cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Quy định về một số chế độ hỗ trợ kinh phí trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu văn bản: 24/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 09-12-2021
  • Ngày có hiệu lực: 19-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1071 ngày (2 năm 11 tháng 11 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2021/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ KINH PHÍ TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 9465/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định một số chế độ hỗ trợ kinh phí trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Đoàn kiểm tra liên ngành, Đoàn thanh tra liên ngành, Tổ công tác liên ngành (sau đây gọi chung là: Đoàn liên ngành) cấp tỉnh, bao gồm:

a) Đoàn liên ngành do Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy quyết định;

b) Đoàn liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;

c) Đoàn liên ngành do Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh quyết định.

2. Các Đoàn kiểm tra liên ngành, Đoàn thanh tra liên ngành, Tổ công tác liên ngành (sau đây gọi chung là: Đoàn liên ngành) cấp huyện, bao gồm:

a) Đoàn liên ngành do Thường trực huyện (Thành, Thị) ủy, Ban Thường vụ Huyện (Thành, Thị) ủy, Ủy ban kiểm tra Huyện (Thành, Thị) ủy quyết định;

b) Đoàn liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (thành phố, thị xã) quyết định.

Điều 3. Nội dung và mức chi hỗ trợ đối với các Đoàn liên ngành cấp tỉnh

1. Hỗ trợ tiền ăn cho các thành viên Đoàn liên ngành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao: 70.000 đồng/người/ngày.

2. Chi tổ chức hội họp lấy ý kiến tham gia vào báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận nội dung vụ việc: 100.000 đồng/người/lần (không quá 5 lần cho 1 Đoàn).

3. Chi cho công tác thu thập hồ sơ, tài liệu, kiểm tra, xác minh: 7.000.000 đồng/Đoàn.

4. Chi cho công tác xây dựng dự thảo báo cáo; Ban hành văn bản giải quyết: 2.000.000 đồng/Đoàn.

Điều 4. Nội dung và mức chi hỗ trợ đối với các Đoàn liên ngành cấp huyện

1. Hỗ trợ tiền ăn cho các thành viên Đoàn liên ngành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao: 70.000 đồng/người/ngày.

2. Chi tổ chức hội họp lấy ý kiến tham gia vào báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh, kết luận nội dung vụ việc: 100.000 đồng/người/lần (không quá 5 lần cho 1 Đoàn).

3. Chi cho công tác thu thập hồ sơ, tài liệu, kiểm tra, xác minh: 5.000.000 đồng/Đoàn.

4. Chi cho công tác xây dựng dự thảo báo cáo; Ban hành văn bản giải quyết: 1.000.000 đồng/Đoàn.

Điều 5. Nguồn kinh phí

Kinh phí hỗ trợ cho các Đoàn liên ngành được trích từ nguồn ngân sách địa phương của cấp quản lý trực tiếp Đoàn liên ngành và được cấp vào tài khoản của cơ quan có cán bộ được cử làm Trưởng đoàn, cụ thể như sau:

1. Ngân sách tỉnh: cấp cho các Đoàn liên ngành cấp tỉnh.

2. Ngân sách cấp huyện: cấp cho các Đoàn liên ngành cấp huyện.

Điều 6. Nguyên tắc chi trả, lập và quyết toán kinh phí

1. Việc hỗ trợ kinh phí chỉ thực hiện một lần đối với một Đoàn liên ngành và theo thời gian thực tế làm việc nhưng không được vượt quá thời gian ghi trong quyết định thành lập Đoàn liên ngành và Quyết định gia hạn (nếu có) của cấp có thẩm quyền.

2. Các khoản chi liên quan đến hoạt động của Đoàn liên ngành, như: phụ cấp lưu trú, tiền nghỉ, đi lại của các thành viên Đoàn liên ngành, chi phí giám định,... không thanh toán từ kinh phí hỗ trợ theo Nghị quyết này mà thanh toán theo quy định hiện hành.

3. Lập dự toán, quyết toán kinh phí: Căn cứ vào văn bản giao việc của cấp trên, quyết định thành lập Đoàn liên ngành, cơ quan có cán bộ được cử là Trưởng Đoàn liên ngành căn cứ vào tình hình thực tế của Đoàn để đề xuất mức chi phù hợp, đảm bảo mức chi tối đa không quá mức chi được xây dựng, lập dự toán kinh phí trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; sau khi kết thúc vụ việc, Trưởng Đoàn liên ngành tổng hợp các khoản thu, chi từ nguồn kinh phí hỗ trợ để thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành.

4. Giao cho ngân sách các cấp: Khi lập dự toán phải bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn thành khoản mục riêng và tiến hành điều chỉnh, bổ sung dự toán theo thực tế phát sinh.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2021.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 195/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ hỗ trợ kinh phí trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai và tranh chấp địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.

 

 

CHỦ TỊCH




Thái Thanh Quý