Thông tư số 25/2015/TT-BNNPTNT ngày 01/07/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 25/2015/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ngày ban hành: 01-07-2015
- Ngày có hiệu lực: 14-08-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-03-2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 932 ngày (2 năm 6 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 03-03-2018
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2015/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2015 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư về Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2015.
2. Thông tư này
a) Thay thế Thông tư số 01/2010/TT-BNNPTNT ngày 07/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh"; Thông tư số 33/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh"; Thông tư số 58/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam"; Thông tư số 49/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh"; Thông tư số 18/2013/TT-BNNPTNT ngày 14/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành "Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam"; Thông tư số 18/2014/TT-BNNPTNT ngày 23/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh;
b) Bãi bỏ Quyết định số 67/2005/QĐ-BNN ngày 31/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục Giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh; Quyết định số 42/2007/QĐ-BNN ngày 16/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung giống vật nuôi vào Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh kèm theo Quyết định 67/2005/QĐ-BNN; Quyết định số 3205/QĐ-BNN-CN ngày 17/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh; Quyết định số 4004/QĐ-BNN-CN ngày 16/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh; Quyết định số 2074/QĐ-BNN-CN ngày 23/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2015/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Số TT | Loại vật nuôi | Giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam |
1 | Ngựa |
|
1.1 | Ngựa nội | Các giống ngựa nội |
1.2 | Ngựa ngoại | Ngựa Carbadin |
1.3 | Ngựa lai | Các tổ hợp lai giữa các giống nêu tại mục 1.1 và mục 1.2 |
2 | Bò |
|
2.1 | Bò nội | Các giống: Bò Vàng (Bos indicus), bò H’Mông, bò U đầu rìu, bò Phú Yên. |
2.2 | Bò sữa | Các giống: Holstein Friesian (HF), Jersey. |
2.3 | Bò thịt | Các giống: Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Droughtmaster, Angus, Limousine, Crimousine, Simmental, Charolaise, Hereford, Santa Gertrudis, Blanc Bleu Belge (BBB). |
2.4 | Bò lai | Tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 2.1, mục 2.2 và mục 2.3. |
3 | Trâu |
|
3.1 | Trâu nội | Giống trâu nội |
3.2 | Trâu ngoại | Trâu Murrah |
3.3 | Trâu lai | Các tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 3.1 và mục 3.2 |
4 | Lợn |
|
4.1 | Lợn nội | Ỉ, Móng Cái, Mường Khương, Mán, Lang Hồng, Thuộc Nhiêu, Ba Xuyên, Mẹo, Sóc, Phú Khánh, Cỏ, Táp Ná, Vân Pa (mini Quảng Trị). |
4.2 | Lợn ngoại | - Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, Pietrain kháng stress, Hampshire, Edell, Dalland, Cornwall, Berkshire, Meishan (VCN-MS15); - L (19, 95, 06, 11, 64); - VCN (01, 02, 03, 04, 05, 11, 12, 21, 22, 23); - FH (004, 012, 016, 019, 025, 100); |
|
|
|
4.3 | Lợn lai | Tổ hợp lai của các giống lợn nêu tại mục 4.1 và 4.2. |
5 | Dê |
|
5.1 | Dê nội | Các giống: Dê Cỏ, dê Bách Thảo. |
5.2 | Dê ngoại | Các giống: Saanen; Alpine, Barbari, Beetal, Jumnapari, Boer |
5.3 | Dê lai | Các tổ hợp lai giữa các giống dê nêu tại mục 5.1 và 5.2. |
6 | Cừu |
|
|
| Cừu Phan Rang |
7 | Gà |
|
7.1 | Gà nội | Gà Ri, gà Mía, gà Hồ, gà Đông Tảo, gà Tàu vàng, gà Tre, gà Chọi (hoặc Đá hoặc Nòi), gà Tè, gà Ác, gà H’Mông, gà nhiều cựa Phú Thọ, gà Tiên Yên, gà Ri Ninh Hòa; |
7.2 | Gà ngoại |
|
7.2.1 | Gà hướng thịt | - Avian, Lohmann, AA (Arbor Acres), Hubbard, Cobb, Ross, ISA MPK, ISA Color, Indian River Meat; Kabir, JA 57, Sasso; Redbro; Nagoya, |
7.2.2 | Gà hướng trứng | - Leghorn, Goldline 54, Brown Nick, Hyline, Lohmann Brown, Hisex Brown, ISA Brown, Babcock- 380, Novogen (Novo White và Novo Brown), VCN-G15, Isa Warren, I Shaver, Dominant, Ai Cập, Newhampshire Godollo, Yellow Godollo VCN-Z15; |
7.2.3 | Gà kiêm dụng | Tam Hoàng (Jiangcun và 882), Lương Phượng (hoặc LV), Sao, Grimaud. |
7.3 | Gà lai | Tổ hợp lai của các giống gà tại mục 7.1 và 7.2. |
8 | Vịt |
|
8.1 | Vịt hướng thịt | CV SuperM (SM, SM2, SM2i, SM3, SM3SH), Star53, Star76, M14, M15, Szarwas; |
8.2 | Vịt hướng trứng | Cỏ, Triết Giang, TC, CV2000 Layer, Khaki Campbell, TsN15-Đại Xuyên, Star13; |
8.3 | Vịt kiêm dụng | Bầu Quỳ, Bầu Bến, Kỳ Lừa, Đốm, PT, Biển 15-Đại Xuyên, Cổ Lũng, Hòa Lan; |
8.4 | Vịt lai | Tổ hợp lai của các giống vịt nội, vịt ngoại nêu tại mục 8.1 và 8.2. |
9 | Ngan |
|
9.1 | Ngan nội | Dé, Trâu, Sen; |
9.2 | Ngan ngoại | Ngan Pháp (R31, R51, R71); |
9.3 | Ngan lai | Tổ hợp lai của các giống ngan nêu tại mục 9.1 và 9.2. |
10 | Ngỗng |
|
10.1 | Ngỗng nội | Cỏ, Sư Tử |
10.2 | Ngỗng ngoại | Rheinland, Landes, Hungari |
10.3 | Ngỗng lai | Tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 10.1 và 10.2. |
11 | Thỏ |
|
11.1 | Thỏ nội | Các giống: Thỏ Đen, thỏ Xám. |
11.2 | Thỏ ngoại | Các giống: Newzealand, California, Hungari, Panon |
11.3 | Thỏ lai | Các tổ hợp lai của các giống nêu tại mục 11.1 và 11.2 |
12 | Chim bồ câu | Bồ câu nội, Titan, Mimas và các tổ hợp lai của các giống bồ câu trên. |
13 | Chim cút |
|
14 | Đà điểu | Châu Phi (Ostrich): dòng Zim, Aust, Blue, Black và các tổ hợp lai; Châu Úc: BV1, BV2, BV3, BV4. |
15 | Ong | Các giống ong nội, các giống ong Ý và các tổ hợp lai của các giống ong trên; |
16 | Tằm |
|
16.1 |
| Tằm Lưỡng hệ, tằm Đa hệ, tằm Thầu dầu lá sắn, tằm GQ 2218, tằm lai TN 1278. |
16.2 |
| Trứng tằm của các giống quy định tại mục 16.1 |