cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Công văn số 4924/BHXH-CST ngày 24/12/2009 Về quản lý và sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 4924/BHXH-CST
  • Loại văn bản: Công văn
  • Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
  • Ngày ban hành: 24-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 24-12-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-07-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1310 ngày (3 năm 7 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-07-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-07-2013, Công văn số 4924/BHXH-CST ngày 24/12/2009 Về quản lý và sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 832/QĐ-BHXH ngày 26/07/2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
---------

Số: 4924/BHXH-CST
V/v quản lý và sử dụng thẻ BHYT hộ gia đình

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2009

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ngày 08/7/2009 Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã có công văn số 2233/BHXH-CST về việc giao cho Bảo hiểm xã hội tỉnh Gia Lai thực hiện Đề án cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) có ảnh cho hộ nghèo và hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo mẫu thẻ BHYT hộ gia đình quy định tại Quyết định số 652/QĐ-BHXH ngày 05/6/2009 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Để đảm bảo việc quản lý và sử dụng mẫu thẻ này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn một số nội dung như sau:

1. Phạm vi đối tượng thí điểm: là hộ nghèo và hộ đồng bào dân tộc thiểu số, có từ 02 thành viên trở lên tham gia BHYT, cùng đăng ký tại một cơ sở khám chữa bệnh (KCB) ban đầu, hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

2. Về một số nội dung in thẻ BHYT hộ gia đình:

2.1. Thẻ BHYT hộ gia đình phải in đầy đủ các thông tin của các thành viên tham gia trong hộ gia đình, bao gồm: mã thẻ, họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính của người tham gia BHYT và ảnh. Trường hợp người tham gia BHYT chưa có ảnh thì vẫn in đầy đủ các thông tin, phần in ảnh để trống.

2.2. Mã thành viên tham gia BHYT là mã thẻ quy định tại Quyết định số 1071/QĐ-BHXH ngày 01/9/2009 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

2.3. Điều chỉnh thành viên tham gia BHYT:

- Trong hộ gia đình có phát sinh thêm thành viên tham gia BHYT, thì cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi phát hành thẻ BHYT thu hồi thẻ BHYT đã cấp để cấp lại thẻ mới có bổ sung thành viên tăng thêm hoặc cấp thêm thẻ BHYT theo mẫu cá nhân cho người tăng mới. Trường hợp số lượng thành viên tham gia BHYT vượt quá 12 người, thì từ người thứ 13 được cấp theo mẫu thẻ BHYT cá nhân.

- Trong hộ gia đình có thành viên ngừng tham gia BHYT (chuyển đi nơi khác, tách hộ, chết…), thì cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi phát hành thẻ BHYT đóng dấu “NGỪNG THAM GIA BHYT” ở vị trí in thông tin của thành viên ngừng tham gia BHYT trên thẻ BHYT, đồng thời điều chỉnh giảm danh sách người tham gia BHYT.

2.4. Gia hạn sử dụng thẻ BHYT: thẻ BHYT hết hạn sử dụng, người tham gia BHYT chuyển thẻ cho cơ quan Bảo hiểm xã hội để ghi gia hạn thời hạn sử dụng mới ở trang 4 của thẻ BHYT.

2.5. Cấp lại và đổi thẻ BHYT:

- Thẻ BHYT hộ gia đình được cấp lại trong trường hợp bị mất; được đổi lại trong các trường hợp: bị rách hoặc hỏng, thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu, thông tin ghi trên thẻ không đúng.

- Thẻ BHYT được cấp lại do bị mất hoặc đổi do bị rách, hỏng, được in đầy đủ các thông tin giống như thẻ cũ. Khi cấp lại hoặc đổi thẻ, người tham gia BHYT phải nộp phí cho cơ quan BHXH theo quy định.

- Trường hợp thành viên trong hộ gia đình, khi cấp thẻ BHYT chưa có ảnh, sau đó nộp thêm ảnh, thì được in bổ sung ảnh của người tham gia BHYT trên thẻ BHYT mới khi cấp lại hoặc đổi thẻ hoặc gia hạn thẻ BHYT.

- Riêng thẻ BHYT được cấp lại do bị mất chỉ được thay đổi các thông tin về nhân thân và nơi đăng ký KCB ban đầu sau 12 tháng kể từ ngày cấp lại hoặc sau khi thẻ hết hạn sử dụng đối với những thẻ còn thời hạn sử dụng dưới 12 tháng.

3. Quản lý và sử dụng thẻ BHYT:

3.1. Thẻ BHYT cấp theo mẫu hộ gia đình, có giá trị sử dụng để đi KCB BHYT như đối với mẫu thẻ BHYT cấp cho cá nhân quy định tại Quyết định số 653/QĐ-BHXH ngày 05/6/2009 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

3.2. Khám, chữa bệnh cho đối tượng dùng thẻ BHYT hộ gia đình: thành viên trong hộ gia đình khi KCB BHYT, phải xuất trình thẻ BHYT hộ gia đình, nếu trên thẻ BHYT chưa có ảnh thì phải xuất trình thêm một loại giấy tờ tùy thân có ảnh, (trừ trẻ em dưới 6 tuổi). Cơ sở KCB có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu; ghi đầy đủ các thông tin của người bệnh vào sổ theo dõi theo quy định về KCB BHYT, sau đó trả lại thẻ cho người bệnh hoặc gia đình họ, để các thành viên khác trong hộ sử dụng đi KCB. Trường hợp điều trị nội trú thì cơ sở KCB phải photo thêm thẻ BHYT (có chữ ký của người kiểm tra) để lưu cùng hồ sơ bệnh án.

Đề nghị Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung nêu trên để tổ chức thực hiện và hướng dẫn cho các cơ sở KCB biết thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để được hướng dẫn xử lý./.  

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TGĐ (để báo cáo);
- Ban thực hiện CSYT, TT-TT;
- Lưu VT, CST (2b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương