Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 26/08/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu văn bản: 24/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 26-08-2021
- Ngày có hiệu lực: 05-09-2021
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 118 ngày (0 năm 3 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2022
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2021/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2016/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 sang năm 2021;
Xét Tờ trình số 7467/TTr-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
1. Bãi bỏ Phụ lục tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020 kèm theo Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Các nội dung khác của Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh vẫn còn hiệu lực thi hành cho đến khi ban hành Nghị quyết thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 9 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA CẤP
HUYỆN VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Stt |
Tên đơn vị |
Các khoản thu được phân chia tỉ lệ giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (tỷ lệ %) |
|||||
Các khoản thu từ hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể (kể cả hộ cá thể ở chợ) |
Tiền sử dụng đất và tiền thuê đất do huyện, xã quản lý |
Các khoản thu phí, thu khác tại chợ thuộc huyện, xã quản lý |
|||||
Cấp huyện |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
I |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Phong Điền |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
2 |
Xã Phong Chương |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
3 |
Xã Phong Sơn |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
4 |
Xã Phong Xuân |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
5 |
Xã Phong Mỹ |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
6 |
Xã Phong Hải |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
7 |
Xã Điền Hương |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
8 |
Xã Điền Môn |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
9 |
Xã Điền Hòa |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
10 |
Xã Phong Hòa |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
11 |
Xã Phong Bình |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
12 |
Xã Phong Thu |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
13 |
Xã Điền Lộc |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
14 |
Xã Điền Hải |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
15 |
Xã Phong Hiền |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
16 |
Xã Phong An |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
II |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Sịa |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
2 |
Xã Quảng Phú |
40 |
60 |
30 |
70 |
0 |
100 |
3 |
Xã Quảng Vinh |
40 |
60 |
30 |
70 |
0 |
100 |
4 |
Xã Quảng Thành |
40 |
60 |
30 |
70 |
0 |
100 |
5 |
Xã Quảng Công |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
6 |
Xã Quảng Lợi |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
7 |
Xã Quảng Thái |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
8 |
Xã Quảng An |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
9 |
Xã Quảng Phước |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
10 |
Xã Quảng Thọ |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
11 |
Xã Quảng Ngạn |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
III |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường Hương Xuân |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
2 |
Phường Hương Văn |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
3 |
Phường Tứ Hạ |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
4 |
Xã Hương Toàn |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
5 |
Xã Hương Chữ |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
6 |
Xã Hương Vân |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
7 |
Xã Hương Bình |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
8 |
Xã Bình Thành |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
IV |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường Thủy Dương |
40 |
60 |
70 |
30 |
0 |
100 |
2 |
Phường Phú Bài |
40 |
60 |
70 |
30 |
0 |
100 |
3 |
Phường Thủy Phương |
0 |
100 |
70 |
30 |
0 |
100 |
4 |
Phường Thủy Châu |
0 |
100 |
70 |
30 |
0 |
100 |
5 |
Phường Thủy Lương |
0 |
100 |
70 |
30 |
0 |
100 |
6 |
Xã Thủy Thanh |
0 |
100 |
70 |
30 |
0 |
100 |
7 |
Xã Thủy Phù |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
8 |
Xã Thủy Tân |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
9 |
Xã Phú Sơn |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
10 |
Xã Dương Hòa |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
V |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Phú Đa |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
2 |
Xã Phú Lương |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
3 |
Xã Phú Hồ |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
4 |
Xã Phú Thuận |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
5 |
Xã Phú Hải |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
6 |
Xã Phú Diên |
0 |
100 |
50 |
50 |
0 |
100 |
7 |
Xã Phú Xuân |
0 |
100 |
50 |
50 |
0 |
100 |
8 |
Xã Vinh Hà |
0 |
100 |
50 |
50 |
0 |
100 |
9 |
Xã Vinh Xuân |
0 |
100 |
50 |
50 |
0 |
100 |
10 |
Xã Phú Mỹ |
0 |
100 |
50 |
50 |
0 |
100 |
11 |
Xã Phú An |
0 |
100 |
50 |
50 |
0 |
100 |
12 |
Xã Vinh Thanh |
0 |
100 |
50 |
50 |
0 |
100 |
13 |
Xã Vinh An |
0 |
100 |
50 |
50 |
0 |
100 |
VI |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Phú Lộc |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
2 |
Thị trấn Lăng Cô |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
3 |
Xã Lộc Bổn |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
4 |
Xã Lộc Sơn |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
5 |
Xã Xuân Lộc |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
6 |
Xã Lộc An |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
7 |
Xã Lộc Điền |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
8 |
Xã Lộc Hòa |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
9 |
Xã Lộc Trì |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
10 |
Xã Lộc Bình |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
11 |
Xã Lộc Thủy |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
12 |
Xã Lộc Tiến |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
13 |
Xã Lộc Vĩnh |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
14 |
Xã Vinh Hưng |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
15 |
Xã Vinh Mỹ |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
16 |
Xã Vinh Hiền |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
VII |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Khe Tre |
60 |
40 |
80 |
20 |
0 |
100 |
2 |
Xã Thượng Quảng |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
3 |
Xã Thượng Long |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
4 |
Xã Thượng Nhật |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
5 |
Xã Thượng Lộ |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
6 |
Xã Hương Hữu |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
7 |
Xã Hương Sơn |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
8 |
Xã Hương Lộc |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
9 |
Xã Hương Phú |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
VIII |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn A Lưới |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
2 |
Xã Sơn Thủy |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
3 |
Xã Hồng Thượng |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
4 |
Xã A Ngo |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
5 |
Xã Hương Phong |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
6 |
Xã Phú Vinh |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
7 |
Xã Hồng Vân |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
8 |
Xã Hồng Thái |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
9 |
Xã Hồng Bắc |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
10 |
Xã Hồng Kim |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
11 |
Xã Hồng Thủy |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
12 |
Xã A Roàng |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
13 |
Xã Đông Sơn |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
14 |
Xã Hồng Hạ |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
15 |
Xã Hương Nguyên |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
IX |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường Kim Long |
90 |
10 |
80 |
20 |
0 |
100 |
2 |
Phường Vĩnh Ninh |
90 |
10 |
80 |
20 |
0 |
100 |
3 |
Phường Phú Hội |
90 |
10 |
80 |
20 |
100 |
0 |
4 |
Phường Phú Nhuận |
90 |
10 |
80 |
20 |
0 |
100 |
5 |
Phường Hương Sơ |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
6 |
Phường An Hòa |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
7 |
Phường Hương Long |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
8 |
Phường Thủy Biều |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
9 |
Phường Thủy Xuân |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
10 |
Phường An Đông |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
11 |
Phường An Tây |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
12 |
Phường Xuân Phú |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
13 |
Phường Phưòng Đúc |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
14 |
Phường Phước Vĩnh |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
15 |
Phường Phú Hậu |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
16 |
Phường An Cựu |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
17 |
Phường Vỹ Dạ |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
18 |
Phường Trường An |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
X |
|||||||
1 |
Phường Đông Ba |
90 |
10 |
80 |
20 |
100 |
0 |
2 |
Phường Thuận Lộc |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
3 |
Phường Gia Hội |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
4 |
Phường Tây Lộc |
60 |
40 |
80 |
20 |
50 |
50 |
5 |
Phường Thuận Hòa |
60 |
40 |
80 |
20 |
0 |
100 |
6 |
Phường Thủy Vân |
0 |
100 |
70 |
30 |
0 |
100 |
7 |
Xã Thủy Bằng |
0 |
100 |
70 |
30 |
0 |
100 |
8 |
Phường Hương Hồ |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
9 |
Phường Hương An |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
10 |
Phường Hương Vinh |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
11 |
Xã Hương Thọ |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
12 |
Xã Hương Phong |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
13 |
Xã Hải Dương |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
14 |
Phường Thuận An |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
15 |
Phường Phú Thượng |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
16 |
Xã Phú Dương |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
17 |
Xã Phú Mậu |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
18 |
Xã Phú Thanh |
0 |
100 |
50 |
50 |
0 |
100 |
XI |
|||||||
1 |
Xã Bình Tiến - Thị xã Hương Trà |
40 |
60 |
60 |
40 |
0 |
100 |
2 |
Xã Phú Gia - Huyện Phú Vang |
0 |
100 |
50 |
50 |
0 |
100 |
3 |
Xã Giang Hải - Huyện Phú Lộc |
0 |
100 |
80 |
20 |
0 |
100 |
4 |
Xã Hương Xuân - Huyện Nam Đông |
0 |
100 |
60 |
40 |
0 |
100 |
5 |
Xã Lâm Đớt - Huyện A Lưới |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
6 |
Xã Quảng Nhâm - Huyện A Lưới |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
7 |
Xã Trung Sơn - Huyện A Lưới |
0 |
100 |
30 |
70 |
0 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tỷ lệ phân chia ngân sách của các đơn vị nêu tại mục X được áp dụng kể từ ngày 01/7/2021 (ngày
Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14 có hiệu lực thi hành).
- Tỷ lệ phân chia ngân sách của các đơn vị nêu tại mục XI được áp dụng kể từ ngày 01/01/2020 (ngày Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 có hiệu lực thi hành).
- Tỷ lệ phân chia ngân sách của các đơn vị nêu từ mục I đến mục IX vẫn giữ nguyên, không thay đổi so với phụ lục kèm theo Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh.