716

158.285

35.979

2.156

196.419

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

309.358

2.074

687

9.192

8.788

330.098

74.484

4.824

409.407

1,023

1,047

1,070

1,116

Tỷ lệ 1/5000

Ha

1

16.610

218

9

4

439

17.281

3.841

288

21.409

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

216.288

1.182

695

4.824

8.933

231.922

50.680

4.380

286.983

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

2

19.637

256

9

4

439

20.345

4.607

288

25.240

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

256.120

1.433

719

5.532

8.933

272.737

60.588

4.558

337.883

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

3

23.266

319

9

4

439

24.037

5.530

288

29.855

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

307.685

1.850

784

7.310

8.933

326.562

73.323

4.990

404.875

1,023

1,047

1,070

1,117

Ha

4

27.621

345

9

4

439

28.418

6.625

288

35.331

1,025

1,049

1,074

1,123

Thửa

 

363.652

2.017

809

8.031

8.933

383.442

87.250

5.166

475.858

1,023

1,047

1,070

1,117

Ghi chú:

- Giá chỉnh lý BĐĐC tại Bảng 13 tính cho các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:

- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định của Bảng 13;

- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 80% lần mức quy định của Bảng 13;

- Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC;

- Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính nhân công nội nghiệp tại Bảng 14.

Bảng 14:

Tỷ lệ Bản đồ

ĐVT

Mức khó khăn

Chi phí trực tiếp (Nhân công)

Chi phí chung (15%)

Đơn giá dản phẩm (đồng)

Hệ số điều chỉnh theo phụ cấp khu vực

0,3

0,4

0,5

0,7

Tỷ lệ 1/500

Ha

1-5

72.924

10.939

83.862

1,025

1,051

1,076

1,127

Thửa

5.859

879

6.738

1,025

1,051

1,076

1,127

Tỷ lệ 1/1000

Ha

1-5

28.665

4.300

32.964

1,025

1,051

1,076

1,127

Thửa

5.859

879

6.738

1,025

1,051

1,076

1,127

Tỷ lệ 1/2000

Ha

1-5

9.938

1.491

11.429

1,025

1,051

1,076

1,127

Thửa

5.859

879

6.738

1,025

1,051

1,076

1,127

Tỷ lệ 1/5000

Ha

1-5

1.490

223

1.713

1,025

1,051

1,076

1,127

Thửa

5.859

879

6.738

1,025

1,051

1,076

1,127

IV. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:

Bảng 15:

STT

Quy mô, diện tích thửa đất

Nhân công

Dụng cụ

Chi phí năng lượng

Khấu hao thiết bị

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá sản phẩm có mức PCKV 0,2 (Đồng / thửa)

Hệ số điều chỉnh giá nhân công theo phụ cấp khu vực

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

0,3

0,4

0,5

0,7

I

1, Đất đô thi

 

 

 

 

 

 

25%

15%

 

 

 

 

 

1

Dưới 100 m2

2.025.925

1.319

428

3.639

13.067

2.044.377

430.550

48.326

2.523.254

1,024

1,049

1,073

1,122

2

Từ 100 đến 300 m2

2.405.786

1.566

508

4.322

15.517

2.427.698

511.278

57.388

2.996.364

1,024

1,049

1,073

1,122

3

Trên 300 đến 500 m2

2.550.279

1.659

539

4.581

16.355

2.573.413

542.672

60.409

3.176.494

1,024

1,049

1,073

1,122

4

Trên 500 đến 1000 m2

3.123.301

2.031

659

5.604

20.122

3.151.718

663.762

74.500

3.889.981

1,024

1,049

1,073

1,122

5

Trên 1000 đến 3000m2

4.287.218

2.783

904

7.679

27.570

4.326.154

910.427

102.667

5.339.248

1,024

1,049

1,073

1,122

6

Trên 3000 đến 10,000 m2

6.584.256

4.222

1.390

11.720

39.736

6.641.325

1.399.288

156.626

8.197.239

1,024

1,049

1,073

1,122

7

Trên 1 ha đến 10 ha

7.901.108

5.067

1.668

14.064

47.684

7.969.590

1.679.146

187.951

9.836.687

1,024

1,049

1,073

1,122

8

Trên 10ha đến 50 ha

8.559.533

5.489

1.807

15.236

51.657

8.633.723

1.819.075

203.614

10.656.411

1,024

1,049

1,073

1,122

9

Trên 50 đến 100 ha

9.217.959

5.911

1.946

16.409

55.631

9.297.855

1.959.004

219.276

11.476.135

1,024

1,049

1,073

1,122

10

Trên 100 đến 500 ha

10.534.810

6.756

2.224

18.753

63.578

10.626.120

2.238.861

250.601

13.115.583

1,024

1,049

1,073

1,122

11

Trên 500 đến 1000 ha

11.851.661

7.600

2.502

21.097

71.525

11.954.385

2.518.719

281.926

14.755.031

1,024

1,049

1,073

1,122

II

1, Đất ngoài đô thi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dưới 100 m2

