cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum bãi bỏ một số quy định tại Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về ban hành Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021

  • Số hiệu văn bản: 43/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 10-12-2021
  • Ngày có hiệu lực: 10-12-2021
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 48 ngày ( 1 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-01-2022, Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum bãi bỏ một số quy định tại Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về ban hành Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2021/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2020/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 ca Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 ca Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều ca Luật giá;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 288/TTr-SNN ngày 09 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ một số quy định tại Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021. Cụ thể:

1. Bãi bỏ các quy định sau tại Điều 2:

a) Quy định: “- Bảng đơn giá các loại cây trồng ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

b) Quy định: “- Trong quá trình thực hiện các dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng cụ thể, nếu phát sinh các đối tượng cây trồng, sự kiện mới, phức tạp chưa được quy định trong Bảng đơn giá này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định cụ thể cho từng trường hợp, dự án trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan.”

2. Bãi bỏ Phụ lục 2 (Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường) ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ
(B/c);
- Bộ Tư ph
áp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh:
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN.NLTA.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn