cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của tỉnh Cà Mau bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 vào Quyết định 31/2020/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu văn bản: 41/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Ngày ban hành: 01-12-2021
  • Ngày có hiệu lực: 11-12-2021
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 40 ngày ( 1 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-01-2022, Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 của tỉnh Cà Mau bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 vào Quyết định 31/2020/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2021/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 01 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 VÀO QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2020/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 165/TTr-STC ngày 12 tháng 11 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 vào Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị: Phụ lục I.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn: Phụ lục II.

3. Hệ số điều chỉnh giá đất khu công nghiệp Khánh An, huyện U Minh: Phụ lục III.

(Chi tiết các Phụ lục I, II, III được ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2021.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: TC, XD, TNMT (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- LĐVP UBND tỉnh (vic);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Báo Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NN-TN(L);
- Lưu: VT, L28.03.02.TH21/11.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2021 VÀO QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2020/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

PHỤ LỤC I: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

1. THÀNH PHỐ CÀ MAU

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường 1

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Đường số 1

Ngô Quyền

Hết ranh Bệnh viện điều dưỡng

1,0

2

ĐThừa Luông

Ngô Quyền

Huỳnh Phi Hùng

1,0

3

Huỳnh Tấn Phát

Tạ Uyên

Nguyễn Văn Bảy

1,0

4

Nguyễn Văn Bảy

Nguyễn Trung Thành

Huỳnh Phi Hùng

1,0

5

Nam Cao

Nguyễn Trung Thành

Huỳnh Phi Hùng

1,0

6

Huỳnh Phi Hùng

Nguyễn Văn Bảy

Nam Cao

1,0

7

Phan Đình Giót

Tạ Uyên

Nguyn Văn Bảy

1,0

8

Đường Tuệ Tĩnh

Đỗ Thừa Luông

Nam Cao

1,0

9

Đường số 12 (Tuệ Tĩnh)

Đỗ Thừa Tự

Nguyễn Văn By

1,0

10

Nguyễn Thị Nho

Nguyễn Trung Thành

Huỳnh Tấn Phát

1,0

11

Đỗ Thừa Tự

Nguyễn Trung Thành

Phan Đình Giót

1,0

12

Võ Văn Tần

Ngô Quyền

Ranh dự án Licogi 9.1

1,0

13

Đường vào trường Phan Bội Châu

Đường số 11 (Khu Tái định cư Hợp phần 3)

Cổng sau Trường Phan Bội Châu

1,0

14

Đường Tô Hiến Thành

Đường 3/2

Khu dự án Hoàng Tâm

1,0

15

Đường Nguyễn Văn Biên

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Văn Bỉnh

1,0

16

Đường Ngô Gia Tự

Huỳnh Ngọc Điệp

Đường 30/4

1,0

17

Đường Ngô Gia Tự

Phạm Ngọc Thạch

Vành đai 2

1,0

18

Đường Danh Thị Tươi

Tôn Đức Thắng

Ngô Gia Tự

1,0

19

Đường Lê Thị Riêng

Trần Hưng Đạo

Bà Triệu

1,0

20

Đường Huyền Trân Công Chúa

Trần Hưng Đạo

Bà Triệu

1,0

21

Đường Âu Cơ

Trần Hưng Đạo

Lạc Long Quân

1,0

22

Đường Âu Cơ

Lạc Long Quân

Hết đường hiện hữu

1,0

23

Đường Đoàn Thị Điểm

Toàn tuyến

1,0

24

Đường vào khu tập thể Mặt hàng mới

Nguyễn Tất Thành

Cầu xi măng

1,0

25

Đường vào khu tập thể Camimex

Đoạn đấu nối đường Lê Hồng Phong

Cuối tuyến

1,0

26

Đường vào Trụ Sở khóm 2, phường 8 (Đường số 1 theo quy hoạch)

Đoạn đấu nối đường Cao Thắng

Trương Phùng Xuân

1,0

27

Đường số 28 (có chiều rộng 10m)