1.350.617

1.091

373

2.872

13.067

1.368.020

287.335

32.802

1.688.157

1,024

1,049

1,073

1,122

2

Từ 100 đến 300 m2

1.603.857

1.296

443

3.411

15.517

1.624.524

341.210

38.953

2.004.686

1,024

1,049

1,073

1,122

3

Trên 300 đến 500 m2

1.706.144

1.373

473

3.615

16.355

1.727.958

363.650

41.004

2.132.612

1,024

1,049

1,073

1,122

4

Trên 500 đến 1000

2.077.068

1.681

575

4.423

20.122

2.103.869

442.227

50.244

2.596.340

1,024

1,049

1,073

1,122

 

m2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trên 1000 đến 3000m2

2.845.726

2.303

788

6.060

27.570

2.882.447

606.097

68.709

3.557.253

1,024

1,049

1,073

1,122

6

Trên 3000 đến 10,000 m2

4.389.504

3.487

1.213

9.238

39.736

4.443.179

933.837

106.174

5.483.191

1,024

1,049

1,073

1,122

7

Trên 1 ha đến 10 ha

5.267.405

4.184

1.456

11.086

47.684

5.331.815

1.120.605

127.409

6.579.829

1,024

1,049

1,073

1,122

8

Trên 10ha đến 50 ha

5.706.356

4.533

1.578

12.009

51.657

5.776.132

1.213.989

138.027

7.128.148

1,024

1,049

1,073

1,122

9

Trên 50 đến 100 ha

6.145.306

4.881

1.457

12.933

55.631

6.220.209

1.307.372

148.608

7.676.189

1,024

1,049

1,073

1,122

10

Trên 100 đến 500 ha

7.023.207

5.579

1.942

14.781

63.578

7.109.086

1.494.140

169.879

8.773.105

1,024

1,049

1,073

1,122

11

Trên 500 đến 1000 ha

7.901.108

6.276

2.184

16.628

71.525

7.997.722

1.680.907

191.114

9.869.743

1,024

1,049

1,073

1,122

Ghi chú

1. Giá tại Bảng 15 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 50% mức tại Mục 6 (đo ngắm) Bảng 11.

2. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% Giá quy định tại Bảng 15.

3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì Giá được áp dụng bằng 25% mức quy định tại Bảng 15.

V. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì được tính giá nhân công 40% và giá vật tư, thiết bị, công cụ dụng cụ bằng 50% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 15; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì giá nhân công tính 20% và giá vật tư, thiết bị, công cụ dụng cụ bằng 30% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 15.

2. Trường hợp chỉ xử lý công việc nội nghiệp, không thực hiện đo đạc ngoài thực địa thì mức chi phí được tính bằng 15% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.

3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản chỉnh lý trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.

VI. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản:

2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì giá trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 15. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 50% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 30% lần Giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì giá được tính như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì giá được tính bằng 70% lần giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 15 (không kể đo lưới);

- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 70% lần giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 15; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính giá bằng 50% mức đo đạc của tầng sát mặt đất;

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì giá đo đạc được tính bằng 30% mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 15.

4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính giá đo đạc thửa đất mà không tính giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.

 

PHỤ LỤC IV

GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG - THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Giá tính đủ chi phí)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ - UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

A: GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH:

Bảng 16:

Số TT

Danh mục công việc

ĐVT

Loại khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Khấu hao thiết bị

Vật liệu

Đơn giá sản phẩm mức PCKV 0,1

Đơn giá sản phẩm mức PCKV 0,2

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

I.Ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

28%

 

28%

1

Chọn điểm, chôn mốc

điểm

1

2.201.304

11.753

56.880

222.253

2.492.190

697.813

3.190.004

2.534.025

709.527

3.243.552

2

2.927.517

14.691

72.680

222.253

3.237.142

906.400

4.143.541

3.292.730

921.964

4.214.695

3

3.755.723

19.589

85.320

222.253

4.082.885

1.143.208

5.226.092

4.154.806

1.163.346

5.318.152

4

4.948.160

25.465

107.440

222.253

5.303.319

1.484.929

6.788.248

5.398.449

1.511.566

6.910.015

5

6.321.258

32.321

113.760

222.253

6.689.593

1.873.086

8.562.679

6.810.225

1.906.863

8.717.088

1.2.

Chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố, nắp đậy)

 

1

2.641.565

14.104

56.880

222.253

2.934.802

821.745

3.756.546

2.985.003

835.801

3.820.804

2

3.513.020

17.630

72.680

222.253

3.825.583

1.071.163

4.896.747

3.892.289

1.089.841

4.982.130

3

4.506.867

23.506

85.320

222.253

4.837.947

1.354.625

6.192.572

4.924.252

1.378.791

6.303.043

4

5.937.792

30.558

107.440

222.253

6.298.044

1.763.452

8.061.496

6.412.201

1.795.416

8.207.617

5

7.585.509

38.785

113.760

222.253

7.960.308

2.228.886

10.189.195

8.105.068

2.269.419

10.374.487

2

Xây tường vây

điểm

1

2.508.934

6.691

56.880

462.088

3.034.593

849.686

3.884.279

3.073.276

860.517

3.933.793

2

2.962.865

8.750

56.880

462.088

3.490.584

977.363

4.467.947

3.532.418

989.077

4.521.495

3

3.604.721

10.294

69.520

462.088

4.146.623

1.161.054

5.307.677

4.193.042

1.174.052

5.367.094

4

5.173.007

13.382

82.160

462.088

5.730.638

1.604.579

7.335.216

5.784.794

1.619.742

7.404.536

5

6.066.294

16.985

91.640

462.088

6.637.008

1.858.362

8.495.370

6.698.900

1.875.692

8.574.592

3

Tiếp điểm

điểm

1

386.979

1.327

56.880

75.827

521.014

145.884

666.898

528.750

148.050

676.800

2

466.307

1.736

72.680

75.827

616.550

172.634

789.184

626.292

175.362

801.654

3

586.135

2.042

85.320

75.827

749.324

209.811

959.135

761.072

213.100

974.173

4

730.961

2.552

107.440

75.827

916.780

256.699

1.173.479

931.394

260.790

1.192.184

5

923.614

3.369

113.760

75.827

1.116.571

312.640

1.429.210

1.136.055

318.095

1.454.151

4

Tiếp điểm không có tường vây

điểm

1

483.724

664

56.880

75.827

617.095

172.787

789.881

626.766

175.494

802.260

2

582.884

868

72.680

75.827

732.259

205.033

937.292

744.437

208.442

952.879

3

732.669

1.021

85.320

75.827

894.837

250.554

1.145.391

909.522

254.666

1.164.188

4

913.701

1.276

107.440

75.827

1.098.244

307.508

1.405.753

1.116.511

312.623

1.429.134

5

1.154.518

1.685

113.760

75.827

1.345.790

376.821

1.722.611

1.370.145

383.641

1.753.786

5

Đo ngắm khi đo độ cao lượng giác

điểm

1

106.053

479

2.257

423

109.212

30.579

139.791

111.612

31.251

142.863

2

130.148

697

3.410

423

134.677

37.710

172.387

137.579

38.522

176.101

3

168.663

871

4.070

423

174.026

48.727

222.754

177.537

49.710

227.247

4

225.300

1.176

5.581

423

232.479

65.094

297.574

236.849

66.318

303.167

5

335.035

1.568

7.413

4.228

348.243

97.508

445.751

355.048

99.414

454.462

6

Đo ngắm

điểm

1

1.060.530

4.790

22.571

4.228

1.092.119

305.793

1.397.912

1.116.116

312.513

1.428.629

2

1.301.476

6.967

34.103

4.228

1.346.775

377.097

1.723.871

1.375.787

385.220

1.761.007

3

1.686.626

8.709

40.702

4.228

1.740.265

487.274

2.227.539

1.775.366

497.102

2.272.468

4

2.252.998

11.757

55.811

4.228

2.324.794

650.942

2.975.737

2.368.491

663.178

3.031.669

5

3.350.346

15.676

74.127

4.228

3.444.377

964.425

4.408.802

3.512.430

983.480

4.495.910

8

Phục vụ kiểm tra nghiệm thu khi đo độ cao lượng giác

điểm

1-5

257.717

0

0

0

257.717

72.161

329.878

264.164

73.966

338.130

8

Phục vụ KTNT

điểm

1-5

257.717

 

 

 

257.717

72.161

329.878

264.164

73.966

338.130

II. Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

15%

 

 

15%

 

1

Tính toán khi đo GPS

điểm

1-5

385.078

2.594

1.953

38.297

427.921

119.818

547.739

437.091

122.385

559.476

2

Tính toán khi đo độ cao lượng giác

điểm

1-5

19.254

259

195

3.830

23.538

6.591

30.129

23.997

6.719

30.716

Ghi chú: Giá 01 điểm lưới địa chính được tính các công việc gồm: Chọn điểm, chôn mốc + xây tường vây + tiếp điểm + đo ngắm + tính toán bình sai + Kiểm tra nghiệm thu.

II. ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÁC TỶ LỆ

Giá đo đạc bản đồ bằng phương pháp trực tiếp:

Bảng 17:

Số TT

Tỷ lệ Bản đồ

Mức khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Chi phí năng lượng

Khấu hao thiết bị

Vật liệu

Đơn giá sản phẩm PCKV 0,1

Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25%

15%

 

 

25%

15%

 

1

Tỷ lệ 1/500

1

8.115.546

38.302

11.046

91.266

653.327

8.909.488

1.826.809

240.338

10.976.635

9.076.006

1.861.795

244.324

11.182.125

2

9.392.203

44.782

15.021

108.563

653.327

10.213.897

2.133.452

252.013

12.599.362

10.405.116

2.174.146

256.280

12.835.542

3

10.925.202

54.572

18.669

143.602

653.327

11.795.373

2.509.449

263.637

14.568.458

12.016.211

2.557.080

268.184

14.841.475

4

12.785.229

65.942

21.383

181.962

653.327

13.707.843

2.962.268

278.816

16.948.927

13.964.632

3.018.263

283.737

17.266.632

5

14.996.236

80.796

25.626

224.513

653.327

15.980.499

3.500.042

297.050

19.777.591

16.280.088

3.565.994

302.416

20.148.499

2

Tỷ lệ 1/1000

1

2.699.211

17.949

7.077

44.839

278.219

3.047.295

573.242

113.149

3.733.686

3.104.764

584.422

115.062

3.804.247

2

3.096.363

19.530

6.371

50.508

278.219

3.450.990

665.608

118.284

4.234.882

3.516.533

678.577

120.333

4.315.443

3

3.829.085

21.282

8.340

59.933

278.219

4.196.860

840.489

125.236

5.162.584

4.276.509

856.700

127.457

5.260.666

4

5.124.391

25.054

10.429

74.117

278.219

5.512.210

1.154.848

133.923

6.800.981

5.615.355

1.176.576

136.357

6.928.288

5

6.278.443

29.845

13.018

112.031

278.219

6.711.556

1.431.464

147.855

8.290.875

6.836.642

1.458.232

150.557

8.445.431

3

Tỷ lệ 1/2000

1

1.159.942

8.149

3.801

20.459

99.852

1.292.203

245.618

46.460

1.584.281

1.316.873

250.436

47.270

1.614.578

2

1.325.414

9.290

3.625

22.547

99.852

1.460.728

283.696

48.891

1.793.316

1.488.765

289.252

49.763

1.827.781

3

1.544.798

10.482

4.590

25.827

99.852

1.685.549

334.729

51.995

2.072.273

1.717.910

341.241

52.942

2.112.093

4

1.907.819

12.262

3.538

30.596

99.852

2.054.067

432.987

48.318

2.535.372

2.092.927

441.273

49.175

2.583.375

5

2.432.920

15.143

4.666

38.772

99.852

2.591.353

561.099

52.044

3.204.495

2.640.348

571.768

52.991

3.265.108

4

Tỷ lệ 1/5000

1

367.435

2.811

550

6.891

18.595

396.282

87.244

7.096

490.621

403.927

88.973

7.205

500.105

2

421.639

3.221

558

7.842

18.595

451.855

100.156

7.685

559.695

460.589

102.133

7.809

570.531

3

487.247

3.480

1.298

8.621

18.595

519.242

115.496

8.589

643.326

529.298

117.770

8.733

655.801

4

566.510

3.807

2.298

9.292

18.595

600.502

133.777

9.809

744.088

612.165

136.407

9.981

758.553

6

Tỷ lệ 1/10.000

1

178.909

207

179

3.090

2.770

185.156

44.227

1.237

230.620

188.831

45.112

1.257

235.200

2

205.701

1.225

181

3.511

2.770

213.389

51.278

1.242

265.909

217.594

52.295

1.262

271.151

3

237.855

1.387

422

3.850

2.770

246.285

59.432

1.284

307.001

251.125

60.608

1.304

313.037

4

276.437

1.290

747

4.879

2.770

286.122

69.111

1.452

356.685

291.724

70.478

1.472

363.674

Ghi chú:

1. Giá tại Bảng 17 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì giá được tính bằng giá của Bảng 17 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và Giá được tính như sau:

- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 17;

- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN quyền sử dụng đất thì giá được tính bằng 30% của giá quy định tại Bảng 17 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.

2. Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 10% mức quy định tại Bảng 17;

3. Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 15% và nội nghiệp được tính thêm 10% mức quy định tại Bảng 17.

III. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH: Bảng 18:

Tỷ lệ Bản đồ

ĐVT

Mức khó khăn

Nhân công

Dụng cụ

Năng lượng

Khấu hao thiết bị

Vật liệu

Đơn giá sản phẩm PCKV 0,1

Đơn giá sản phẩm PCKV 0,2

 

 

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

(VND)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25%

15%

 

 

25%

15%

 

Tỷ lệ 1/500

Ha

1

488.815

9.003

960

454

109.975

609.207

105.125

28.306

742.638

621.595

107.658

28.644

757.897

Thửa

293.741

1.693

738

7.878

10.043

314.094

71.046

4.487

389.627

321.049

72.657

4.563

398.269

Ha

2

608.980

10.213

960

454

109.975

730.583

135.469

28.306

894.358

745.996

138.759

28.644

913.399

Thửa

351.378

2.071

787

9.799

10.043

374.078

85.521

4.799

464.399

382.394

87.461

4.882

474.737

Ha

3

766.470

12.231

960

454

109.975

890.089

175.346

28.306

1.093.741

909.469

179.627

28.644

1.117.740

Thửa

420.831

2.701

880

13.361

10.043

447.816

103.743

4.927

556.485

457.777

106.091

5.012

568.880

Ha

4

970.387

15.055

960

454

109.975

1.096.831

227.031

28.306

1.352.168

1.121.345

232.596

28.644

1.382.585

Thửa

512.260

3.583

993

17.487

10.043

544.367

125.969

6.073

676.410

556.494

128.816

6.184

691.494

Ha

5

1.235.29 7

18.282

960

454

109.975

1.364.968

294.066

28.306

1.687.340

1.396.153

301.298

28.644

1.726.095

Thửa

615.861

4.591

1.114

22.120

10.043

653.729

152.069

6.818

812.616

668.307

155.501

6.945

830.754

Tỷ lệ 1/1000

Ha

1

178.825

3.133

272

124

21.934

204.289

39.007

7.239

250.535

208.817

39.957

7.349

256.122

Thửa

113.141

810

602

3.220

9.981

127.755

25.856

3.650

157.261

130.449

26.434

3.707

160.590

Ha

2

224.115

3.587

272

124

21.934

250.032

50.443

7.239

307.714

255.701

51.678

7.349

314.727

Thửa

133.756

968

620

3.973

9.981

149.298

31.057

3.760

184.115

152.477

31.752

3.820

188.049

Ha

3

282.832

4.343

272

124

21.934

309.505

65.311

7.239

382.056

316.653

66.916

7.349

390.917

Thửa

159.138

1.230

651

5.226

9.981

176.226

37.484

3.943

217.654

180.005

38.322

4.007

222.334

Ha

4

359.301

5.402

272

124

21.934

387.033

84.693

7.239

478.965

396.106

86.779

7.349

490.234

Thửa

190.543

1.597

692

7.003

9.981

209.816

45.458

4.197

259.472

214.337

46.473

4.267

265.077

Tỷ lệ 1/2000

Ha

1

76.027

1.126

76

26

4.716

81.971

16.963

2.118

101.051

83.894

17.381

2.156

103.430

Thửa

150.393

830

615

3.309

8.788

163.935

34.746

3.742

202.423

167.499

35.538

3.802

206.838

Ha

2

89.340

1.297

76

26

4.716

95.455

20.334

2.118

117.906

97.713

20.836

2.156

120.704

Thửa

179.172

992

643

4.348

8.788

193.943

41.960

3.915

239.819

198.184

42.915

3.979

245.078

Ha

3

105.271

1.580

76

26

4.716

111.669

24.388

2.118

138.175

114.329

24.990

2.156

141.474

Thửa

212.862

1.263

671

5.380

8.788

228.964

50.423

4.091

283.478

233.997

51.569

4.158

289.724

Tỷ lệ 1/5000

Ha

1

16.201

218

9

4

439

16.871

3.748

282

20.901

17.281

3.841

288

21.409

Thửa

213.243

1.182

695

4.824

8.933

228.877

50.039

4.308

283.224

233.929

51.182

4.380

289.491

Ha

2

19.153

256

9

4

439

19.861

4.496

282

24.639

20.345

4.607

288

25.240

Thửa

252.551

1.433

719

5.532

8.933

269.168

59.822

4.482

333.472

275.144

61.189

4.558

340.892

Ha

3

22.693

319

9

4

439

23.465

5.396

282

29.143

24.037

5.530

288

29.855

Thửa

303.396

1.850

784

7.310

8.933

322.272

72.393

4.905

399.570

329.449

74.045

4.990

408.484

Ha

4

26.942

345

9

4

439

27.738

6.465

282

34.485

28.418

6.625

288

35.331

Thửa

358.644

2.017

809

8.031

8.933

378.434

86.146

5.077

469.657

386.907

88.116

5.166

480.190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Giá chỉnh lý BĐĐC tại Bảng 18 tính cho các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:

- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 90% mức quy định của Bảng 18;

- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 80% mức quy định của Bảng 18;

- Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC;

- Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính nhân công nội nghiệp tại Bảng 19.

Bảng 19:

Tỷ lệ Bản đồ

ĐVT

Mức khó khăn

Đơn giá dản phẩm PCKV 0,1

Đơn giá dản phẩm PCKV 0,2

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (15%)

Tổng cộng (VND)

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (15%)

Tổng cộng (VND)

Tỷ lệ 1/500

Ha

1-5

71.069

10.660

81.729

72.924

10.939

83.862

Thửa

5.710

857

6.567

5.859

879

6.738

Tỷ lệ 1/1000

Ha

1-5

27.936

4.190

32.126

28.665

4.300

32.964

Thửa

5.710

857

6.567

5.859

879

6.738

Tỷ lệ 1/2000

Ha

1-5

9.685

1.453

11.138

9.938

1.491

11.429

Thửa

5.710

857

6.567

5.859

879

6.738

Tỷ lệ 1/5000

Ha

1-5

1.452

218

1.670

1.490

223

1.713

Thửa

5.710

857

6.567

5.859

879

6.738

IV. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:

Bảng 20:

STT

Quy mô, diện tích thửa đất

Nhân công

Dụng cụ

Chi phí năng lượng

Khấu hao thiết bị

Vật liệu

Đơn giá PCKV 0,1

Đơn giá PCKV 0,2

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Tổng cộng (VND)

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

I

1, Đất đô thi

 

 

 

 

 

 

25%

15%

 

 

25%

15%

 

1

Dưới 100 m2

1.976.411

1.319

428

3.639

13.067

1.994.863

420.235

47.089

2.462.187

2.044.377

430.550

48.326

2.523.254

2

Từ 100 đến 300 m2

2.346.988

1.566

508

4.322

15.517

2.368.900

499.029

55.918

2.923.847

2.427.698

511.278

57.388

2.996.364

3

Trên 300 đến 500 m2

2.487.957

1.659

539

4.581

16.355

2.511.091

529.670

58.861

3.099.623

2.573.413

542.672

60.409

3.176.494

4

Trên 500 đến 1000 m2

3.046.967

2.031

659

5.604

20.122

3.075.384

647.859

72.592

3.795.836

3.151.718

663.762

74.500

3.889.981

5

Trên 1000 đến 3000m2

4.182.431

2.783

904

7.679

27.570

4.221.367

888.614

100.036

5.210.018

4.326.154

910.427

102.667

5.339.248

6

Trên 3000 đến 10,000 m2

6.423.336

4.222

1.390

11.720

39.736

6.480.405

1.365.763

152.603

7.998.771

6.641.325

1.399.288

156.626

8.197.239

7

Trên 1 ha đến 10 ha

7.708.004

5.067

1.668

14.064

47.684

7.776.486

1.638.916

183.123

9.598.526

7.969.590

1.679.146

187.951

9.836.687

8

Trên 10ha đến 50 ha

8.350.337

5.489

1.807

15.236

51.657

8.424.527

1.775.492

198.384

10.398.403

8.633.723

1.819.075

203.614

10.656.411

9

Trên 50 đến 100 ha

8.992.671

5.911

1.946

16.409

55.631

9.072.567

1.912.069

213.644

11.198.280

9.297.855

1.959.004

219.276

11.476.135

10

Trên 100 đến 500 ha

10.277.338

6.756

2.224

18.753

63.578

10.368.648

2.185.221

244.164

12.798.034

10.626.120

2.238.861

250.601

13.115.583

11

Trên 500 đến 1000 ha

11.562.005

7.600

2.502

21.097

71.525

11.664.729

2.458.374

274.685

14.397.789

11.954.385

2.518.719

281.926

14.755.031

II

1, Đất ngoài đô thi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dưới 100 m2

1.317.607

1.091

373

2.872

13.067

1.335.011

280.458

31.977

1.647.446

1.368.020

287.335

32.802

1.688.157

2

Từ 100 đến 300 m2

1.564.659

1.296

443

3.411

15.517

1.585.325

333.043

37.973

1.956.342

1.624.524

341.210

38.953

2.004.686

3

Trên 300 đến 500 m2

1.664.452

1.373

473

3.615

16.355

1.686.267

354.946

39.972

2.081.186

1.727.958

363.650

41.004

2.132.612

4

Trên 500 đến 1000 m2

2.026.308

1.681

575

4.423

20.122

2.053.109

431.643

48.980

2.533.732

2.103.869

442.227

50.244

2.596.340

5

Trên 1000 đến 3000m2

2.776.184

2.303

788

6.060

27.570

2.812.904

591.591

66.981

3.471.477

2.882.447

606.097

68.709

3.557.253

6

Trên 3000 đến 10,000 m2

4.282.224

3.487

1.213

9.238

39.736

4.335.899

911.487

103.492

5.350.879

4.443.179

933.837

106.174

5.483.191

7

Trên 1 ha đến 10 ha

5.138.669

4.184

1.456

11.086

47.684

5.203.079

1.093.785

124.191

6.421.054

5.331.815

1.120.605

127.409

6.579.829

8

Trên 10ha đến 50 ha

5.566.892

4.533

1.578

12.009

51.657

5.636.668

1.184.934

134.540

6.956.142

5.776.132

1.213.989

138.027

7.128.148

9

Trên 50 đến 100 ha

5.995.114

4.881

1.457

12.933

55.631

6.070.017

1.276.082

144.853

7.490.952

6.220.209

1.307.372

148.608

7.676.189

10

Trên 100 đến 500 ha

6.851.559

5.579

1.942

14.781

63.578

6.937.438

1.458.380

165.588

8.561.406

7.109.086

1.494.140

169.879

8.773.105

11

Trên 500 đến 1000 ha

7.708.004

6.276

2.184

16.628

71.525

7.804.618

1.640.677

186.286

9.631.581

7.997.722

1.680.907

191.114

9.869.743

Ghi chú:

1. Giá tại Bảng 20 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 50% mức tại Mục 6 (đo ngắm) Bảng 16.

2. Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% Giá quy định tại Bảng 20.

3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức quy định tại Bảng 20.

V. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì được tính giá nhân công 40% và giá vật tư, thiết bị, công cụ dụng cụ bằng 50% giá trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 20; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính giá nhân công bằng 20% và giá vật tư, thiết bị, công cụ dụng cụ bằng 30% mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 20.

