cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  • Số hiệu văn bản: 18/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
  • Ngày ban hành: 10-12-2021
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1070 ngày (2 năm 11 tháng 10 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2021/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 12132/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 186/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu, giải trình tại Báo cáo số 264/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

1. Đối tượng nộp phí, lệ phí

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp lại, cấp mới do biến động, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.

2. Đối tượng miễn nộp phí, lệ phí

a) Đối tượng miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công; hộ nghèo; các trường hợp được giao đất tái định cư và các trường hợp mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

b) Đối tượng miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công; hộ nghèo; các trường hợp được giao đất tái định cư và các trường hợp mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

- Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 mà cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lại bản đồ địa chính.

- Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

3. Cơ quan thu phí, lệ phí

a) Văn phòng Đăng ký đất đai Khánh Hòa.

b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố.

4. Mức thu

Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.

5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

a) Đối với phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Cơ quan thu phí được để lại 66% số thu để đảm bảo cho công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b) Đối với lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số thu vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

c) Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Mạnh Dũng

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT

NỘI DUNG

Mức thu phí (đồng/hồ sơ)

Mức thu lệ phí (đồng/hồ sơ)

 

Trực tiếp

Trực tuyến

Trực tiếp

Trực tuyến

 

I

Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận lần đầu khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất (đối với hộ gia đình, cá nhân)

 

 

 

 

 

-

Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

1.200.000

960.000

10.000

8.000

 

-

Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất)

1.200.000

960.000

10.000

8.000

 

-

Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1.500.000

1.200.000

25.000

20.000

 

II

Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận lần đầu khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất (đối với tổ chức)

 

 

 

 

 

-

Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

1.500.000

1.200.000

100.000

80.000

 

-

Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất)

1.500.000

1.200.000

100.000

80.000

 

-

Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

2.000.000

1.600.000

100.000

80.000

 

III

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận

 

 

 

 

 

3.1

Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) và trường hợp chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

 

a)

Đối với hộ gia đình, cá nhân

500.000

400.000

20.000

16.000

 

b)

Đối với tổ chức

700.000

560.000

50.000

40.000

 

3.2

Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

a)

Đối với hộ gia đình, cá nhân

600.000

480.000

40.000

32.000

 

b)

Đối với tổ chức

1.000.000

800.000

50.000

40.000

 

IV

Đăng ký, chỉnh lý biến động (cấp mới hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận)

 

 

 

 

 

4.1

Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

 

 

 

 

 

a)

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

 

 

-

Cấp mới giấy chứng nhận

500.000

400.000

20.000

16.000

 

-

Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận

450.000

360.000

20.000

16.000

 

b)

Đối với tổ chức

 

 

 

 

 

-

Cấp mới giấy chứng nhận

1.000.000

800.000

50.000

40.000

 

-

Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận

950.000

760.000

50.000

40.000

 

4.2

Trường hợp chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

a)

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

 

 

-

Cấp mới giấy chứng nhận

500.000

400.000

20.000

16.000

 

-

Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận

450.000

360.000

20.000

16.000

 

b)

Đối với tổ chức

 

 

 

 

 

-

Cấp mới giấy chứng nhận

1.000.000

800.000

50.000

40.000

 

-

Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận

950.000

760.000

50.000

40.000

 

4.3

Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

a)

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

 

 

-

Cấp mới giấy chứng nhận

600.000

480.000

40.000

32.000

 

-

Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận

550.000

440.000

40.000

32.000

 

b)

Đối với tổ chức

 

 

 

 

 

-

Cấp mới giấy chứng nhận

1.500.000

1.200.000

100.000

80.000

 

-

Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận

1.450.000

1.160.000

100.000

80.000