Nguyễn Trung Trực

Đường số 12

1,0

28

Đường số 28 (có chiều rộng 6m)

Đường số 12

Hết đường rộng 6m

1,0

29

Đường số 28 (có chiều rộng 3,5m)

Hết đường rộng 6m

Kênh Rạch Rập

1,0

30

Đường Dương Thị Cẩm Vân

Phạm Ngọc Thạch

Vành đai 2

1.0

31

Tuyến Kênh Đường Củi

Mậu Thân

Ranh Phường 1

1,0

32

Tuyến Kênh Thống Nhất

Cầu Thống Nhất

Ranh Nghĩa trang thành phố

1,0

33

Đường Lê Đức Thọ

Quốc Lộ 63

Ranh Công ty Phát triển nhà

1,0

34

Tuyến Kênh Mới

Sông Cũ

Cầu Kênh Thống Nhất

1,0

35

Tuyến Kênh Giồng Kè (bên trái tuyến)

Sông Tc Th

Kênh xáng Bạch Ngưu

1,0

36

Tuyến Kênh Cái Giữa

Trường Tiểu học Lý Tự Trọng

Ngã 4 Ba Kiều

1,0

37

Tuyến Sông Cũ

Giáp rành dự án Khu D Phường Tân Xuyên

Kênh xáng Phụng Hiệp

1,0

Khu nhà ở xã hội khóm 4, phường 9 (Giáp ranh Trường Chính trị tỉnh)

38

Đường N3

Toàn tuyến

1,0

39

Đường N2

Toàn tuyến

1,0

40

Đường D3

Toàn tuyến

1,0

41

Đường D1

Toàn tuyến

1,0

Khu Dân cư Bến Vật liệu, khóm 6, phường 9

42

Đường số 2

Toàn tuyến

1,0

43

Đường số 3

Toàn tuyến

1,0

44

Đường số 5

Toàn tuyến

1,0

45

Đường số 6

Toàn tuyến

1,0

Khu Liên kế Phát triển Nhà, đường Vành đai 2, khóm 6, phường 9

46

Đường số 5

Toàn tuyến

1,0

47

Đường số 8

Toàn tuyến

1,0

48

Đường số 11

Toàn tuyến

1,0

49

Đường số 9

Toàn tuyến

1,0

50

Đường số 12

Toàn tuyến

1,0

51

Đường số 13

Toàn tuyến

1,0

52

Đường số 14

Toàn tuyến

1,0

53

Đường số 16

Toàn tuyến

1,0

54

Đường số 17

Toàn tuyến

1,0

2. HUYỆN U MINH

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tuyến đường bêtông 4m nội ô Khu dân cư khóm 3

Nhà bà Tiêu Ngọc Ấn

Nhà ông Nguyễn Minh Khái

1,0

3. HUYỆN CÁI NƯỚC

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Hẻm số 2 nối đài

Đường 2 tháng 9

Hẻm số 3

1,2

4. HUYỆN PHÚ TÂN

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Đường bêtông

Cách đường Lý Văn Lâm 30m

Cách đường Phan Ngọc Hiển 30m (Khóm 1)

1,0

2

Kênh Lô 2 (Chợ cũ)

Cách đường Trần Văn Thời 30m

Kênh Tập Đoàn 34 (Khóm 7)

1,0

3

Đường Phan Ngọc Hiển nối dài

Cầu cơi 5

Nhà bà Trần Thị E (Khóm 4)

1,0

4

Đường bêtông

Đầu Cầu Cơi 5 (Huỳnh Thị Tươi)

Cách đường Nguyễn Việt Khái 30m (Khóm 3)

1,0

5

Đường bêtông

Cách đường Phan Ngọc Hiển 30m (bờ Tây)

Cách đường Nguyễn Việt Khái 30m (ấp Cái Đôi Vàm)

1,0

6

Đường bêtông

Cách đường Phan Ngọc Hiển 30m (đường bờ Tây Kênh 90)

Rạch Cái Đôi Nhỏ (ấp Cái Đôi Vàm)

1,0

5. HUYỆN ĐẦM DƠI

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Đường Số 6

Dương Thị cẩm Vân

Nguyễn Tạo ni dài

1,0

6. HUYỆN NĂM CĂN

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tuyến lộ thuộc Dự án Khu dân cư khóm 7

Kim Đồng

Lộ bêtông (Lộ đấu nối giữa đường Hùng Vương và đường Võ Thị Sáu)

1,0

7. HUYỆN NGỌC HIỂN

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Đường 962

Ngã tư Trụ sở khóm 1

Ngã tư Bưu Điện

1,0

 

PHỤ LỤC II: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

1. THÀNH PHỐ CÀ MAU

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Đường bêtông rộng 5m (Lia 16)

Đưng số 11

Đường số 09

1,0

2

Đường Cà Mau - Hòa Thành

Huỳnh Thúc Kháng

Cống Hoà Thành

1,0

3

Đường Cà Mau - Hòa Thành

Cống Hòa Thành

Đường dẫn lên cầu Hòa Trung

1,0

4

Đường Cà Mau - Hòa Thành

Vòng xoay cầu Hòa Trung

Mố cầu Hòa Trung

1,0

2. HUYỆN THỚI BÌNH

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Xã Trí Lực

 

1

Lộ kênh 30 ấp Phủ Thờ

Hết ranh Trường THCS Trí Phải Tây

Cầu Kênh 6

1,0

2

Lộ kênh 30 ấp 5

Cầu kênh 8

Cầu kênh 9

1,0

3

Lộ kênh 7

Hết ranh Trạm y tế xã Trí Lực

Đầu kênh 8000 giáp ranh xã Biển Bạch Đông

1,0

4

Lộ kênh 30 ấp 9

Cầu kênh 8

Cầu kênh 9

1,0

Xã Tân Bằng

 

5

Lộ bờ bắc kênh 4

Sông Trẹm

Giáp Đường HLVB phía Nam

1,0

6

Lộ bờ nam kênh 4

Giáp Đường HLVB phía Nam

Kênh Hạt 1

1,0

7

Lộ bờ nam kênh 5

Sông Trẹm

Giáp Đường HLVB phía Nam

1,0

8

Lộ Rạch Trưởng Võng

Sông Trẹm

Giáp Đường HLVB phía Nam

1,0

9

Lộ bờ nam kênh 6

Sông Trẹm

Kênh Hạt

1,0

10

Lộ bờ nam kênh 7

Giáp Đường HLVB phía Nam

Kênh Hạt

1,0

11

Lộ bờ nam kênh 8

Sông Trẹm

Kênh Hạt

1,0

12

Lộ bờ nam kênh 9

Sông Trẹm

Kênh Hạt

1,0

13

Lộ bờ nam kênh Vàm Thiệt

Sông Trẹm

Giáp Đường HLVB phía Nam

1,0

Hồ Thị Kỷ

 

14

Lộ Kênh Vuông Tôm (Ba Trí)

Ranh đất bà Hữu Dung

Kênh giáp Bào Nhàn

1,0

15

Lộ Kênh Giữa

Ranh đất ông Trịnh Tiến Sĩ

Kênh giáp Đường Đào

1,0

16

Lộ Kênh Rạch Bần

Ranh đất ông Hữu Dung

Kênh Đường Xuồng

1,0

17

Lộ Xưởng Đồng Hiệp

Xưởng Đồng Hiệp

Hết Tanh đất ông Lê Văn Ơn

1,0

18

Tuyến Cái Bát - Cây Khô

Trụ sở Cái Bát

Cầu Trung ương Đoàn

1,0

19

Lộ Cái Bát - Tràm Một

Trụ sở Cái Bát

Cầu Tràm Một

1,0

20

Đường vào Trụ sở Cái Bát

Vàm Rạch Giồng

Cầu Cái Bát

1,0

21

Lộ Rạch Giồng - Láng Trâm

Vàm Rạch Giồng

Cầu qua kênh Láng Trâm

1,0

22

Lộ Kênh Bà Mười (hai bên)

Sông Bạch Ngưu

Kênh Vuông tôm

1,0

3. HUYỆN U MINH

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Xã Khánh Hội

 

1

Kênh 92 (Bờ Nam), Khu dân cư xen ghép

Đê biển Tây

Kênh hậu 500

1,0

2

Kênh 92 (Bờ Nam)

Kênh hậu 500

Kênh Xáng Mới

1,0

3

Kênh 92 (Bờ Nam)

Kênh giữa 500

Kênh Tập đoàn

1,0

4

Kênh hậu 500 (Bờ Tây), Khu dân cư xen ghép

Kênh 92

Hết ranh đất khu dân cư xen ghép

1,0

5

Kênh giữa 500 (Bờ Đông)

Kênh 92

Kênh T29

1,0

6

Kênh Cựa gả (Bờ Bắc)

Kênh 92

Hết ranh đất ông Nguyễn Rạng Đông

1,0

7

Kênh Tư Đại (Bờ Bắc)

Kênh Chệt Tng

Hết ranh đất bà Trương Hồng Hạnh

1,0

8

Kênh Thổ Chi (Bờ Tây)

Kênh 92

Kênh Dóm Dài

1,0

9

Kênh bờ bao 84 (Bờ Tây)

Kênh T29

Kênh T25

1,0

10

Kênh Mương Chùa (Bờ Bắc)

Kênh Xáng Mới

Kênh bờ bao 84

1,0

11

Kênh T25 (Bờ Bắc)

Đê biển Tây

Kênh Xáng Mới

1,0

12

Kênh Mũi Đước (Bờ Bắc)

Kênh Cầu Ván

Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hòa

1,0

13

Kênh Lung Lá - Lung Ranh (B Đông)

Kênh Lung Ranh

Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hòa

1,0

Xã Khánh Lâm

 

14

Kênh 8 Đức (Bờ Nam)

Ranh đất ông Lư Hoàng Bi

Giáp kênh Chệt Tửng (Bờ Đông)

1,0

15

Kênh bờ bao (Bờ Nam)

Kênh 93

Kênh 90

1,0

16

Kênh bờ bao (Bờ Bắc)

Kênh Đứng (Bờ Tây)

Cống 2 Mây

1,0

17

Kênh Bộ Bích (Bờ Nam)

Bờ Đông kênh Chệt Lèm

Bờ Tây, kênh 3 Nhỏ

1,0

Xã Khánh Hòa

 

18

Lộ kênh Lung Sen

Cầu kênh Lung Sen

Giáp lộ bê tông kênh Kim Đài (Bờ Đông)

1,0

19

Kênh Lung Bình Bát

Cầu Lung Bình Bát

Giáp ranh xã Khánh Lâm

1,0

20

Kênh Công nghiệp (Bờ Tây)

Đầu kênh Công Nghiệp

Giáp ranh xã Khánh Tiến

1,0

21

Kênh Lung Ngang (Bờ Đông)

Đầu cầu kênh Lung Ngang

Ngã tư Lung Ngang

1,0

22

Kênh Tuyến II (Bờ Bắc)

Cầu kênh tuyến II

Giáp lộ bê tọng Tây Lung Ngang (Bờ Tây)

1,0

23

Kênh Tuyến II (Bờ Nam)

Cầu kênh tuyến II

Giáp lộ bê tông Tây Lung Ngang (Bờ Tây)

1,0

24

Kênh Nam Đang (Bờ Nam)

Đầu kênh Kim Đài

Cầu Lung Bình Bát

1,0

25

Kênh Lung Thầy Rồng

Ranh đất ông Trương Thành Đồng

Ngã tư kênh Chữ Đinh

1,0

26

Kênh 6 Chờ (Bờ Bắc)

Ngã tư kênh Lung Thầy Rồng

Hết ranh đất bà Nguyễn Thị Năng

1,0

27

Kênh Chệt Buối (Bờ Bắc)

Cầu kênh Chệt Bui

Giáp ranh thị trấn U Minh

1,0

28

Kênh Chệt Buối (Bờ Nam)

Cầu kênh Hai Huỳnh

Giáp ranh thị trấn U Minh

1,0

29

Kênh Mương Chùa

Đầu cầu bắc ngang kênh Lung Ngang

Giáp bờ bao

1,0

30

Kênh Tuổi Trẻ (Bờ Bắc)

Ranh đất hộ ông Phạm Quốc Lil

Giáp lộ bê tông Tây Lung Ngang (Bờ Tây)

1,0

Xã Khánh An

 

31

Kênh Lung Sình

Cầu Lung Sình

Kênh 6 Vân

1,0

32

Kênh Lung Điểm (Bờ Nam)

Từ lộ xe U Minh - Cà Mau

Đấu nối lộ Tây Cái Tàu

1,0

33

Tuyến Lộ Bình Minh

Cầu Bình Minh

Hết ranh đất, ông Lê Thanh Vũ

1,0

34

Tuyến đường ống dẫn Khí MP3 (2 bờ)

Từ lộ xe U Minh - Cà Mau

Giáp đường Võ Văn Kiệt

1,0

Xã Khánh Tiến

 

35

Đường nội bộ khu dân cư ấp 5

Khu dân cư ấp 5

1,0

36

Kênh Hai Bửu (Bờ Đông)

Đầu kênh

Cuối kênh

1,0

37

Kênh Ranh ấp 8 (Bờ Tây)

Từ đê biển Tây

Lộ Chà Là - Tiểu Dừa

1,0

38

Kênh Giồng Cát (Bờ Bắc)

Lộ Chà Là - Tiểu Dừa

Hết ranh đất ông Thái Hoàng Hên

1,0

4. HUYỆN TRẦN VĂN THỜI

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Xã Khánh Lộc

 

1

Tuyến kênh đê (ngoài đê)

Giáp ranh thị trấn Trần Văn Thời

Đến giáp ranh xã Khánh Hưng

1,0

Xã Khánh Bình Tây

 

2

Tuyến qua cống Đá Bạc, Bờ Nam

Ranh đất ông Nguyễn Văn Quýt

Hết ranh đất ông Trần Văn Ngời

1,0

Xã Khánh Hải

 

3

Ngã tư Trùm Thuật

Ngã tư Trùm Thuật (bờ Đông)

Giáp ranh đất nhà ông Đỗ Văn Bé

1,0

4

Tuyến Kênh ngang (bờ Đông)

Ranh đất ông Võ Thành Trung

Ngã tư Chủ Mía (hết lộ 3m)

1,0

5

Tuyến đấu nối dọc kênh Rạch Lùm và kênh Chín Bộ

Bờ Đông kênh Rạch Lùm (giáp tuyến ngã tư Chín bộ về các hướng 200m)

Bờ Nam kênh Chín Bộ (giáp tuyến ngã tư Chín bộ về các hướng 200m)

1,0

6

Tuyến Kênh Mới (bờ Bắc)

Giáp ranh xã Khánh Bình Tây

Hết ranh đất bà Trần Thị Thâm

1,0

7

Tuyến lộ dọc kênh Chín Bộ (bờ Bắc)

Hết đoạn 200m ngã tư Chín Bộ

Giáp ranh xã Khánh Hưng

1,0

8

Tuyến ngã tư Chín Bộ về Đá Bạc, xã Khánh Bình Tây (bờ Đông)

Hết đoạn 200m ngã tư Chín Bộ

Giáp ranh xã Khánh Bình Tây

1,0

9

Tuyến Kênh Tư (bờ Bắc)

Giáp tuyến lộ ô tô về Trung tâm xã đến khu di tích Bác Ba phi

Hết ranh đất ông Nguyễn Liêm Chính

1,0

5. HUYỆN CÁI NƯỚC

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Xã Hưng Mỹ

 

1

Tuyến Ba Vinh

Cầu Ba Vinh

Giáp xã Lợi Ân, huyện Trần Văn Thời

1,0

2

Các tuyến đường Bê tông rộng 3m

1,0

Xã Lương Thế Trân

 

3

Tuyến Kênh Hai Mai

Ngã ba Tư Kía

Ngã ba Út Đeo

1,0

6. HUYỆN PHÚ TÂN

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Xã Phú Mỹ

 

1

Mỹ Thành - Bà Luông

Ranh đất ông Đỗ Văn Trạng

Hết ranh đất ông Lữ Văn Việt

1,0

Xã Phú Tân

 

2

Đường bê tông

Cầu kênh Tân Điền

Đầu Kênh Cái

1,0

3

Đường bê tông

Đầu Kênh Cái

Cống Mỹ Bình

1,0

4

Đường bê tông

Cng Mỹ Bình

Cầu trường TH Mỹ Bình

1,0

5

Đường bê tông

Cầu cống Mỹ Bỉnh

Nhà Văn hóa ấp Láng Cháo

1,0

6

Đường bê tông

Nhà Văn hóa ấp Láng Cháo

Cng Ngã Tư số 1

1,0

7

Đường bê tông

Đầu Kênh Đứng

Cng Ngã Tư số 1

1,0

8

Đường bê tông

Đối diện Ngã ba Kênh Đứng

Cầu Ngã Tư số 1

1,0

9

Đường bê tông

Đầu Kênh Đứng (dọc theo lộ Lê Duẩn)

Cầu Kênh Đứng (dọc theo lộ Lê Duẩn)

1,0

10

Đường bê tông

Đối diện Ngã ba Kênh Cây Sộp

Cầu cống Đá Lớn (bắt qua xã Tân Hưng Tây)

1,0

7. HUYỆN ĐẦM DƠI

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tuyến đường trục chính Đông - Tây

Toàn tuyến đoạn qua địa bàn huyện Đầm Dơi

1,0

2

Tuyến đường trục chính Đông - Tây

Cầu Chúa Biện

500m về 02 hướng

1,0

3

Tuyến đường trục chính Đông - Tây

Cầu Đồng Trên

500m về 02 hướng

1,0

4

Tuyến đường trục chính Đông - Tây

Cầu Ông Chữ

500m về 02 hướng

1,0

5

Tuyến đường trục chính Đông - Tây

Cầu Vàm Mương

500m về hướng Đầm Dơi

1,0

8. HUYỆN NĂM CĂN

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Xã Hàm Rồng

 

1

p Cái Trăng

Ranh đất ông Huỳnh Thanh Hồng

Hết ranh đất ông Tạ Văn Tám

1,0

Xã Hiệp Tùng

 

2

Ấp 7B, ấp Hiệp Tùng

Cầu Kênh 5

Cầu Kênh 3

1,0

3

p 7B

Cầu Kênh 5

Hết ranh đất ông Việt Sử

1,0

9. HUYỆN NGỌC HIỂN

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Xã Đất Mũi

 

1

Đường Hồ Chí Minh

Cu Rạch Tàu

Cầu Lạch Vàm

1,0

2

Lộ bê tông

Tuyến giáp ranh Trung tâm chợ (Đội thuế cũ)

Cầu Lạch Vàm

1,0

 

PHỤ LỤC III: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP KHÁNH AN, HUYỆN U MINH

STT

Đường, tuyến lộ, khu vực

Đoạn đường

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Xã Khánh An

 

1

Tuyến đường D6

Cổng rào cống Rạch Nhum

Đường N1

1,0

2

Tuyến đưng N1

Võ Văn Kiệt

Sông Ông Đốc

1,0