2. Trường hợp chỉ xử lý công việc nội nghiệp, không thực hiện đo đạc ngoài thực địa thì mức chi phí được tính bằng 15% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.

3. Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản chỉnh lý trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì giá được áp dụng bằng 25% mức đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất được tính tại mục 1, phần V tại Phụ lục này.

VI. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại Bảng 16 được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản;

2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì giá trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 20. Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 50% giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 30% giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng;

3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì Giá được tính như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì giá được tính bằng 70% giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 20 (không kể đo lưới).

- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 70% lần Giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 20; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính Giá bằng 50% lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì giá đo đạc được tính bằng 30% lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 20.

4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính giá đo đạc thửa đất mà không tính giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.

 

PHỤ LỤC V

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ - UBND ngày 29/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Giá dịch vụ của từng sản phẩm = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung + Chi phí khác

1. Chi phí trực tiếp bao gồm: Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng lượng), cách tính như sau:

- Giá tính đủ chi phí (chưa tính khấu hao máy móc thiết bị) gồm:

Chi phí trực tiếp

=

Chi phí nhân công (a)

+

CP công cụ, dụng cụ (b)

+

Chi phí vật liệu (c)

+

Chi phí năng lượng (e)

- Giá tính đủ chi phí bao gồm:

Chi phí trực tiếp

=

Chi phí nhân công (a)

+

CP công cụ, dụng cụ (b)

+

Chi phí vật liệu (c)

+

Chi phí khấu hao thiết bị (d)

+

Chi phí năng lượng (e)

a) Chi phí nhân công: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm, được tính tại (Bảng 21; Bảng 22).

a.1) Chi phí công lao động kỹ thuật là chi phí cấu thành giá nhân công tại các sản phẩm giá dịch vụ, áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000 đồng theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ.

a.2) Khi nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở Giá nhân công tại các sản phẩm giá dịch vụ được tính như sau:

Giá nhân công mức lương cơ sở mới

=

Giá nhân công mức lương cơ sở 1.490.000 x mức lương cơ sở mới

 

1.490.000

 

Các chi phí cấu thành giá dịch vụ được tính toán theo quy định.

Bảng 21: Giá ngày công lao động kỹ thuật áp dụng xây dựng giá đo đạc lập bản đồ địa chính (PCKV: 0,2):

Chức danh

Bậc

Hệ số

Lương cơ sở 1.490.000

Lương phụ 0,07

Lưu động 0,4

Trách nhiệm

Phụ cấp khu vực 0,2

BHYT XH 0,235

Lương tháng (26 ngày)

Lương ngày LT/26

I - Bảng nhân công ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2,67

3.978.300

278.481

596.000

0

298.000

934.901

6.085.682

234.065

 

3

3,00

4.470.000

312.900

596.000

0

298.000

1.050.450

6.727.350

258.744

Kỹ thuật viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

2,46

3.665.400

256.578

596.000

0

298.000

861.369

5.677.347

218.360

 

6

2,86

4.261.400

298.298

596.000

0

298.000

1.001.429

6.455.127

248.274

 

10

3,66

5.453.400

381.738

596.000

0

298.000

1.281.549

8.010.687

308.103

NV

3

2,01

2.994.900

209.643

596.000

0

298.000

703.802

4.802.345

184.706

II - Bảng nhân công nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ thuật viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

2,46

3.665.400

256.578

0

0

298.000

861.369

5.081.347

195.436

 

6

2,86

4.261.400

298.298

0

0

298.000

1.001.429

5.859.127

225.351

III - Lao động phổ thông

Công lao động phổ thông tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (vùng III)

225.000

Công lao động phổ thông tại các huyện, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk (vùng IV)

201.000

b) Công lao động phổ thông: Nhân công lao động phổ thông xây dựng giá dịch vụ được quy định tại (Bảng 23; Bảng 24) được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ.

Bảng 22: Giá ngày công lao động kỹ thuật áp dụng xây dựng giá đo đạc lập bản đồ địa chính (PCKV: 0,1):

Chức danh

Bậc

Hệ số

Lương cơ sở 1.490.000

Lương phụ 0,07

Lưu động 0,4

Trách nhiệm

Phụ cấp khu vực 0,1

BHYT XH 0,235

Lương tháng  (26 ngày)

Lương ngày LT/26

I - Bảng nhân công ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2,67

3.978.300

278.481

596.000

0

149.000

934.901

5.936.682

228.334

 

3

3,00

4.470.000

312.900

596.000

0

149.000

1.050.450

6.578.350

253.013

Kỹ thuật viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

2,46

3.665.400

256.578

596.000

0

149.000

861.369

5.528.347

212.629

 

6

2,86

4.261.400

298.298

596.000

0

149.000

1.001.429

6.306.127

242.543

 

10

3,66

5.453.400

381.738

596.000

0

149.000

1.281.549

7.861.687

302.373

NV

3

2,01

2.994.900

209.643

596.000

0

149.000

703.802

4.653.345

178.975

II - Bảng nhân công nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ thuật viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

2,46

3.665.400

256.578

0

0

149.000

861.369

4.932.347

189.706

 

6

2,86

4.261.400

298.298

0

0

149.000

1.001.429

5.710.127

219.620

III - Lao động phổ thông

Công lao động phổ thông tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (vùng III)

225.000

Công lao động phổ thông tại các huyện, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk (vùng IV)

201.000

Bảng 23: Giá ngày công lao động phổ thông áp dụng xây dựng giá tại các huyện, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk

Stt

Diễn giải

ĐVT

Cơ sở xây dựng

Cách tính

Mức tiền công một tháng (26 ngày làm việc)

Đơn giá ngày công LĐPT (tháng/26 ngày)

1

2

3

4

5

6

7=6:26

1

Mức lương tối thiểu vùng theo quy định

Đồng VN

Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ

Chỉ tiêu 1: Vận dụng: Mức tối thiểu áp dụng trên địa bàn tỉnh = Mức tối thiểu vùng 4 = 3.070.000 đồng

3.070.000

118.077

2

Phụ cấp lưu động

Đồng VN

Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 Hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức

Chỉ tiêu 2 = Chỉ tiêu 1 x 0,4

1.228.000

47.231

4

Lương phụ (Tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, nghỉ phép 22 ngày/313 ngày)= 7%

Đồng VN

Theo Luật Lao động: 22 ngày / 312 ngày làm việc gồm 12 ngày phép, 10 ngày nghỉ lễ tết

Chỉ tiêu 4 = 1 x 7%

214.900

8.265

5

BHXH, BHYT, BHTN người sử dụng lao động phải chịu (23,5%= 17,5% + 3% + 2%)

Đồng VN

Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế về chế độ BHXH, BHYT và BHTN hiện hành

Chỉ tiêu 5 = 1 x 23,5%

721.450

27.748

 

Cộng tiền công lao động phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh

Đồng VN

 

6 = 1+2+3+4+5

5.234.350

201.321

 

Cộng tiền công lao động phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh (tính tròn số)

Đồng VN

 

 

5.234.400

201.000

Bảng 24: Giá ngày công lao động phổ thông áp dụng xây dựng giá tại các xã, phường, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Stt

Diễn giải

ĐVT

Cơ sở xây dựng

Cách tính

Mức tiền công một tháng (26 ngày làm việc)

Đơn giá ngày công LĐPT (tháng/26 ngày)

1

2

3

4

5

6

7=6:26

1

Mức lương tối thiểu vùng theo quy định

Đồng VN

Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ

Chỉ tiêu 1: Vận dụng: Mức tối thiểu áp dụng trên địa bàn tỉnh = Mức tối thiểu vùng 3 = 3.430.000 đồng

3.430.000

131.923

2

Phụ cấp lưu động

Đồng VN

Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 Hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức

Chỉ tiêu 2 = Chỉ tiêu 1 x 0,4

1.372.000

52.769

4

Lương phụ (Tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, nghỉ phép 22 ngày/313 ngày)= 7%

Đồng VN

Theo Luật Lao động: 22 ngày / 312 ngày làm việc gồm 12 ngày phép, 10 ngày nghỉ lễ tết

Chỉ tiêu 4 = 1 x 7%

240.100

9.235

5

BHXH, BHYT, BHTN người sử dụng lao động phải chịu (23,5%= 17,5% + 3% + 2%)

Đồng VN

Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế về chế độ BHXH, BHYT và BHTN hiện hành

Chỉ tiêu 5 = 1 x 23,5%

806.050

31.002

 

Cộng tiền công lao động phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh

Đồng VN

 

6 = 1+2+3+4+5

5.848.150

224.929

 

Cộng tiền công lao động phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh (tính tròn số)

Đồng VN

 

 

5.848.200

225.000

c) Phụ cấp khu vực:

- Đối với thành phố Buôn Ma Thuột: tại các phường thuộc áp dụng PCKV 0,1; các xã 0,1 và 0,2

- Đối với các huyện và thị xã Buôn Hồ PCKV 0,2; 0,3; 0,4; 0,5 và 0,7

- Trong phụ lục Giá tính mức phụ cấp 0,1 và 0,2 kèm theo bảng điều chỉnh giá nhân công theo phụ cấp khu vực. Khi thực hiện công việc ở vùng có mức phụ cấp cao hơn thì giá nhân công được nhân với mức điều chỉnh tương ứng đồng thời chi phí chung và các chi phí cấu thành Giá được tính theo quy định.

d) Mức khó khăn: Xác định theo quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017.

2. Các chi phí cấu thành giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính gồm: Chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí khấu hao thiết bị máy móc được tính toán theo định mức quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/07/2017.

Giá các loại vật tư, công cụ, máy móc thiết bị áp dụng tính Giá đo đạc bản đồ địa chính áp dụng theo Công văn số 595/STC - QLG&CS ngày 29/3/2020 của Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk.